Tiếng Việt:
ÔN TẬP TIẾT 1
I- MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (lấy điểm).
- Nội dung: các bài TĐ đã học từ tuần 1-17.
- Kỹ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt
nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: TL được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
2- HS: VBT
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 ************************ Thứ ngày Môn học Tên bài học ĐDDH 2 - 20 Tập đọc Kể chuyện Mĩ thuật Toán Ôn tập tiết 1 Ôn tập tiết 2 Có giáo viên chuyên Chu vi hình chữ nhật Mô hình 3 - 21 Tiếng anh Chính tả Toán Đạo đức Thủ công Có giáo viên chuyên Ôn tập tiết 3 Chu vi hình vuông Kiểm tra định kì Cắt, dán chữ Vui Vẻ Mô hình Chữmẫu 4 - 22 Tập đọc Thể dục Toán TN-XH Aâm nhạc Ôn tập tiết 4 Có giáo viên chuyên Luyện tập Ôn tập học kì I Có giáo viên chuyên 5 - 23 LT& câu Toán Chính tả Tập viết Ôn tập tiết 5 Luyện tập chung Ôn tập tiết 7 Ôn tập tiết 6 6 - 24 Thể dục Toán Tập làm văn TN-XH Sinh hoạt lớp Có giáo viên chuyên Kiểm tra kì I Kiểm tra kì I Vệ sinh môi trường Tổng kết cuối tuần **************************************** Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 1 I- MỤC TIÊU - Kiểm tra đọc (lấy điểm). - Nội dung: các bài TĐ đã học từ tuần 1-17. - Kỹ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: TL được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn bài tập. 2- HS: VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 10’ 25’ 2’ 1- Oån định lớp 2- KTBC: 3. Bài mới. a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề b- Vào bài *: Kiểm tra Tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và TL 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH * Viết chính tả. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - GV giải nghĩa các từ khó. Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy. H: Đoạn văn tả cảnh gì? H: Đoạn văn có mấy câu? H: Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - Thu bài chấm. - Nhận xét 1 số bài đã chấm. 4- Củng cố – dặn dò. - Dặn HS về nhà tập đọc và TLCH trong các bài TĐ và CBBS. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và TLCH. - Theo dõi và nhận xét. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại. - HS theo dõi. - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và chép bài. - HS dùng bút chì soát lại bài. RÚT KINH NGHIỆM: . Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾT 2 I- MỤC TIÊU - Kiểm tra đọc. - Ôn luyện về cách so sánh. - Ôn luyện về mở rộng vốn từ. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3. 2- HS: VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 10’ 15’ 10’ 2’ 1- Oån định lớp 2- KTBC: 3- Bài mới a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề b- Vào bài * Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL như tiết 1. *: Oân luyện về so sánh. BT2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc 2 câu văn ở BT2. H: Nến dùng để làm gì? Giải thích: Nến là vật để thắp sáng làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. H: Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì? Giải thích: dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch 1 gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh. * Mở rộng vốn từ. BT3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt TĐ mà chuyển thành một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4- Củng cố – dặn dò. - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và CBBS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng, mưa. - Tự làm bài tập. - HS tự làm vào nháp. - 2 HS chữa bài. - HS tự làm vào vở. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại. - HS tự viết vào vở. - 5 HS đặt câu. RÚT KINH NGHIỆM: . Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU - Giúp HS xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi HCN. - Vận dụng quy tắc tính chu vi HCN để giải các bài toán có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- GV: Thước thẳng, phấn màu. 2- HS: VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 1’ 12’ 20’ 1’ 1- Ổn định lớp 2- KTBC: - Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của HV, HCN. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm HS. 3- Bài mới. a. Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề. b- Vào bài * Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi HCN. + Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ, có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm , 7 cm, 8cm , 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này. H: Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm ntn? + Tính chu vi hình chữ nhật: -Vẽ lên bảng HCN: ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng: 3 cm. -Yêu cầu HS tính chu vi của HCN: ABCD. -Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. H: 14 cm gấp mấy lần 7cm? H: Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài? H: Vậy khi muốn tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết: (4+3)x2 = 14. - HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi Hình chữ nhật. - Giả sử chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng là b. Vậy chu vi hình chữ nhật là: ( a + b ) x 2 - Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng 1 đơn vị đo. * Luyện tập - thực hành. BT1: Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi HCN. - Chữa bài, cho điểm HS. BT2: Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết những gì? H: Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, BT3: HDHS tính chu vi của 2 HCN, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu TL đúng. 4- Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS luyện tập thêm về tính chu vi HCN. - Nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - HS giới thiệu yêu cầu của GV. Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm =30 cm. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Quan sát hình vẽ. - Chu vi của HCN ABCD là: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm - Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4cm+3 cm=7cm. - 14 cm gấp 7cm 2 lần. - Chu vi của HCN: ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi HCN: ABCD theo công thức. - HS đọc ĐT. - Cả lớp đọc ĐT - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. a- Chu vi HCN là: (10+5)x2 = 30 (cm) b- Chu vi HCN là: (20+13)x2 = 66 (cm). - 1 HS đọc. - Mảnh đất HCN. - Chiều dài 35m, chiều rộng 20m. - Mảnh đất HCN. - Chu vi HCN: ABCD là: (63+31)x2=188 (m) - Chu vi HCN MNPQ là: (54+40)x2=188 (m) Vậy chu vi HCN: ABCD bằng chu vi HCN: MNPQ. RÚT KINH NGHIỆM: .. Đạo đức KIỂM TRA HỌC KÌ I Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU - Giúp HS xây dựng ghi nhớ quy tắc tính chu vi HV. - Vận dụng quy tắc tính chu vi HV để giải các bài toán cho liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1- GV: Vẽ sẵn hình vuông lên bảng lớp 2- HS: VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 22’ 1’ 1- Ổn định lớp 2- KTBC: - Kiểm tra HTL quy tắc tính chu vi HCN và gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm HS. 3- Bài mới. a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề b- Vào bài * Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3cm và yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD. - Yêu cầu HS tính theo cách khác (hãy chuyển phép cộng: 3+3+3+3 thành phép nhân tương ứng). H: 3 là gì của hình vuông ABCD ? H: HV có mấy cạnh, các cạnh ntn với nhau? - Vì thế ta có cách tính chu vi của HV là lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. * Luyện tập - Thực hành. BT1: Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. BT2: Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và ghi điểm HS. BT3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. H: Muốn tính chu vi của HCN ta phải biết được điều gì? H: HCN được tạo thành bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu? H: Chiều dài HCN mới ntn so với cạnh của viên gạch HV? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. BT4: Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, ghi ... tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. + Kỹ năng đọc-hiểu: Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện về cách viết đơn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- GV: Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu HTL từ tuần 1-17. Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS. 2- HS: VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 23’ 2’ 1- Ổn định lớp 2- KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3- Bài mới a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề b- Vào bài *: Kiểm tra HTL. - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu HTL. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và TLCH về bài. - Ghi điểm HS. *: Ôn luyện về viết đơn. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại: Hai bàn tay em, khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ Vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, anh Đom Đóm. - Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và TLCH. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc. - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất. - Nhận phiếu và tự làm. - 5-7 HS đọc lá đơn của mình. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 6) I. Mục tiêu. -Kiểm tra HTL (yêu cầu như tiết 5). -Rèn kỹ năng viết thư: Yêu cầu viết một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng, có tình cảm. II. Đồ dùng dạy-học. -Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 1-17. -HS chuẩn bị giấy viết thư. III. Các hoạt động dạy-học. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 32’ 1’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng. bVào bài: * Kiểm tra HTL. -Tiến hành tương tự như tiết 5. * Rèn luyện kỹ năng viết thư. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Em sẽ viết thư cho ai? -Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì? -Yêu cầu HS đọc lại bài thư gửi bà. -Yêu cầu HS từ viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. -Gọi 1 số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt, cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và CBBS. -1 HS đọc. -Em viết thư cho ông, bà, bố, mẹ, dì cậu, bạn học cùng lớp ở quê -Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không? em hỏi thăm ông xem ông có khỏe không? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. ông còn đi tập TD buổi sáng với các cụ trong làng nữa không? -3 HS đọc bài thư gửi bà, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. -HS tự làm bài. -7 HS đọc lá thư của mình. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết 7). I. Mục tiêu. -Kiểm tra học thuộc lòng. -Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy-học. -Phiếu ghi tên các bài HTL từ tuần 1-17. -Viết sẵn bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy-học. