Giáo án môn học Tuần 5 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 5 Lớp 2

TẬP ĐỌC

Tiết 13+14: Chiếc bút mực

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

-Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn .(trả lời được các CH 2,3,4,5)

*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1

-Giáo dục học sinh giúp đỡ bạn bà khi gặp khó khăn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần 5 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY DẠY:4-9-2012 TẬP ĐỌC
Tiết 13+14: Chiếc bút mực
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
-Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn .(trả lời được các CH 2,3,4,5)
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1
-Giáo dục học sinh giúp đỡ bạn bà khi gặp khó khăn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:-Giáo viên gọi 2 em đọc lại bài Trên chiếc bè trà lời câu hỏi ứng với nội dung đoạn đọc.
3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài 
* Tiết 1:Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời cô giáo,Lan,Mai.
-Đọc từng câu :
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở./Cô giáo nhạc nhiên:/-Em làm sao thế?//
-Giảng từ : Hồi hộp,loay hoay,ngạc nhiên.
* Tiết 2:Tìm hiểu bài.
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
- Chuyện gì xảy ra với Lan?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
- Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào?
- Vì sao cô giáo khen Mai?
=>GDHSBiết giúp đỡ bàn bè khi gặp khó khăn.
* Thi đọc theo vai.
4.Củng cố : Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?
5.Dặn dò:Đọc bài trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị bài Mục lục sách. 
-Gọi bạn.
-2 em HTL và TLCH.
-Vài em nhắc tựa : Bím tóc đuôi sam.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
 HS phát âm lẫn lộn :gục đầu,ngạc nhiên,loay hoay,nức nở,
- Mai hồi hộp nhìn cô,Mai buồn lắm,vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà,Lan gục đầu xuống bàn 
- Vì nữa muốn cho bạn mượn,nữa lại tiếc
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói:Cứ để bàn Lan viết trước.
a.Vì mai ngoan chăm học.
b. Vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
c. Mai quên mang bút.
- HS thi đọc lại bài theo vai.
-Đọc bài nhiều lần.
TOÁN
Tiết 21:38 + 25
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các số với số đo cĩ đơn vị dm. Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số .
 -Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
*Hổ trợ HSY giải bài tốn cĩ lời văn .
-Tính cẩn thận 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bộ toán
- Học sinh : Bộ toán 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Ghi : 45 + 8 29 + 8
3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài 
-Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính.
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Vậy 38 + 25 = ?
- HS tìm không được hướng dẫn sử dụng bảng cài và que tính để hướng dẫn.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
*Luyện tập.
Bài 1 :Bảng con 
Bài 3 : Vở
Bài 4 : Bài toán yêu cầu gì ?
4.Củng cố : 38 + 25?
5.Dặn dò : về xem lại bài . Chuẩn bị bài Luyện tập.
-2 em lên bảng nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 38 + 25.
-Thao tác trên que tính.
-63 que tính.
-Bằng 63.
-1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm nháp.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 .
 38 58 28 
+45 +36 +59 
 83 94 87 
 68 44 47 
 +4 +8 +32 
 72 52 79 
 Giải 
Đoạn đường con kiến đi từ A đến C :
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số:62 dm 
8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 
9 + 7 > 9 + 6 
Bài tập 1,2,3
Đạo đức
Tiết 5:Gọn gàng ngăn nắp ( T1)
 I.MỤC TIÊU
-Biết cần phải giữ gọn gàng , ngăn nắp chỡ học chỡ chơi như thế nào . 
-Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng , ngăn nắp chỡ học , chỡ chơi . 
-Thực hiện giữ gìn gọn gàng , ngăn nắp chỡ học ,chỡ chơi .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Biết nhận lỗi và sửa lỗi mang lại lợi ích gì?
3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. 
*Họat động 1: Họat cảnh”Đồ dùng để đâu”
-GV chia nhóm và giao kịch bản nhóm chuẩn bị và trình bày
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
+Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều gì?
- GV kết luận:Cần để đồ dùng gọn gàng ngăn nắp,để không mắc công tìm kiếm lâu.
*Họat động 2:Thảo luận nhận xét nội dung tranh
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhận xét xem nơi học và sinh họat của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
Tranh 1: nhóm 1 và 2;Tranh 2: nhóm 3 và 4
Tranh 3: nhóm 5 và 6;Tranh 4: nhóm 7 và 8
*Họat động 3:Bày tỏ ý kiến
Cách tiến hành: 
Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. 
 Theo em, Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp?
Kết luận:Cần có thói quen giữ gìn đồ dùng gọn 
4.Củng cố:Vì sao cần gọc gàng ,ngăn nắp ?
5.Dặn dò:Học bài. Chuẩn bị bài Gọn gàng,ngăn nắp(T2)
- 2 HS trả lời .
- HS thảo luận
-Ngồi thành nhóm
-Thảo luận theo yêu cầu:
-Vì bạn ấy để cặp sách bừa bãi.
- Cần để đồ dùng gọn gàng ,ngăn nắp
-Các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung
-Bày tỏ ý kiến cá nhân 
- Để đồ dùng học tập đúng nơi góc học tập .
- Học bài.
NGÀY DẠY:6-9-2012 Môn: Thể Dục
Chuyển đợi hình hàng dọc thành đợi hình vòng tròn và ngược lại .
Ơn 4 đợng tác của bài thể dục phát triển chung .
Trị chơi kéo cưa lừa xẻ
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung . Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu trò chơi .
-Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật .
-Rèn luyện sức khỏe , tập thể dục buởi sáng .
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV:1 còi 
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1/ Phần mở đầu : 
 - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
 -HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1,2.
 -Kiểm tr bài cũ : 2 – 4 HS thực hiện 4 động tác đã học.
 2/ Phần cơ bản :
 - Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
 + GV giải thích động tác, hô khẩu lệnh, dùng lời chi dẫn cho HS cách nắm tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ tổ 1 nối tiếp đến hết.
 + Sau khi thành vòng tròn, GV cho HS đứng lại bằng khẩu lệnh, rồi quay mặt vào 
 tâm vòng tròn.
 - Tiếp theo chuyển về đội hình ban đầu.
 - Dừng lại ở đội hình hàng dọc , so hàng ngang, giãn cách hàng để tập bài thể dục
 phát triển chung
 - Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn: thực hiện 2 lần x 8 nhịp.
 3/ Phần kết thúc :
 + Cúi người thả lỏng.
 + Nhảy thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà tập.
Toán
Tiết 22: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng 8 cộng với một số .Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100,dạng 28 + 5;38 + 25 . Biết giải bài tốn theo tĩm tắt với một phép cơng .
-Tính nhanh chính xác .
-Tính cẩn thận .
	-GV: Bộ toán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:Giới thiệu bài . 
Bài 1 : miệng 
Bài 2 :Bảng con 
Bài 3 : Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
Gói kẹo chanh : 28 cái 
Gói kẹo dừa : 26 cái 
Cả hai cái :  cái ?
4.Củng cố : Gọi 2 HS đọc lại 2 bảng cộng.
5.Dặn dò :Về nhà xem lại các bài đã làm.
- Chuẩn bị bài Hình chữ nhật – hình tứ giác.
- HS làm bảng con.
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5= 13 
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17
18 + 6 = 24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26 18 + 9 = 27
 38 48 68 78 58 
 +15 +24 +13 +9 +26 
 53 72 81 87 84 
 Giải
Số kẹo cả hai gói có là :
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo
- 2 HS đọc .
- HS làm bài
Chính tả
Tiết 9: Chiếc bút mực 
I.MỤC TIÊU :
-Chép chính xác , trình bày đúng bài chính tả .
-Củng cố quy tắc chính tả ia / ya .
-Rèn tính cẩn thận chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bảng phụ BT 2 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết.
3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài. 
* Hướng dẫn tập chép.
-Gọi 2 em đọc đoạn chép.
-Tìm tên riêng trong bài chính tả?
- Đọc lại những câu nào có dấu phẩy?
- Hướng dẫn viết từ khó:
-Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ?
* Bài tập.
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ?
4.Củng cố : Gọi HS viết lại các từ khó đã viết sai.
5.Dặn dò:Sửa lỗi . Chuẩn bị bài Trên chiếc bè .
- Cả lớp viết bảng con : khuyên , chuyển , chiều 
-2 em đọc đoạn chép.
-Mai,Lan
- 2 HS đọc.
-Hóa ra,bỗng,bút mực,
-HS chép bài vào vở.
-Cho học sinh chép bài.
-Tia nắng,đêm khuya,cây mía
- HS viết bảng lớp.
-Sửa lỗi
Âm nhạc 
Tiết 5: Ôn tập bài hát : Xoè hoa
I/ MỤC TIÊU :
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản .
*Tập biểu diễn bài hát .
-Yêu thích ca hát .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Nhạc cụ gõ.
2. Học sinh : Thanh phách.
III/ CÁC  ... Bài 3 : Tóm tắt 
Mận cao : 95 cm
Đào cao hơn Mận : 3 cm 
Đào cao :  cm ?
- Chấm,chữa bài.
4.Củng cố:Dạng toán nhiều hơn thực hiện phép tính gì?
5.Dặn dò :Làm bài 2/24.Chuẩn bị bài Luyện tập.
- HS nêu hình và đọc tên hình
- HS quan sát
-Lấy số quả cam hàng trên cộng với số quả cam hàng dưới nhiều hơn
-Số quả cam cành dưới có là :
 Bài giải
 Số quả cam cành dưới có là :
 5 + 2 = 7( quảcam)
 Đáp số : 7 quả cam
 Bài giải
 Số bông hoa Bình có là :
 4 + 2 = 6( bông hoa)
 Đáp số : 6 bông hoa
 Bài giải
 Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 ( cm)
 Đáp số :98 cm 
-Phép tính cộng.
-Làm bài 2/24.
 PHỤ ĐẠO
Ngày dạy : 10-9-2012 Mĩ thuật:Tiết 5
TẬP NẶN TẠO DÁNG.NẶN HOẶC VẼ,XÉ DÁNG CON VẬT
 I MỤC TIÊU :
 -Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẻ đẹp của một số con vật .Biết cách nặn,xé dán hoặc vẽ con vật .Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích . 
-Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật đúng phương pháp .
-Yêu thích bảo vệ vật nuơi . 
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV:Một số tranh , ảnh về con vật 
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
3.Bài mới:Giới thiệu bài . 
*Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét 
-Giới thiệu tranh ảnh , gơị ý HS trả lời :
Tên con vật?
Em hãy kể những, hình dáng , đặc điểm con vật ?
Các phần chính con vật ?
Màu sắc con vật ?
*Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh .
-GV gơị ý HS nhớ lại những hình dáng , màu con vật
-GV hướng dẫn cách vẽ : 
+ Vẽ hình dáng con vật cần vẽ 
+ Vẽ thêm chi tiết : hoa quả , người cho tranh thêm sinh động 
+ Tô màu ý thích .
*.Hoạt động 3 : Thực hành 
-GV quan sát và uốn nắn một số em chưa vẽ được .
* Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá :
- GV nhận xét một số bài tốt
-Gợi ý những bài chưa vẽ đẹp vẽ thêm những gì .
4.Củng cố:Nêu cách vẽ con vật 
5.Dặn dò Hoàn chỉnh bài vẽ nếu chưa xong.
-Tìm tranh dân gian
-HS tự kể
-Nhiều HS kể 
-Đầu,thân,chân,đuôi.
- Vàng,đen,trắng
-HS tự vẽ vào vở.
- HS nêu .
- Hoàn thành bài vẽ .
 Toán
 Tiết 25 : Luyện tập
 I.MỤC TIÊU :
 - Biết giải và trình bày bài giải giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau . 
-Tính nhanh chính xác .
 -Trình bày cẩn thận .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV:Bảng phụ . 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Gọi 1 HS giải lại BT 3 
3.Bài mới:Giới thiệu bài.
Bài 1
-Yêu cầu hs đọc đề bài.
- GV hướng dẫn giải
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Tóm tắt 
An có : 11 bưu ảnh 
Bình có nhiều hơn An : 3 bưu ảnh 
Bình có :  bưu ảnh ?
Bài 4
a) Gọi 1 hs đọc đề bài.
b)Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
 4.Củng cố : Hs giải 4
 5.Dặn dò :Học bài. Chuẩn bị bài 7 cộng với 1 số:7 + 5 
-1 HS giải lại BT 3
- HS khác nhận xét
 Bài giải
 Số bút chì trong hộp có là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đáp số : 8 bút chì
 Bài giải
 Số bưu ảnh Bình có là:
 11 + 3 = 14(bưu ảnh)
 Đáp số : 14 bưu ảnh
 Bài giải
 Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12( cm)
 Đáp số :12 cm
 Tập làm văn 
Tiết 5: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. 
Luyện tập Mục lục sách
I.MỤC TIÊU :
Dựa vào tranh vẽ,trả lời được câu hỏi rõ ràng đúng ý; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài . 
-Biết đọc mục lục một tuần học, ghi được tên các bài tập đọc trong tuần đĩ .
-Ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Gọi 2 cặp HS lên đóng vai nói lời xin lỗi và cảm ơn. 
-GV nhận xét,cho điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu bài.
Bài 1 :
Treo tranh 1 :Bạn trai đang vẽ ở đâu ? 
Treo tranh 2:Bạn trai nói gì với bạn gái ?
Treo tranh 3 :Bạn gái nhận xét như thế nào ?
Treo tranh 4 Hai bạn đang làm gì ? 
-Vì sao không nên vẽ bậy ?
Yêu cầu hs ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện 
BT2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
Gọi từng hs đặt tên truyện của mình 
BT3 :Yêu cầu hs đọc yêu cầu 
-Yêu cầu hs đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng -Việt tập 1 lớp 2 
-Yêu cầu hs đọc các bài tập đọc 
-Nhận xét 
4.Củng cố:Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ? 
5.Dặn dò:Về nhà kể lại chuyện .
-Chuẩn bị bài Khẳng định,phủ định.Luyện tập về mục lục sách.
2 hs đóng vai Tuấn trong truyện Bím tóc đuôi sam nói lời xin lỗi với bạn Hà 
2hs đóng vai Lan trong truyện Chiếc bút mực nói lời cám ơn với bạn Mai
-Quan sát tranh , trả lời 
-Vẽ lên bức tường của nhà trường .
-Mình vẽ có đẹp không?
-Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
-Hai bạn đang quét vôi làm sạch tường.
-Vì làm bẩn trường lớp.
-2 hs kể toàn bộ câu chuyện 
Đ ọc yêu cầu bài 
HS tự đặt tên :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp,Vẽ ngựa,Giữ vệ sinh nơi công cộng.
Đ ọc yêu cầu 
Đ ọc thầm 
 Mẩu giấy vụn,Ngôi trường mới,Mua kính.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
-Tập kể lại câu chuyện.
 Chính tả
 Tiết 10 : Cái trống trường em
 I.MỤC TIÊU :
 - Nghe viết chính xác ,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em . 
 -Củng cố quy tắc chính tả : en / eng 
 -Thái độ yêu trường ,yêu lớp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV:Bảng phụ BT2 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Gọi hs lên bảng kiểm tra 
- Nhận xét , cho điểm 
3.Bài mới :Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc đoạn viết
-Hai khổ thơ này nói gì ? 
-Hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu , là những dấu gì? 
-Có bao nhiêu chữ viết hoa ? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó 
- GV ghi bảng – phân tích – cho HS viết bảng con
- Đọc cho HS chép bài vào vở.
- HS kiểm bài .GV chấm một số bài.
*Hướng dẫn làm bài tập :
 BT2b : Điền vào chỗ trống.
4.Củng cố:Gọi 2 HS viết lại các từ khó 
5.Dặn dò:Viết lại các từ khó.Chuẩn bị bài Mẩu giấy vụn .
- 2 HS lên bảng viết từ : khóc, Hoá, mượn 
- 2HS đọc lại
-Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè
-Có 8 chữ viết hoa ,vì đầu câu.
-Từ khó:nghỉ,ngẫn nghĩ,Buồn,tiếng ve,đi vắng.
-Viết bảng con 
- HS viết bài 
- Hai HS trao đổi vở kiểm tra bài.
- Đọc yêu cầu 
b)Chen,leng keng,hẹn,leng.
-ngẫm nghĩ,tiếng ve.
 Tổng kết tuần 5
 SINH HOẠT TẬP THỂ
 I. Rút kinh nghiệm:
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ:Kha, Bảo.
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp:Thuận , Uyên ,Vũ . .
 - Trình bày chữ viết chưa đúng độ cao :Kha , Khoa, Minh .
 - Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc bảng cộng 8 ,9 :Kha , Khoa, Minh .
 - Chưa chuẩn bị bài khi đến lớp :Kha , Khoa, Minh .
 - Vệ sinh trường lớp chưa tự giác :Tở 1
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập:Linh .
II. Phương hướng tuần 6:
 - Vào chương trình tuần 6.
HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn :Bảo , Kha .
HS nghiêm túc, trật tự trong giờ học :Bảo ,Đạt , Khoa .
- Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp:Kha , Khoa, Minh .
- Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Kha , Khoa, Minh .
Ôn lại các bảng cộng 9,8 cộng với 1 số. Đạt , Minh .
- Rèn chữ viết cho HS :Khoa , Đạt .
 - Thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc và hiệu quả hơn .
Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn :tổ 2
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ : Linh ,Luận . ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
An toàn giao thông
EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
 I. Mục tiêu
 -HS kể tên và mô tảmột số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà em biết. HS biết được sự khác nhau của đường phố, ngã ba, ngã tư
-HS nhận biết được sự khác nhau của đường phố
-HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.
 II. Chuẩn bị
 GV: Tranh SGK
 III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Thế nào là an toàn ,nguy hiểm ?
3.Bài mới:Giới thiệu bài 
 *Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em
- Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở
- Kể tên và mô tả một số đường phố em thường đi qua.
- GV chia lớp thành các nhóm cho HS thảo luận
+Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì?
+Đường đến trường ở nông thôn hay thành thị ?
+Khi đi trên những con đường đó, em cần chú ý điều gì?
+Em thấy xe cộ đi lại trên đường như thế nào ?
- Gv kết luận:Cần nhớ tên đường phố nơi em ở,khi đi trên đường phải cẩn thận.
*HĐ2:Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn
-HS phân biệt được những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đường phố.
-Đại diện nhóm trình bày.
Kết luận:Đường phố là nơi đi lại của mọi người,khi đi nên đi sát lề phải hoặc trên vỉa hè để đảm bảo an toàn.
4.Củng cố:Thế nào là đường phố an toàn?
5.Dặn dò:Học bài.đi học sát lề phải.
Chuẩn bị bài Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.BBGT đường bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 5.doc