Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Phan Đình Phùng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Phan Đình Phùng

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I.

 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.

* HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 18
( Từ ngày 19/12 - 23/12/2011)
Thứ
Tiết 
Môn dạy 
Tên bài dạy 
Hai 
19/12/2011
18
52
53
86
18
SHDC
Tập đọc - KC
Tập đọc - KC
Toán
Đạo đức
Ôn tập tiết 1
Ôn tập tiết 2
Chu vi hình chữ nhật
Ôn tập cuối kỳ I
Ba 
20/12/2011
35
18
87
35
Chính tả 
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Ôn tập tiết 3
Tập biểu diễn bài hát
Chu vi hình vuông
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Đi vượt chướng ngại vật thấp.
Tư 
21/12/2011
54
18
88
18
35
Tập đọc
Luyện từ & câu 
Toán 
Mĩ thuật
TNXH
Ôn tập tiết 4
Ôn tập tiết 5
Luyện tập
Vẽ theo mẫu. Vẽ lọ hoa
Ôn tập và kiểm tra học kì I (TT)
Năm 
22/12/2011
18
36
89
18
Tập viết
TNXH
Toán 
Thủ công 
Ôn tập tiết 6
Vệ sinh môi trường
Luyện tập chung
Cắt, dán chữ vui vẻ ( Tiết 2)
Sáu 
23/12/2011
36
18
90
36
18
Chính tả 
Tập làm văn 
Toán 
Thể dục 
Sinh HTT
Ôn tập tiết 7 ( Kiểm tra)
Ôn tập tiết 8 ( Kiểm tra)
Kiểm tra định kì ( cuối kì I)
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Đi chuyển hướng phải, trái.
TUẦN 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tiết 52. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I.
 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.
* HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (20 phút)
 Mục tiêu:
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 60 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Cách tiến hành:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý : Tuỳ theo số lượng, chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút)
 Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.
 Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét một số bài đã chấm.
*4. Củng cố, dặn dò(2 phút)
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
 Tập đọc
Tiết 53. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn BT 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (20 phút)
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2 : Ôân luyện về so sánh (8 phút)
 Mục tiêu:
- Ôn luyện cách so sánh.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi : Nến dùng để làm gì ?
- Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ?
- Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh : 
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
* Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ (7 )
 Mục tiêu:
- Ôn luyện về mở rộng vốn từ.
Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* 4. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào vở nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời.
như
Những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng đuột.
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
 Toán
Tiết 86. CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật va vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/95 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình (6’)
Mục tiêu:
HS ôn tập về cách tính chu vi các hình.
Cách tiến hành:
- Gv vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c hs tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
Kết luận:
Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
* Hoạt động 2 : Tính chu vi hình chữ nhật (6’)
Mục tiêu:
Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Cách tiến hành:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD
Kết luận:
 Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
*Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (18’)
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học
Cách tiến hành:
* Bài 1
- Nêu yệu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng
* 4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ?
- Về nhà làm bài 1,2/97 VBT
- Nhận xét tiết học
- HS tính
Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
 Quan sát hình vẽ
- 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc (4+3) x 2=14 (cm)
- HS nhắc lại qui tắc
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10+5) x 2 = 30 (cm)
b)Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm)
- Mảnh đất HCN
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Chu vi của mảnh đất
 Giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+20) x 2=110 (m)
 Đáp số:110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 =188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) x 2 =188 (m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ
 Đạo đức
Tiết 18. ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HKI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
 Giúp HS hiểu: 
- Ôn các bài từ tuần 12-17:
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
- Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
- Biết ơn các thương bình, liệt sĩ. 
2. Thái độ
+ HS biết liên hệ bản thân về những việc đã làm đối với từng chủ đề. 
II. CHUẨN BỊ
 Vở bài tập đạo đức + phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1- Khởi động (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét, ghi điểm
3- Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động1: Ôn tập 
Mục tiêu:
HS hiểu các tuần đã học từ tuần 12-17. 
 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu và giải thích được 
1. Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là như thế nào? 
2. Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? 
3. Thương binh liệt là người như thế nào? 
Kết luận:
- 2-3 hs kể 
- HĐ theo nhóm lớn 
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân 
Mục tiêu:
HS biết những việc mình cần làm và không nên làm, biết đánh giá hành vi đúng. 
 Cách tiến hành: 
- Giải quyết tình huống theo chủ đề các bài theo chủ đề từ tuần 12-17 
- Yêu cầu liên hệ bản thân 
GV nhận xét và giáo dục HS qua bài
- Hoạt động cả lớp.
- HS nêu những việc nên làm góp phần cho t ... rác đúng nơi quy định.
*GDKNS:	
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải..
Các hình trong SGK trang 68, 69.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM
+ Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý:
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
- Những sinh vật thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
GV gợi ý để HS nêu được các ý sau:
- Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
- Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, .
Bước 2: 
GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nôi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
+ Kết luận: Trong các loại rác, có những loại thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là vật trung gian truyền bệnh của con người.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP
+ Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: chỉ và nói việc làm nào là đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: 
GV có thể gợi ý tiếp:
- Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
4. Củng cố- dặn dò:
- GD học sinh có ý thức thu gom rác, không vứt rác bừa bãi, đổ rác đúng nơi quy định để góp phần bảo vệ môi trường sạch, đẹp an toàn không bị ô nhiễm.
- Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý 
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhómå liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng,
Toán
Tiết 89. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Biết làm tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2,3 chữ với số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số. Làm BT 1, 2(cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (28’)
 Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng, nhân, chia số có 2, 3 chữ với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức
- Củng cố cách tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số
Cách tiến hành: 
* Bài 1
 -Gọi 1 HS nêu y/c của bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2( cột 1, 2, 3)
 - Gọi 1 HS nêu y/c của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - Chữa bài ,y/c một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài 
 - Nhận xét và cho điểm hs
* Bài 3
 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Yêu cầu HS làm bài
 - Chữa bài và cho điểm hs
 * Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm hs 
* 4. Củng cố, dặn dò (2)
- Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia
- Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Về nhà làm bài 1, 2/102VBT
- 1 HS nêu y/c của bài
- Hs làm vào vở
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
1 HS đọc đề bài
- Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải
- Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số mét vải đã bán là:
 81:3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
Thủ công
Tiết 18. CẮT - DÁN CHỮ VUI VẺ (TT)
I. Mục tiêu
 Biết cách kẻ,å cắt dán chữ “VUI VẺ”.
 Kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
 * Học sinh khéo tay kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, kéo, thước, chì.... 
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Hoạt động 1: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ 
Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kỹ năng cắt, dán chữ để cắt dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kỹ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. 
Cách tiến hành:
- GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt chữ VUI VẺ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình.
 HS nêu các bước thực hiện.
 + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ. 
 + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ..
 HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ.
- Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. GV nhắc các em dán các chữ cho cân đối và khoảng cách giữa các chữ đều.
- Sau khi HS dán xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.
HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Đánh giá kết quả thực hành của HS. Khen ngợi, động viên các em.
* Hoạt động cuối: Nhận xét, dặn dò (5’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. 
- Dặn dò HS mang vật dụng chuẩn bị cho giờ học sau: Kiểm tra chương II: “Cắt, dán chữ cái đơn giản”
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011
 Chính tả
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 
Bài kiểm tra số 1
( Đọc thành tiếng – Chính tả)
------------------------------------------------------- 
 Tập làm văn 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 
 Bài kiểm tra số 2
( Đọc thầm và làm bài tập - Tập làm văn.)
GV thực hiện kiểm tra HS theo hướng dẫn của nhà trường.
..
Môn: Toán
Tiết 90. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 
.
 Thể dục
Tiết 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
 I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách( có thể không dạy đi chuyển hướng phải, trái).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện 
 -Địa điểm: Trên sân trường . vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy.”
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Sơ kết học kì I.
- Trò chơi “Đua ngựa”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét
- Dặn dò
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
GV hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
GV nêu tên trò chơi tổ chức cho HS chơi 
GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (Kể cả tên gọi và cách thực hiện)
- HS thực hiện lại một số động tác đã học, GV nhận xét kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để HS nắm được. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ, từng HS. Khen ngợi biểu dương, nhắc nhở cá nhân còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học ki II.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
- GV chơi mẫu cùng một nhóm, HS quan sất cách thực hiện
HS 2 tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS.
- GV cho cả lớp lên chơi chính thức 
- GV làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . 
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS.
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
- HS+GV. củng cố nội dung bài.
- Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
- GV nhận xét giờ học 
- GV ra bài tập về nhà 
 HS về ôn các động tác đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung đã học. 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18
I. Mục tiêu
1.Đánh giá trong tuần qua
	+ Nề nếp lớp
	+ vệ sinh trường lớp
	+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. Hoạt động chủ yếu
 1. Hoạt động 1.
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 
 2. Hoạt động 2.
+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt.
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,.
+ Kế hoạch học tập tuần tới. 
Duyệt của TTCM
 ............................................................................
 ............................................................................
Long Thạnh, Ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng chuyên môn
.............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 18 lop 3E GDKNSBVMT.doc