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 32’ 1’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu-ghi đề lên bảng. Vào bài b. Kiểm tra HTL. -Tiến hành tương tự như tiết 5. c. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. -Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Bà có phải là người nhát nhất không? vì sao? -Chuyện đáng cười ở điểm nào? 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể câu chuyện vui Người nhát nhất cho người thân nghe. -Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra. -HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện. -4 Hs đọc bài trên lớp. -Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ. -Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩa bà là rất nhát. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về. +Phép nhân, chia trong bảng: Phép nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. +Tính giá trị của biểu thức. +Tính chu vi HV, HCN; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số. II. Các hoạt động dạy-học. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 20’ 2’ 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. -Đặt tính rồi tính: ; 124 x7 ; 103 x9; 540x4 . -Nhận xét, chữa bài, cho điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài-Ghi đề lên bảng. b. HD luyện tập. -Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. +GV chấm bài của 1 số HS. -Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. +Chữa bài, yêu cầu 1 số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài. -Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách tính chu vi HCN và làm bài. +Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. -Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. +Bài toán cho ta biết những gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? + Yêu cầu HS làm bài. +Chữa bài, cho điểm HS. -Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài. 4. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra HKI. -Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. -HS làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 1 HS bảng làm Chu vi mảnh vườn HCN là: (100+60)x2 = 320 (m) ĐS: 320 m. -Có 81 m vài, đã bán 1/3 số vải. -Bài toán hỏi số m vải còn lại sau khi đã bán. -Ta phải biết được đã bán bao nhiêum vải sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số m vải đã bán. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS thực hiện. 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 +30 =105 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: HS biết. -Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. -Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy-học. -Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. -Các hình trong SGK trang 68, 69. III. Các hoạt động dạy-học TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 27’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. -KT đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu-Ghi đề lên bảng. Các hoạt động : Hoạt động 1 -GV chia nhóm và yêu cầu các nóm quan sát hình 1, 2 trong SGK và TL theo gợi ý. +Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? +Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khỏe con người. Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là nhưng con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2. -Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV gợi ý: +Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? +Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? +Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? -GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần TL của HS, GV giới thiệu những cách xử lý của HS,GV. -Chia nhóm, quan sát hình và thảo luận. -Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Ruồi, muỗi, chuộtthường sống ở đống rác, chúng là những con vật trung gian truyền bệnh. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS làm việc theo cặp. -HS thực hiện. -Các nhóm liên hệ đến môi trường các em đang sống. Tên xã (huyện) Chôn Đốt ủ Tái chế Hoạt động 3. Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai. -Ví dụ: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại bài và CBBS. 1’ -HS thực hiện. * Nội dung: Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính, tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (CKI) Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỌC (Đọc hiểu, LTVC) Tiếng Việt KIỂM TRA VIẾT (Chính tả, TLV). TỔNG KẾT TUẦN 18 1- Đánh giá lại hoạt động trong tuần - GV tổ chức HS đánh giá - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Từng tổ lên báo cáo họat động của tổ + Lớp trưởng và lớp phĩ học tập nhận xét và đánh giá * GV nhận xét chung -Ơn tập cho thi cuối HK I - Việc truy bài đầu giờ nhiều em chưa thuộc bài. -Thực hiện đôi bạn cùng nhau học tập tốt .HS nhiệt tình giúp bạn :.Trang, Thi, Duyên.,. -Chưa thuộc bài , không làm bài tập : Tồn ,Lai ,Huy, . 2- Biện pháp khắc phục- phương hướng tuần đến -Học tập rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ -Có hình thức phạt đối với HS không thuộc bài :chép phạt - Duy trì việc giúp đỡ nhau học tập thực hiện đôi bạn cùng tiến bộ. - Ra vào lớp xếp hàng. -Thi HKI vào đầu tuần sau: Nghiêm túc và đúng quy chế.
Tài liệu đính kèm: