Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Bình Dương

. Mục tiêu

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).

- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

II. Đồ dùng

- Thước thẳng, phấn màu.

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 18
Ngày soạn: Ngày 16 tháng 12 năm 2011
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
Toán (86):
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng
- Thước thẳng, phấn màu.
- Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (5p): 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- HS + GV nhận xét 
- HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
B. Bài mới(30p):
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
* Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 
7cm, 8cm, 9 cm 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
+ HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? 
+ tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
* Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ? 
- HS tính :
 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài ? 
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : 
 (4 + 3) x 2 = 14 
+ HS nhắc lại 
+ Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
+ HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
c. Thực hành 
 Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS 
yếu
Bài giải:
a.	Chu vi hình chữ nhật là :
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là :
(27 + 13) x 2 = 80 (cm)
- GV gọi HS nhận xét 
 - HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
- 1HS làm vào bảng nhóm + Cả lớp làm vào nháp. 
- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn HS tính chu vi để chọn câu trả lời đúng. 
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
 (63 + 31) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
 (54 + 40) x 2 = 188 ( m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 
- GV nhận xét 
3. Củng cố- dặn dò(2p) :
- Nêu công thức tính chu vi HCN? 
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
.......................................................................................................
Tập đọc (35)
 ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( tiết1)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1.
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 tiếng/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra(5p): 
B. Bài mới(30p):
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc : 
- GV gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm 
Bài tập 2: 
a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ 
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả 
+ Đoạn văn tả cảnh gì ? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
- HS luyện viết vào nháp .
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc .
- HS viết vào vở chính tả 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò(2p).
- Đánh giá tiết học 
..........................................................................................................
Kể chuyện (18) 
ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II. Đồ dùng
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV 
- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra(5p): HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
B. Bài mới(30p):
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV ghi điểm 
Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi cát. 
Bài tập 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
- GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn "  không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá 
3. Củng cố, dặndò(2p):
- Nhận xét tiết học
*************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 17 tháng 12 năm 2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
Toán (87)
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Đồ dùng
- Thước thẳng, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra(5p):
- Nêu đặc điểm của hình vuông? 
- HS + GV nhận xét.
- 2 HS nêu đặc điểm của hình vuông.
B. Bài mới(30p):
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi hình vuông ABCD?
+ Em hãy tính theo cách khác.
+ HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
+ 3 x 4 = 12 (dm)
+ 3 là gì của hình vuông?
- 3 là độ dài cạnh của hình vuông.
+ HV có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau?
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
* Vì thế ta có cách tính chu vi hình vuông như thế nào?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
3.Thực hành.
Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu làm nháp
- HS làm nháp, 3 HS lên bảng thực hiện
- GV chữa bài
 12 x 4 = 48 (cm)
 31 x 4 = 124 (cm)
 15 x 4 = 60 (cm)
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích BT.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm vở.
Bài giải:
Đoạn dây đó dài là
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
- GV chữa bài
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vở.
- 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS yếu
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là
( 60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm 
- GV chữa bài chấm điểm cho HS.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét ghi điểm
- HS tự làm bài.
 Bài giải 
Cạnh của hình vuông MNPQ là 3 cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12cm 
4. Củng cố- dặn dò(2p).
- Nhắc lại cách tính chu vi HCN?
- 2 HS nhắc lại.
- Đánh giá tiết học.
........................................................................................................
Đạo đức (18)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
- HS cần có thái độ học tốt.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra(5p):- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? 
- HS + GV nhận xét.
- HS trả lời.
B. Bài mới(30p):
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi:
- GV đưa ra câu hỏi: 
- HS trả lời 
+ Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
- HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt.
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
+ Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa?
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì?
- Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
- Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
+ Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm.
+ Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? 
- HS nêu
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? 
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa..
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
- HS nêu
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
- Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ?
- HS nêu 
Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
- GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong l ... vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra(5p):
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới(30p):
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài.
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu thực hiện nháp
- HS thực hiện nháp, 4 HS lên bảng .
- Nhóm 1 làm cột 1, 2, 3.
- Nhóm 2 làm cột 1, 2, 3, 4.
 47 281 872 2 954 5 
 x 5 x 3 07 436 45 190
 235 843	 12 04
 0 0
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- GV chữa bài, ghi điểm HS. 
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
- Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu
 Số mét vải đã bán là:
 81: 3 = 27 (m)
 Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
- GV gọi HS nhận xét
 Đáp số: 54 m
- GV nhận xét- chấm điểm.
 Bài 5:(Dành cho HS khá, giỏi) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu
- Yêu cầu làm vào nháp, 3 HS lên bảng
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
 70 + 30 : 2 = 70 + 15
- GV chữa bài
 = 85
3. Củng cố, dặn dò(2p):
- Nhận xét tiết học.
.......................................................................................................
Tập viết (18)
ÔN TẬP- KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 6)
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
II.Đồ dùng
- Phiếu ghi tên các bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra(5p): HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
B. Bài mới 30p:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập
* Kiểm tra tập đọc.
- GV gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm. 
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ Nội dung thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết thư cho ai?
- 3 - 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: - Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
- Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố 
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
*QTE: Quyền được tham gia viết thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em yêu quý.
3. Củng cố- dặn dò. 2p
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
.....................................................................................................
Thủ công(18)
	 	 Cắt, dán chữ "vui vẻ"(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VE.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VE. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra: 5p KT đồ dùng của hs.
2. Bài mới: 30p
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ vui vẻ
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi
- B2: Dán thành chữ vui vẻ
*Thực hành.
- HS thực hành
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
- HS nghe.
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
3.Củng cố dặn dò.1p
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- HS nghe.
.....................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội (36):
	 	 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
* GDBVMT : Biêt rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật ; Biết phận, nước thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhận rây ô nhiễm môi trường ; Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp vệ sinh ; Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
* GDKNS
KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người 
KN ra quyết định : nên và không nên làm gì để BVMT 
KN hợp tác với mọi người để BVMT 
II. Đồ dùng
 - Phiếu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 5p
B. Bài mới 30p
1. Giới thiệu bài: 
2. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Bước 1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo luận các câu hỏi sau:
* N1+2: Quan sát hình 1 SGK. Nói cảm giác của bạn khi qua đống rác có tác hại gì với sức khoẻ con người ?
* N3+4: Quan sát hình 2 SGK
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có tác hại gì cho sức khoẻ con người.
* Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Giáo viên kết luận: Trong các loại rác có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh như: chuột, dán, ruồi,thường sống ở những nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
 Cách tiến hành:
* Bước 1: Từng cặp trong bàn quan sát tranh SGK trang 69, tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu hỏi: Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai ? Vì sao 
* Bước 2: Một số nhóm trình bày
- Việc làm của bạn trai đem rác ra đổ vệ đường là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Cô công nhân đang làm gì ?
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Việc đổ rác vào thùng có nên làm hay không ? Vì sao ?
- Chú công nhân đang làm gì ? Việc làm dó đúng hay sai ?
* GV chốt bài
* Hoạt động 3: Liên hệ
- Cả lớp theo dõi và trả lời
* Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? 
*SD TKNL: Giáo dục HS biết phân loại và xử lý rác hợp vệ sinh một số rác như rau, củ, quả,...có thể làm phân bón, một số rác có thẻ tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã giảm thiểu đi sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường (tiếp) 
- Học sinh nghe giới thiệu
- HS thảo luận nhóm theo phiếu
+ N1+2: Khi qua đống rác có cảm giác rất khó chịu vì mồ hôi thối của rác ( vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn, súc vật chết, rau quả thối,.) làm ta khó thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
+ N3+4: Những sinh vật thường sống ở đống rác như: Chuột, gián, muỗi, ruồi, Chúng có tác hại rất lớn đến sức khoẻ con người, xác của súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối nhiều nấm bệnh là nơi sinh sản truyền bệnh qua ruồi, muỗi, chuột.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm bổ sung
- Học sinh quan sát tranh theo cặp N1
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Việc làm của bạn trong hình 3 là sai. Vì bạn đem rác đổ ra vệ đường làm ô nhiễm môi trường, không đẹp hè phố.
- Cô công nhân đang đẩy xe rác đi đổ. 
- Bạn nhỏ đang cho rác vào thùng rác.
- Rất nên làm vì đổ đúng nơi qui định.
- Chú đang đào hố chôn rác. Việc làm đó đúng vì làm như vậy vừa sạch vừa có phân bón ruộng.
+ Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng.
+ Không bẻ cây, cành cây, vứt rác bừa bãi.
+ Em không nên vứt rác ra ngoài đường.
+ Nhắc nhở bạn cùng thực hiện với em. Không khạc nhổ, đi tiểu tiện xong dội nước sạch sẽ
- Chôn, đốt, ủ, tái chế
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011
(Dạy vào thứ 3/27/12/2011)
TOÁN(90)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 
( Phòng ra đề)
..
CHÍNH TẢ(36)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 
( Phòng ra đề)
..
TËp lµm v¨n (18)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
( Phòng ra đề)
..
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
- Chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công. 
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc