Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Dương Thị Thuý Hảo

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Dương Thị Thuý Hảo

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP (TIẾT 1 VÀ TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm doạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, 3 để hs điền vào chỗ trống

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Dương Thị Thuý Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Chào cờ
Làm lễ chào cờ ở sân trường
Tiếng việt
Ôn tập (tiết 1 và tiết 2)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm doạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, 3 để hs điền vào chỗ trống 
III. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (2p)
2. Hướng dẫn hs làm bài tập (29p) 
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của đề bài 
GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Một hs đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý hs : Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể 
 (Có một chuỗi sự việc có đầu có cuối ,liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa )
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - HS phát biểu GV ghi bảng :
HS làm bài theo yêu cầu trong sgk 
HS sửa bài theo lời giải đúng 
Tên bài 
Tác giả 
Nội dung chính 
Nhân vật 
ông trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
-Vua tàu thuỷ: Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
 Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp 
 Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến 
Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại 
Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn 
Xi -ôn – cốp –xki kiên trì theo đuổi ước mơ ,đã tìm được đường lên các vì sao. 
Xi -ôn – cốp –xki
Văn hay chữ tốt 
Truyện đọc1( 1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ , đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung ( phần 1 –2 )
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ , hữu ích . Còn hai người bột yếu ớt gặp nước súyt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống ”
A- lếch –xâyTôn - xtôi
Bu- ra –ti- nô thông minh , mưu trí đã moi được tin bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác 
Bu- ra –ti- nô
Rất nhiều mặt trăng ( phần 1 -2 ) 
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn 
Công chúa nhỏ 
Bài tập 3 : Hs nêu yêu cầu bài tập : Đặt câu với từ ngữ thích hợp để nhận xét về nhân vật
- HS đọc thầm yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập 
- HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt , cả lớp và gv nhận xét 
Bài tập 4 : Chọn những thành ngữ , tục ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn
- HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm, cả lớp và gv nhận xét
Tình huống a) : Có chí thì nên ; có công mài sắt, có ngày nên kim ; người có chí thì nên , nhà có nền thì vững .
Tình huống b) : Lửa thử vàng, gian nan thử sức ; thất bại là mẹ thành công ; thua keo này, bày keo khác
Tình huống c) : Ai ơi đẫ quyết thì hành , đã đan thì lận tròn vành mới thôi; hãy lo bền chí câu cua, dù ai câu chạch câu rùa mặc ai . 
3. Củng cố - dặn dò (4p) 
GV chấm một số vở, tổng kết bài , nhận xét tiết học . Dặn hs ôn tập để kiểm tra . 
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9 
I .Mục tiêu :
Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
II. Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ : (5p)
 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5, làm bài tập 3 của tiết trước. Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (28p) 
a. Dấu hiệu chia hết cho 9 
Ví dụ : 
: 9 =8 182 : 9 = 20 ( dư 1) 
Ta có : 7 + 2 = 9 Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 
	 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 ( dư 2)
657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 ( dư 1)
Ta có : 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 
 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 ( dư 1)
GV giúp hs rút ra : Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
b. Bài tập :
Gv lần lượt cho hs làm các bài tập sau đó gọi hs chữa bài : 
 Bài 1 : Hs nêu yêu cầu bài , làm bài :
 Số chia hết cho 9 là 
99; 108; 5643; 29385
Bài 2 :HS nêu yêu cầu bài ,làm bài , chữa bài : 
 Số không chia hết cho 9 là 
; 7853 ; 1097
Bài 3 : Hs viết số theo yêu cầu bài tập : 
270; 360 
Bài 4: Hs điền ,sau đó gọi chữa bài 
31 5	1 35	2 2 5
3. Củng cố ,dặn dò (4p) 
Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học. 
 khoa học
Không khí cần cho sự cháy 
I. Mục tiêu
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.
 - GD KNS: Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát .
II. Đồ dùng dạy học 
 Hình trang 70 ; 71 sgk 
II. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài : (2p ) 
2. Bài mới (28p) 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy 
Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng đã làm những thí nghiệm này 
- HS đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm 
Bước 2 : Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến 
Bước 3 : Đại diền các nhóm trình bày 
GV kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấch duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
Bước 1: 
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo
- HS thực hành thí nghiệm trang 70;71 sgk 
Bước 2: HS làm thí nghịêm 
- Làm thí nghiệm mục 1 trang 70
- Tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 sgk 
Bước 3: 
- Một số học sinh đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trao đổi của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV kết luận : Để duy trì sự cháy càn liên tục cung cấp không khí .Nói cách khác , không khí cần được lưu thông. 
3. Củng cố – dặn dò ( 4p ) 
GV tổng kết bài , nhận xét tiết học. 
Âm nhạc
Thầy Dũng dạy
Buổi chiều Thể dục
 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng
Đi nhanh chuyển sang chạy
trò chơi : “ chạy theo hình tam giác ”
I. Mục tiêu 
- Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Chạy theo hình tam giác. 
II. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu (7p) 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập.
- Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy chậm theo đội hình hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
 2. Phần cơ bản (23p) 
Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện thân thể cơ bản 
- Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy 
- Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng 
- Tập luyện theo tổ . Thi biểu diễn giữa các tổ 
b) Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác ”.
- GV nêu cách chơi , hướng dẫn luật chơi 
- HS khởi động các khớp 
- HS chạy theo đội hình hai hàng dọc. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động .
- Gv và hs nhận xét , tuyên dương bạn chơi tốt . 
 3. Phần kết thúc (5p) 
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học 
Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 3 
I .Mục tiêu
Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 
II. Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ : (5p) HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9, làm bài tập 4. Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới ( 28p) 
a) Dấu hiệu chia hết cho 3 
- Ví dụ 
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 ( dư 1)
Ta có : 6 + 3 = 9 Ta có : 9 + 1 = 10 
 	 9 : 3 = 3 10 : 3 = 3 (dư 1 )
123:3=41 125 : 3 = 41 ( dư 2)
Ta có : 1+ 2 +3 = 6 Ta có : 1 + 2 + 5 = 8
 6 : 3 = 2 8 : 3 = 2 ( dư 2 ) 
- GV KL: Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
- HS nhắc lại và ghi vào vở 
b) Bài tập :
Gv lần lượt cho hs làm các bài tập sau đó gọi chữa bài : 
 Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài , làm bài ,chữa bài : 
Số chia hết cho 3 là: 
231 ; 1872 ; 92373
Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài , gv hướng dẫn cho hs yếu ,hs làm bài, chữa bài : 
Số không chia hết cho 3 là
; 6823 ; 641311
Bài 3:HS nêu yêu cầu bài , làm bài , chữa bài : 
Ba số có ba chữ số chia hết cho ba: 
132 ;675 ;819
Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài , Gv hướng dẫn ,hs làm bài : 
-Viết số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 mà không chia hết
cho 9 
56 4	79 0	2 2 35
3. Củng cố ,dặn dò (4p) 
GV chấm một số vở, nhận xét tiết học 
Tiếng việt 
Ôn tập (tiết 3 và tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Ôn luyện về các kiểu bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
2. Nghe viết chính tả bài, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (3p) 
2. Hướng dẫn hs làm bài tập (28p) 
Bài tập 1: HS nêu yêu càu bài tập :
- GV yêu cầu : HS đọc thầm chuyện :Ông Trạng thả diều 
- HS đọc gsk nội dung ghi nhớ hai cách mở bài và hai cách kết bài 
- HS làm bài cá nhân 
- HS nối tiếp đọc bài làm của mình, các bạn khác nhận xét , bổ sung .GV nhận xét và đưa ra kết luận: 
Mở bài kiểu gián tiếp :
 Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ . Đó là chú bé Nguyễn Hiền 
Kết bài kiểu mở rộng :
Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước Nam ta làm cho em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt ,có ngày nên kim 
Bài tập 2: HS làm bài tập 2( Nghe viết : Đôi que đan )
GV đọc toàn bài thơ : Đôi que đan . HS theo dõi trong sgk 
HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai . GV hỏi về nội dung bài thơ .( Hai chị em bạn nhỏ tập đan . Từ hai bàn tay của hai chị em , những mũ , những khăn , những áo của bà , của bé , của mẹ cha dần dần hiện ra .) 
HS gấp sgk , GV đọc từng câu cho hs viết 
GV đọc lại bài một lượt nữa cho hs soát lại bài 
3. Củng cố – dặn dò (4p) 
GV chấm, chữa bài . Nhận xét tiết học .
Lịch sử
Kiểm tra định kì (Đề của Phòng)
Kĩ thuật
(Thầy Chính dạy )
địa lí 
Kiểm tra học kì 1 
 Đề ra :
Câu 1 : Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng L ... hai đường thẳng song song 
Tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật 
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
II: Hoạt động dạy học 
 *GV viết đề lên bảng 
Phần 1 : 
Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A;B;C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng 
1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là :
A) 852955 ;B) 853955 ;C) 853055 ;Đ)852055
2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là 
A) 678753 ;B.234215 ;C. 235215 D. 678653
3: Kết quả của phép nhân :237 x 42 là 
A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944
4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 
28 B. 208 C. 233(dư 25) D.1108
5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 5 dm 2 =.............. dm 2
A. 35 B. 305 C. 305 D. 3050
Phần 2:
1: Ba hình chữ nhật 1;2;3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm ( xem hình vẽ ) A B 
Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? 
Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? D C
Tính diện tích hình vuông ABMN
Tính diện tích mỗi hình 1;2;3 K H
 N M
Bài 2 :Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ?
*GV thu bài , nhận xét 
 *Biểu điểm : 
Phần 1 : 4điểm 
Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm 
Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C
Phần 2 : 5 Điểm 
Bài 1 : 3 điểm 
a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN
b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN 
Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2)
Điện tích mỗi hình 1;2;3là 144 : 3 = 48 ( cm2)
Bài 2: 2điểm 
Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là
(3450- 17 0) :2 = 1640 (m)
Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là
+ 170 = 1810 (m)
 Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m
 Ngày thứ hai:1810 m
*Trình bày 1 điểm 
 __________________________
khoa học 
Không khí cần cho sự sống 
I: Mục tiêu 
Sau bài học hs biết :
Nêu dẫn chứng , chứng minh người , động vật , thực vật đều cần không khí để thở 
Xác định vai trò của không khí ( ô - xi )đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào trong đời sống 
II: Hoạt động dạy học 
HĐ1 : Tìm hiểu vài trò của không khí đối với đời sống của con người 
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 của sách gsk và phát biểu và nhận xét 
Bước 2: GV yêu cầu hs nín thở , mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở 
Bước 3: GV yêu cầu hs dựa vào tranh ảnh , hs nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật 
 GV yêu cầu hs quan sát hình 3 ; 4 sgk và trả lời câu hỏi 
Tại sao sâu bọ và cây trong hình lại bị chết?
Nêu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật ?
 Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật? 
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi 
 Bước 1: GV yêu cầu hs quan sát hình 5 ; 6 sgk theo cặp và nói 
+Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô- xi )
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ( máy bơm không khí vào trong nước )
Bước 2: 
HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ; 6 sgk trang 73 
HS thảo luận các câu hỏi 
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người , động vật , thực vật 
Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở 
Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi ?
( Những người thợ lặn , thợ làm việc trong các hầm lò , người bị bệnh nặng cần được cấp cứu,.............. )
Kết luận : con người , động vật , thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở 
*GV nhận xét ,dặn dò 
 _______________________
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp 
I: Mục tiêu
	Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
	- Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 II: Hoạt động lên lớp
1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có số theo giỏi riêng).
	Từng cá nhân tự nhận xét
 2: GV nhận xét chung 
 _______________________
 Chiều thứ 6 Kỉ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 4) 
I ) Mục tiêu 
Đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thánh sản phẩm tự chọn của HS.
II ) Đồ dùng dạy học
Tranh quy trính các bài trong chương.
Mẫu khâu , thêu đã học.
III ) Nội dung bài tự chọn 
1 .Giáo viên tổ chức cho các em tự chọn tiến hành cách cắt, khâu thêu một sản phẩm mình đã chọn .
Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu , thêu đã học.
 - Học sinh chọn thêu tên riêng của mình (thêu móc xích).
Trưng bày sản phẩm.
Giáo viên chấm điểm.
IV ) Nhận xét dặn dò
_______________________
luyện Toán 
Luyện tập chung 
I: Mục tiêu 
 Giúp hs 
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 để viết số chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 và giải toán 
II: Hoạt động dạy học 
Bài cũ :
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9
Bài luyện tập thực hành 
Bài 1 : HS đọc yêu cầu và làm bài tập 
 a) Các số chia hết cho 2 là : 676; 984; 2050
 b) Các số chia hết cho 5 là : 6705; 2050
 c) Các số chia hết cho 3 là : 6705; 57663 
 d) Các số chia hết cho 9 là : 57663 
Bài 2 :
 a) Các số chia hết cho 5 và 2 là : 64620 ; 3560 
b) Các số chia hết cho 3 và 2 là 
c) Các số chia hết cho 2;3;5 và 9 là ( học sinh tự làm).
Bài 3,4 ( Học sinh làm vào vở , giáo viên có thể gợi ý thêm cho các em yếu)
Bài 5 : HS đọc bài toán , phân tích và nêu kết quả .Học sinh diến kết quả đúng sai vào các ô.
III) Nhận xét,dặn dò
_______________________
Luyện tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra học kì 1(tiết 8)
I:Mục tiêu 
Củng cố cho các em luyện chữ và luyện cách viết, tả.
 	-HS viết chính tả đúng đẹp 
 - Làm một bài tập làm văn 
II: Hoạt động dạy học 
1: GV ghi đề ở bảng 
Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư 
Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích 
2: GV đọc bài : Chiếc xe đạp của chú Tư cho hs chép .
 HS làm bài tập làm văn vào vở luyện ( Hướng dẫn cho các em yếu cách làm các phần trong bài ).
3: Củng cố ,dặn dò 
Lịch sử
Kiểm tra học kì i 
 Đề ra : 
Câu 1 : Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo ? Diễn ra vào năm nào ?Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng?
Câu1 : Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ?
Câu3: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
 Biểu điểm :
 Câu 1 : 3 điểm 
 Câu 1 : 3 điểm 
Câu 1 : 3 điểm 
Trình bày : 1 điểm 
 __________________________
địa lí 
kiểm tra học kì 1 
 Đề ra :
Câu 1 : Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính ?
Câu 2 : Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . Vùng trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
Câu 3 : Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên?
Biểu điểm :
 Câu 1 : 3 điểm 
 Câu 1 : 3 điểm 
Câu 1 : 3 điểm 
Trình bày : 1 điểm 
Tập làm văn 
Kiểm tra 
 Đề ra :
1:Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư 
2:Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích 
Toán
Kiểm tra học kì i 
 Phần 1 : 
Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A;B;C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng 
1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là :
A) 852955 ;B) 853955 ;C) 853055 ;Đ)852055
2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là 
A) 678753 ;B.234215 ;C. 235215 D. 678653
3: Kết quả của phép nhân :237 x 42 là 
A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944
4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 
28 B. 208 C. 233(dư 25) D.1108
5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 5 dm 2 =.............. dm 2
A. 35 B. 305 C. 305 D. 3050
Phần 2:
1: Ba hình chữ nhật 1;2;3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm ( xem hình vẽ ) A B 
Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? 
Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? D C
Tính diện tích hình vuông ABMN
Tính diện tích mỗi hình 1;2;3 K H
 N M
Bài 2 :Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ?
 *Biểu điểm : 
Phần 1 : 4điểm 
Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm 
Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C
Phần 2 : 5 Điểm 
Bài 1 : 3 điểm 
a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN
b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN 
Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2)
Diện tích mỗi hình 1;2;3là 144 : 3 = 48 ( cm2)
Bài 2: 2điểm 
Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là
(3450- 17 0) :2 = 1640 (m)
Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là
+ 170 = 1810 (m)
 Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m
 Ngày thứ hai:1810 m
*Trình bày 1 điểm 
 __________________________
Kỷ thuật
Trồng cây rau, hoa
 I. Mục tiêu: - HS biết chọn cây rau, hoa đem trồng.
 - Trồng đợc cây rau, hoảtên luống đất hoặc trong bầu đất.
	 - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỷ thuật.
 II. Đồ dùng dạy học : 
	 - Cây rau, hoa để trồng
	 - Túi bầu để chứa đất
	 - Cuốc, dầm xới, bình tới nớc
 III. Các hoạt động dạy và học :
 - Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu tiết học
HĐ1 :GV hớng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỷ thuật trồng cây con
 HS đọc nội dung bài trong SGK.
	? Tại sao lại phải chọn cây khoẻ
 ? Các bớc chuẩn bị đất trớc khi gieo hạt
	? Cần chuẩn bị trồng cây con nh thế nào
	HS nêu, GV nhận xét và bổ sung thêm
HĐ2 : GV hớng dẫn các thao tác kỷ thuật
	GV hớng dẫn , HS quan sát từng bớc 
	Hai HS lên thực hành trên luống đất
HĐ3 : HS theo từng nhóm thực hành trồng cây con
	GV nhận xét và hệ thống từng bớc trồng cây con:
	- Xác định vị trí trồng.
	- Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
	- Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.	- Tới nhẹ nớc quanh gốc cây.
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của HS
	GV nêu tiêu chí cho HS tự đánh giá :
 - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 - Trồng đúng khoảng cách quy định
 - Cây trồng thẳng hàng, đứng vững, không bị trồi rễ lên trên.
 - Hoàn thành đúng thời gian qui định.
IV. Nhận xét - Dặn dò
	GV nhận xét tiết học
	Dặn HS phân công nhau tới nớc hàng ngày cho cây.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_duong_thi_thuy_hao.doc