Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường TH Lộc Hòa

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường TH Lộc Hòa

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP

 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).

I . Mục tiêu:

 Đọc đúng,rành mạch đoạn văn.bài văn đã học(tốc độ 60tiếng/1p)

 Trả lời đựoc 1CH về nội dung đoạn,bài.thuộc 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

 N-V đúng,trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả (Tốc độ 60 chữ/15p),không mắc quá 5 lỗi.

 HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn đoạn thơ(tốc độ treân 60 tiếng/1P)

II . Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường TH Lộc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I . Mục tiêu:
Đọc đúng,rành mạch đoạn văn.bài văn đã học(tốc độ 60tiếng/1p)
Trả lời đựoc 1CH về nội dung đoạn,bài.thuộc 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
N-V đúng,trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả (Tốc độ 60 chữ/15p),khơng mắc quá 5 lỗi.
HSKG đọc tương đối lưu lốt đoạn văn đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/1P)
II . Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: .
b. Kiểm tra tập đọc: 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi , Tráng lệ 
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
 - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
 - Nhận xét một số bài đã chấm. 
4. Củng cố, dặn dò:- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi. 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
HSKG đọc tương đối lưu lốt đoạn văn đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/1P)
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
HS trả lời
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
HSKG viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(Tốc độ trên 60 chữ/15P)
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Mức độ,yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Tìm những hình ảnh so sánh trong câu văn(BT2)
GD tính cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh:
+ Những thân cây  nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát.. cắm trên bãi.
d. Mở rộng vốn từ:
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rơn
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
-HS lắng nghe
HSKG đọc tương đối lưu lốt đoạn văn đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/1P)
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cấy tràm vươn thẳng lên trời.
như
những cấy nến khổng lồ
Đước mọc san sát thẳng đuột.
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
TOÁN
 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: 
Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính chu vi hình chư nhật(biết chiều dài và chiều rộng)
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi HCN.
 -Giáo dục tính chính xác ,khoa học
II.Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
3. BÀI MỚI
*Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
-Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
c.Tính chu vi hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
-Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm?
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
2.3 Luyện tập – thực hành 
Bài 1:Tính chu vi HCN
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Bài toán
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD: Chu ví mảnh đất là chu vi HCN có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Khoanh vào chữ có câu trả lời đúng
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN.
-Nhận xét tiết học
-3HS làm bài trên bảng.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 
 4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
-Giải phiếu
- Chu vi của mảnh đất.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
 Đáp số :110m.
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP
 KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 3). 
I. Mục tiêu:
Múc độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Điền đúng nội dung giấy mời thoe mẫu(BT2
GD ý thúc trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – hoc:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại.
c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
GV nhận xet
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng.
- 3 HS đọc bài.
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (Độ dài cạnh x 4 ).
Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuôngvà giải toán có liên quan đến chu vi hình vuông.
Giáo dục tính chính xác
II.Chuẩn bị:
Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
b. HD xây dựng công thức tính chu vi hình vuông:
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và YC HS tính CV hvABCD.
-YC HS tính theo cách khác.
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng).
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau?
-Vì thế ta có cách tính chu vi của HVlà lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
c.Thực hành:
Bài 1:Viết vào ô trống
-HS làm miệng
Bài 2:Bài toán
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Bài toán
-YC HS QS hình vẽ
-Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
-YC HS làm bài:
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:Đo và tính CV HV
-YC HS tự làm.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố – dặn dò:
-YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nhận xét tiết học.
-KT 3 HS.
-Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 x 4 = 12 (dm)
- 3 là độ dài cạch của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-HS đọc qui tắc SKG.
Trả lời miệng – 
Đọc đề và làm bài
-Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10 cm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Đoạn day đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
-Đọc đề
-Quan sát hình.
-Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch HV.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của HCN là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm).
Đáp số: 160 cm
Bài giải:
Cạnh của hình vuông MNPQ là3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 3 HS nêu lại ND bài học.
- HS tham gia chơi tí ... i điểm cho HS.
4.Củng cố – Dặn dò: 
-YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
-3 HS lên bảng.
HS làm miệng theo hình thức trò chơi (bạn này trả lời sau đó gọi bạn khác)
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
-1 HS lên bảng - lớp làm vào vở 
Bài giải:
