A/ Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
GDHS yêu thích học tiếng việt.
B / Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
C/ Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 18 Thứ ngày tháng năm Tập đọc - Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1) ĐỌC THÊM: QUÊ HƯƠNG A/ Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài. GDHS yêu thích học tiếng việt. B / Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài : * Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. *) Bài tập 2: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả . + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ * ) Đọc cho học sinh viết bài. *) Chấm, chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở . - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2) ĐỌC THÊM: CHỎ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI A/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) GDHS yêu thích học tiếng việt. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số HS trong lớp. - Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Giải nghĩa từ “ nến “ - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . 4)Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra . - Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng . 5) Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . Các sự vật so sánh là : a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ . b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ... - Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất. D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT A/ Mục tiêu :Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng ). Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật . GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học:- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 2dm 4dm 3dm 5dm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. - Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Ghi quy tắ lên bảng. - Cho HS học thuộc quy tắc. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. -Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát hình vẽ. - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm ) + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2 - Học thuộc QT. - 1HS đọc yêu cầu BT. - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau. - 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung a) Chu vi hình chữ nhật là : (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là : (20 + 13) x 2 = 66 (cm ) - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . Giải : Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đ/S: 110 m - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải : Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . - 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN. D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I A/ Mục tiêu :- B/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài : */ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. - Em biết gì về Bác Hồ ? -Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ? -Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? - Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ? - Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ? - Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ? - Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? - Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I. -Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I . - Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . - Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . - Nhiều học sinh lên kể những việ ... - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : ( 100 +60 ) x 2 = 320 (m) Đ/S: 320 m - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. Giải : Số mét vải đã bán là : 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại : 81 - 27 = 54 (m) Đ/S: 54 m vải D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả KIỂM TRA CHKI D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Mỹ thuật VẼ THEO MẪU VẼ LỌ HOA GV bộ môn dạy D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I A/ Mục tiêu: - Nhắc lại những nội dung cỏ bản đã học trong học kì I. - GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong HKI để từ đó HS có ý thức luyện tập tốt hơn. - Chơi trò chơi “Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. B/ Địa điểm : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( kết bạn ) - Ôn bài thể dục phát triển chung 4 x 8 nhịp . 2/ Phần cơ bản : * Sơ kết học kì I : - GV và HS hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học trong HKI: Tập hợp hàng ngang, gióng hàng, điểm số ; Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc; Đi vượt chướng ngại vật thấp , đi chuyển hướng trái , phải ; Các trò chơi vận động :” Tìm người chỉ huy “,“Thi đua xếp hàng", “ Mèo đuổi chuột", “Chim về tổ" , “Đua ngựa “. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS trong lớp. Tuyên dương những cá nhân, tổ, nhóm học tốt và động viên những em chưa tốt. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đua ngựa “: - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn học sinh về nhà thực hiện lại § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn KIỂM TRA CHKI D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán KIỂM TRA A/ Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học toán cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng chủ yếu sau sách giáo khoa . Kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ ,nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học . Kĩ năng thực hiện nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) . Tính chu vi hình chữ nhật .Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . Giải bài toán có hai phép tính . B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra C/Các hoạt động dạy học; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra b) Đề bài : - Giáo viên ghi đề bài lên bảng : -Bài 1: -Tính nhẩm : 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 = 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 7 = 8 x 4 = 42: 7 = 4 x 4 = 7 x 9 = Bài 2 Đặt tính rồi tính : 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5 Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức : a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6 Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ? Bài 5:- Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng : a/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm , chiều rộng10 cm là : A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm b/ Đồng hồ chỉ : A. 5 giờ 10 phút , B . 2 giờ 5 phút , C. 2 giờ 25 phút D . 3 giờ 25 phút d) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra : Cho điểm Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm ( mỗi phép tính được điểm ) -Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được điểm . Bài 3 :( 1 điểm ) – Thực hiện đúng một biểu thức được điểm Bài 4 : ( 3 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm . -Bài 5 : (2 điểm ) –a/ Khoanh đúng vào chữ D được 1 điểm . b/ Khoanh vào C được 1 điểm -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập” D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG A/ Mục tiêu: - Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. - GDHS có ý thức gữi gìn vệ sinh nơi công cộng. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải . - Các hình trong SGK trang 68, 69. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: + Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? +Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : + Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. - Liên hệ: + Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? + Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học. - Xem trước bài mới . - Lắng nghe. - HS ngồi theo nhóm. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ... - HS tự liên hệ. - Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. D- Phần bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: