Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Tiết 18: ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I

I. Mục tiêu: Thực hành kĩ năng hành vi đã học ở kì I.

II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1254Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngàytháng 12 năm 2010
Tiết 18: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Thực hành kĩ năng hành vi đã học ở kì I.
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
III. Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: 
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
- Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
- Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “Tại con chích chòe”
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.
3. Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn thực hiện tốt các nội dung đã học.
- Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I .
- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác.
- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân .
- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm.
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi.
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
Tiết 86: TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. (Bài 1, Bài 2, Bài 3).
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Hình thế nào là hình chữ nhật?
- GV nhận xét. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
a. Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm. 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này? 
- HS thực hiện: 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? 
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát. 
+ Em hãy tính chu vi của HCn này? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài? 
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài.
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2. 
Ta viết là : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
- Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
3. Thực hành: 
Bài 1: Học sinh yếu
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu h/s nhắc lại công thức? 
- 1 HS nhắc lại công thức. 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- HS làm vào vở + 1 h/s lên bảng làm. 
- Gợi ys h/s yếu.
a. Chu vi HCN là :
(10 + 5) 2 = 30 (cm)
b. Chu vi HCN là:
- GV nhận xét - ghi điểm.
(27 + 13) 2 = 80 (cm)
Bài 2: Học sinh trung bình 
- HS nêu yêu cầu. 
- Gọi h/s phân tích bài toán. 
- 1 h/s phân tích. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- Tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế 
Bài giải:
nào? 
Chu vi của mảnh đất đó là :
(35 + 20) 2 = 110 (m)
- GV nhận xét ghi điểm.
 Đáp số : 110 m 
Bài 3**: Học sinh khá giỏi
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng. 
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31) 2 = 188 (m) 
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 (54 + 40 ) 2 = 188 (m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN 
- GV nhận xét 
MNPQ.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tiết 35: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở HK1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
(HS khá, giỏi đọc tương đối Lưu loát đoạn Văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút) viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 60 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc thêm: 
- HDHS đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Quê hương.
3. Kiểm tra tập đọc: Khoảng 1/ 4 số h/s trong lớp.
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- Từng h/s lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- GV gọi HS bốc thăm. 
- Xem bài khoảng 1 phút. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. Bài tập 3: 
a. GV HD HS chuẩn bị: 
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại bài. 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ 
- Đoạn văn tả cảnh gì? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc 1 số tiếng khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc chính tả.
- GV quan sát, uốn nắn cho h/s. 
- HS viết vào vở chính tả.
c. Chấm - chữa bà:
- GV đọc lại bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết. 
5. Củng cố dặn dò.
- Rừng cây trong bài có gì đẹp?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn) (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV.
- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc thêm:
- HDHS đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Chõ bánh khúc của dì tôi. 
3. Kiểm tra tập đọc: 
- GV gọi HS bốc thăm. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- Từng h/s lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- Xem bài khoảng 1 phút. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. Ôn tập:
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 h/s nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến. 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau. 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu. 
- GV chốt lại lời giải đúng: 
Ví dụ: Từ biển trong câu: “Từ trong biển lá xanh rờn” không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
5. Củng cố dặndò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
Thứ ba, ngàytháng 12 năm 2010
Tiết 35: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Mẫu giấy mời.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc thêm tập đọc: 
- HDHS đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Luôn nghỉ đến miền Nam. 
3. Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS bốc thăm. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- HS bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- Xem bài khoảng 1 phút. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. HDHS làm bài tập:
- Thực hiện như tiết 1.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
- HS nghe.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn 
- GV mời HS làm mẫu.
- HS điền miệng ND.
VD: GIẤY MỜI
 Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học số 2 Lương Thịnh.
 Lớp 3B trân trọng kính mời cô Vũ Thị Liên
 Tới dự: Buổi liên hoan Văn nghệ chào mừng ngày 20/11.
 Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 2010 
 Tại: Phòng học lớp 3B
 Chúng em rất mong được đón cô.
 Ngày 17/11/2010
 T.M lớp 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm vào SGK.
- HS đọc bài.
- GV nhận xét chấm điểm.
- HS nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách viết giấy mời?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 36: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (Tiết 4
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. 	
- 3 Tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2.
.III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS đọc thêm:
- HD đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Vàm cỏ Đông – Một trường ..
3. Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS bốc thăm. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- GV gọi h/ ...  (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD đọc thêm: 
- Tổ chức cho h/s luyện đọc thêm bài: Nhà bố ở. Ba điều ước
- Luyện đọc trả lời câu hỏi. 
3. Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS đọc bài.
- Từng HS đọc bài. 
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Ôn tập:
Bài 2:
- GV giọi h/s nêu yêu cầu.
- 2 h/s nêu yêu cầu.
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi h/s làm miệng.
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
- GV nhận xét chấm điểm.
- HS nhận xét.
5. Củng cố dạn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn các bài đọc.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 88: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. Bài 1 a ,2 3, 4).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn luyện:	
- Nêu cách tính chu vi HCN; HV? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh yếu
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- Gợi ý h/a yếu.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100 (m)
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) 2 = 46 (cm)
 Đáp số: 46 (cm)
 Bài 2: Học sinh trung bình
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét.
Bài giải:
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
 Đáp số: 2m
 Bài 3: Học sinh khá
- HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngược lại với BT2.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Độ dài của cạnh HV là
24 : 4 = 6 cm
 Đáp số: 6 cm
- GV quan sát, gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4**: Học sinh giỏi
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài HCN là:
60 - 20 = 40 (m) 
- GV nhận xét.
 Đáp số: 40 cm
C. Củng cố dặn dò:
- Hãy nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, HCN?
- Dặn h/s học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngàytháng 12 năm 2010
Tiết 36: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC)
(Đề nhà trường ra)
Tiết 79: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. Bài 1; 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4.
II. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra các bảng nhân chia. 
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1*: Học sinh yếu
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
- Gọi HS nêu kết quả.
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV nhận xét chung.
- HS đọc bài bài làm.
 Bài 2: Học sinh trung bình
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
 47 281 872 2 954 5 
 5 3 07 436 44 189
 235 843 12 45
- GV sửa sai cho HS.
 0 0 
Bài3: Học sinh khá
- HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 h/s nêu. 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
Chu vi vườn cây HCN là:
(100 + 60 ) 2 = 320 (m)
- GV chưa bài, cho điểm HS.
 Đáp số: 320 m
 Bài 4**: Học sinh giỏi
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
81: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
- GV gọi HS đọc bài- nhận xét.
81- 27 = 54 (m)
- GV nhận xét- chấm điểm.
 Đáp số: 54 m
Bài 5: 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu cách tính.
- Yêu cầu làm phụ.
 25 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 75 + 15 2 = 75 + 30
 = 105
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
 70 + 30 : 2 = 70 + 15
bảng. 
 = 85
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Tiết 32: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người.
- Thực hiện đổ rác đúng nơi qui định
- Kỹ năng sống: Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết các tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
- Kỹ năng sống: Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết các tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
* Bước 1: - Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
+Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
* Bước2: Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1: Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
Bước 2: Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
* GDVSMT: Học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phân, rác thải nếu không xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lý phân, nước thải hợp vệ sinh. Từ đó có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
4. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai. 
Bước 1: Yêu cầu làm việc theo nhóm. Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
 .
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần xử lí phân và rác thải? Nơi em ở đã xử lí phân và rác thải như thế nào?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 18: THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ "VUI VẺ" (T2) 
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. (Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ VUI VẺ.
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- HS nhắc lại các bước kẻ cắt dán chữ vui vẻ.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- B2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ.
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
- HS nghe.
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị giờ sau.
- HS nghe.
Thứ sáu, ngàytháng 12 năm 2010
Tiết 16: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (VIẾT)
(Đề nhà trường ra)
Tiết 90: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
(Đề nhà trường ra)
Tiết 18: SINH HOẠT
I. Yêu cầu: Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn.
II. Các hoạt động:
1. Sắp xếp lại bàn ghế.
2. Lớp phó, lớp trưởng lên phía trên ngồi.
3. Nghi thức: Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Đếm sao
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa.
- Lớp trưởng mời các tổ báo cáo.
+ Tổ 1: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, bạn nào cũng thuộc bài và làm bài đủ, trật tự nghe giảng bài. Có bạn .học toán còn chậm. Các bạn học tốt:...
+ Tổ 2: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, nhanh, đồng phục tốt. Về học tập có bạn ..chưa viết tập chép. Các bạn học tốt
+ Tổ 3: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, bạn nào cũng lễ phép. Các bạn đều thuộc bài và làm bài tốt. Các bạn học tốt: 
4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo, có nhận xét như sau:
- Tuyên dương các em học tốt như:
- Tổ xuất sắc: 	.
5. Kế hoạch tuần 19:
Đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục, thuộc bài và làm bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, giúp đỡ bạn học yếu học khá lên để cùng tiến.
6. Hát kết thúc:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18 CKTKN moi.doc