 Số mét đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ -VUI VE Û(tiết 2).
I.Mục tiêu
Biết cách vẽ,cắt,dán chữ VUI VẺ.
 Kẻ, cắt, dán được chữõ VUI VẺ.Các nét chữ tương đối đều nhau.Các chữ dán tương đối phẳng,cân đối.
HSKT: Kẻ,cắt được chữ vui vẽ.Các chữ thẳng đều nhau,chữ dán phẳng,cân đối.
HS yêu thích sản phẩm của mình. 
II. Chuẩn bị: 
Mẫu chữ VUI VẺ.
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
Giấy thủ công, thước kẻ, chì, kéo, hồ dán.
III. Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC:
-KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a. GTB: - Ghi tựa.
HĐ 1HS thực hành cắt dán chữ VUI VẺ.
-GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình.
 -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. 
-Nhắc HS dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. 
-Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP.
-GV nhận xét đánh giá SP của HS
4.Củng cố – dặn dò:
-GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra.
-HS trình bày lên bàn cho GV KT.
-1 HS nêu miệng lại quy trình. 
+Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?)
+Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-HS nhận xét.
HSKT: Kẻ,cắt được chữ vui vẽ.Các chữ thẳng đều nhau,chữ dán phẳng,cân đối.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Mang SP lên trưng bày.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu
Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Thực hiện đổ rác thải đúng nơi quy định.
KNS: KN quan sát, tìm kiếm và sử lí thông tin.
GDBVMT: Có ý thức giữ VS môi trường và cùng nhắc nhở mọi người thực hiện
SDNLTK&HQ: Giúp HS biết phân loại và sử lí rác hợp vệ sinh làm phân bón và các sản phẩm khác ,giảm sự lảng phí góp phần TKNL&HQ
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2 KTBC:
3.Bài mới:
+ Hằng ngày em làm gì để lớp mình luôn sạch sẽ?
+ Em thấy thế nào khi làm việc ấy
Gvkết luận GTB
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Tiến hành:
-GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý:
?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác?
?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
-GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2:Làm việc theo cặp:
Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Tiến hành:
-Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 -GV gợi ý:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
KT: Đàm thoại
KT: Chia nhóm
-HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
+Cảm thấy hôi thối, khó chịu,.
+Chuột, ruồi, muỗi,
-Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).
GDBVMT: Biết phân ,rác,nước thải là nơi chứa mầm bệnh.Nếu không sử lí là nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường.
KT: Tranh luận
-HS lắng nghe ghi nhận.
-Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,
-GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên ấp (xã)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-GV chốt dựa vào bảng HS đã điền.
SDNLTK&HQ:Giúp HS biết phân loại và sử lí rác hợp vệ sinh làm phân bón và các sản phẩm khác ,giảm sự lảng phí góp phần TKNL&HQ
4.Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS nêu lại bài học.
GDKNS: Em làm gì nếu xung quanh xóm em vẫn còn nhà vứt rác bừa bãi?
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định.
GDBVMT: Có ý thức giữ VS môi trường và cùng nhắc nhở mọi người thực hiện
KT:đàm thoại
TOÁN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
Tập trung vào việc đánh giá:
Biết nhân chia nhẩm trong phạm vi bảng tính đã học.
Biết nhân chia số có hai,ba chư số cho số có một chữ số( chia hết và có dư)
Biết tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính.
Tính chu vi HCN và HV.
Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
Giải bài toán có hai phép tính.
 II. Chuẩn bị:
GV: Đề KT
HS: Giấy, bút,
III. Cách tiến hành
 GV phát đề thi cho HS làm bài.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I.Yêu cầu:
Củng cố lại kiến thức đã học.
Kiểm tra lại các kiến thức từ tuần 1 đến tuần 17.
Học sinh làm bài nghiêm túc.
II Chuẩn bị:
GV: Một số câu hỏi, đề kiểm tra.
HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra giấy bút.
3. Nội dung ôn tập:
GV lần lượt nêu câu hỏi.
+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào
+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? + Em đã làm gì để tham gia việc trường việc lớp?
+ Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những công việc nào?
+ Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
-HS dựa theo câu hỏi trả lời, sau mỗi câu hỏi đều có nhận xét. 
-HS trả lời theo ý riêng của mình.
-Là làm đúng những điều mình đã hứa với mọi người.
-Tự trả lời.
- Quét nhà, nấu cơm ,
-Vui sương vì đã biết giúp bố mẹ,
-Giúp đỡ ông bà những việc nhỏ như rót nước cho ông bà, 
-Tự trả lời.
-Lao động vệ sinh trường lớp, 
-Tự trả lời.
-Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình
ĐỀ BÀI.
MÔN: ĐẠO ĐỨC. Thời gian: 35 phút
Câu 1: Hãy viết vào ô £ chữ Đ trước những hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước những hành vi không biết giữ lời hứa.
£ Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.
£ Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong giờ học.
£ Huy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Huy học xong thì trên ti vicó phim hoạt hình. Thế là Huy ngồi xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình.
£ Nam hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Lan, con chú hàng xóm.Em đã dành cả buổi sang chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Nam mang diều sang cho bé Lan. Bé mừng rỡ cảm ơn anh Nam.
Câu 2: Hãy viết vào ô £ chữ Đ trước các việc làm đúng, chữ S trước các việc làm sai đối với bạn bé.
£ Hỏi thăm, an ủikhi bạn có chuyện buồn.
£ Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
£ Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
£ Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
£ Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ đễ giúp đỡ các bạn nghèo trong lớp.
£ Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
£ Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo.
£ Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
Hết.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; 
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: 
Về học tập
Về vệ sinh 
II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
III Kế hoạch tuần tới
-Nghỉ CKI 1 tuần
Học bài và làm bài ở nhà.
Học thuộc các bảng nhân chia.
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc