I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
– Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật.
– Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh).
– So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,.).ư
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
– Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có).
– Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương.
– Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có).
– 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán.
Tuần: 18 SINH HOẠT DƯỚI CỜ BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH Ngày dạy: 2/1/2023 Tiết: 52 HĐGD: HĐTN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Giấy, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video về chủ đề: “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình” - Chiếu video trò chuyện về chủ đề: “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình” - GV hỏi: + Chú phát biểu trong video nói đến chủ đề gì? + Chú biết ơn và có tình cảm với gia đình như thế nào? + Em học được ở chú điều gì? + Ở nhà, em đã thể hiện lòng biết ơn và tình cảm gia đình như thế nào? *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều có gia đình. Cần phải biết ơn, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình mình... *HĐ 2: Nghe giới thiệu cuộc thi viết thư Quốc tế UPU. - GV hỏi: + Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU là gì? - Gv gọi hs nhận xét và nhắc lại. - GV: Viết thư Quốc tế UPU hay Viết thư Quốc tế dành cho giới trẻ. Là cuộc thi sáng tác các tác phẩm văn học dưới hình thức lá thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắt là UPU) phối hợp với Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (gọi tắt là UNESCO) và một số tổ chức chuyên môn khác của Liên Hợp Quốc (tùy theo chủ đề hằng năm) tổ chức thường niên dành cho Thiếu niên trên toàn Thế giới, đến nay đã qua 48 năm (tính từ 1971 - 2019). - GV chiếu 1 số bài viết thư Quốc tế UPU được giải cao. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS về nhầ tập viết thư Quốc tế UPU và chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS tập trung trật tự trên sân - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát - Lắng nghe - HS quan sát + Về tình cảm gia đình và lòng biết ơn. + Yêu thương, chăm sóc, + Biết ơn cha mẹ, ông bà. Yêu thương gia đình, - Nhiều hs trả lời - Lắng nghe + Là cuộc thi sáng tác các tác phẩm văn học dưới hình thức lá thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắt là UPU) - Lắng nghe - Quan sát - Lắng nghe Tuần: 18 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ LÁ THƯU TRI ÂN Ngày dạy: 5/1/2023 Tiết: 53 HĐGD: HĐTN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. - HS hát - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS bày tỏ tình cảm của mình với người thân bằng lời văn, đồng thời học viết trên phong bì thư đúng cách.\ - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ”, “Con cảm ơn vì”, “Kính chúc”. - GV mời HS Chia sẻ. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân. - Học sinh thực hành - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Tìm thêm những ý tưởng tạo cảm xúc, tạo bất ngờ để người thân vui. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân -−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. − GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ -HS thảo luận. - Đại diện các trình bày 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tuần: 18 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH Ngày dạy: 7/1/2023 Tiết: 54 HĐGD: HĐTN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS cùng nhau nghĩ thêm nhiều cách để bày tỏ và cảm nhận tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung lình” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - HS trả lời: bài hát nói tình cảm gia đình. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần: - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lạ ... U CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS trả lời - HS lắng nghe. 2. Ôn tập. - Mục tiêu: + Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. + Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. + Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. + Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 4: - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu cảm: câu 1, 8 + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cả lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt câu đúng, hay. 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được nêu) Ví dụ: a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, thước,... - Theo dõi - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác định mỗi câu trong truyện thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu đã học. - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá nhân báo cáo kết quả xác định kiểu câu của mình, cả nhóm nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả nhóm mình trước lớp. - Lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Theo dõi. - Làm việc cá nhân: quan sát tranh, đoán sự việc tron g tranh và đặt 4 câu theo yêu cầu. - Lần lượt mỗi em đọc câu đã đặt theo các kiểu câu trước nhóm, cả nhóm góp ý. - Một số em HS đọc câu của mình đã đặt. - Nhận xét, góp ý - Theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm: +Từng em nói tiếp để hoàn thành 2 câu đã cho + Cả nhóm góp ý, viết câu đã thống nhất vào bảng nhóm. - Các nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng lớp. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS tham gia chơi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tuần: 18 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I Ngày dạy: 6/1/2023 Tiết: 125-126 Môn: Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS trả lời - HS lắng nghe. 2. Ôn tập. - Mục tiêu: + Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. + Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật trong bức tranh) + Nêu nội dung từng tranh + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Ví dụ: + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tôi... + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loại cây ăn quả. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài viết tốt. - Theo dõi. - Thảo luận nhóm làm bài tập + Mỗi em nói nội dung một tranh + Cả nhóm xây dựng mối liên kết giữa các tranh. + Cùng nhau xây dựng nội dung câu chuyện. + Từng em kể nối tiếp câu chuyện theo 4 tranh. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. - Nhận xét góp ý. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS viết một đoạn văn dựa vào lời kể 4 bức tranh. - HS chia sẻ trong nhóm. - Nhận xét góp ý - Một số HS chia sẻ bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tuần: 18 ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I Ngày dạy: 4/1/2023 Tiết: 18 Ôn Tiếng Việt
Tài liệu đính kèm: