Tuần 18
Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I (Tiết 18)
I.Mục tiêu : HS biết
-HS biết vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường
-Trẻ em có quyền tham gia những việc có liên quan đến trẻ em
-Biết được sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
-HS biết thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc
II Chuẩn bị:
-GV: Bài thơ, bài hát, tranh ảnh
-HS :Vở BT ĐĐ 3.bài thơ ,bài hát
III.Các hoạt động dạy – học :
Tuần 18 Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I (Tiết 18) I.Mục tiêu : HS biết -HS biết vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường -Trẻ em có quyềán tham gia những việc có liên quan đến trẻ em -Biết được sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng -HS biết thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc II Chuẩn bị: -GV: Bài thơ, bài hát, tranh ảnh -HS :Vở BT ĐĐ 3.bài thơ ,bài hát III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động :hát 2. KTBC:GV cho HS lên kể tên các bài đã học 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Ôn tập các bài *Mục tiêu:HS hiểu và trả lời câu hỏi. *Tiến hành: -HS bốc thăm và trả lời câu hỏi -Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường? _Em hãy kể việc trường việc lớp mình đã tham gia ? -Thế nào là giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? -Em hãy nêu những việc mình đã làm để giúp đỡ thương binh liệt sĩ ? Hoạt động 2:Thực hành *Mục tiêu: Biết thực hành các bài vừa ôn *Tiến hành GV cho HS thực hành lên sắm vai theo nhóm. 3.Củng cố dặn dò -GV cho HS kể lại những việc mình đã tham gia việc trường việc lớp -Vì sao chúng ta phải biết ơn gia đình thương binh liệt sĩ ? -Em đã bao giờ giúp đỡ hàng xóm láng giềng chưa? -Dặn dò :về nhà xem bài:Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế -HS lên kể tên các bài đã học -HS bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền lợi vừa là bổn phận của mỗi học sinh -Quét lớp ,lau bảng ,tưới cây -Ai cũng có những lúc gặp khó khăn hoạn nạn .Những lúc đó cần sự thông cảm giúp đỡ của những người xung quanh.Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng -Thăm và tặng quà nhân ngày 27/7,Giúp đỡgia đình thương binh liệt sĩ neo đơn -Các nhóm lên sắm vai -HS tự kể những việc mình đã làm -Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc -HS tự kể những việc mình đã làm ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 1). I . Mục tiêu: -Kiểm tra đọc (lấy điểm). -Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng. -Rèn thêm bài tập đọc Quê hương -Ngắt đúng nhịp2/4 hoặc 4/2 ở từng dòng thơ ngắt nghỉ hơi phù hợp -Hiểu được các từ ngữ quen thuộc ở quê hương :chùm khế ngọt ,đường đi học ,rợp bướm vàng bay ) II.Chuẩn bị : -GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc -Bảng phụ ghi sẵn bài tập. -HS : Xem trước nội dung bài III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 1: Rèn bài tập đọc Quê hương. *Mục tiêu : Giúp HS đọc đúng các từ ,các câu ,đọc lưu loát từng đoạn ,ngắt nghỉ phù hợp. *Tiến hành: -GV diễn cảm bài thơ. -GV tóm tắt nội dung bài. -GV hướng dẫn HS đọc bài chú ý ngắt nghỉ câu thơ cho đúng. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó nón lá - YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS đọc đồng thanh bài thơ. Hoạt động 2: Viết chính tả. *Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả bài: Rừng cây trong nắng. * Tiến hành: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. ? Đoạn văn tả cảnh gì? ? Rừng cây trong nắng có gì đẹp? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. 3. Củng cố, dặn dò: -HS thi đua đọc thuộc bài thơ quê hương -Đoạn văn tả cảnh gì ? -Những chữ nào được viết hoa? - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc tiết 2 - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. -HS theo dõi GV đọc Quê hương/ là con diều biết/ Tuổi thơ/ con thả trên đồng / Quê hương/ là con đò nhỏ/ Êm đềm khua nước /ven sông.// Quê hương/ nếu ai không nhớ / Sẽ không lớn nổi/ thành người.// -Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV. - 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. -HS chú ý - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và chép bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. -Mỗi HS thi đua đọc một đọan trong bài thơ - HS trả lời -HS về nhà thực hiện ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2). I./Mục tiêu: -Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). -Ôn luyện cách so sánh. -Ôn luyện về mở rộng vốn từ. -Rèn thêm bài tập đọc Chõ bánh khúc của dì tôi Ngắt nghỉ hơi phù hợp -Hiểu được các từ ngữ chõ, pha lê II / Chuẩn bị : -GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. -Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3. -HS :Xem trước nội dung bài III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). Hoạt động 1: Rèn bài tập đọc Chõ bánh khúc của dì tôi. *Mục tiêu : Giúp HS đọc đúng các từ ,các câu ,đọc lưu loát từng đoạn ,ngắt nghỉ phù hợp *Tiến hành: -GV đọc toàn bài -GV tóm tắt nội dung bài GV hướng dẫn HS đọc bài chú ý ngắt nghỉ câu dài - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 2: Ôn luyện về so sánh: * Mục tiêu :. Ôn luyện về mở rộng vốn từ * Tiến hành: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. ? Nến dùng để làm gì? - Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì? - Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh: + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Bài 3: Mở rộng vốn từ: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. -Tác giả tả cây rau khúc như thế nào ? -Những câu văn tả chiếc bánh khúc ? - Nhận xét - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe -HS theo dõi GV đọc Những hạt sương đọng trên lá/ long lanh như những bóng đèn pha lêâ// Những chiếc bánh màu rêu xanh/lấp ló trong áo xôi nếp trắng/được đặt vào những miếng lá chuối /hơ qua lửa thật mềm,/trông đẹp như những bông hoa .// Bao năm rồi ,/tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy ,/hăng hắc /của chiếc bánh khúc quê hương. // -Mỗi HS đọc từng câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - 1 HS đọc đoạn trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp ... 3: Học sinh thực hành cắt dàn chữ VUI VẺ. -GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. -Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình. -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình HS thực hành, GV QS, uốn nắn, giúp đỡ những HS cón lúng túng để các em hoàn thành SP. -Nhắc HS dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đều chữ E nửa ô. -Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP. 3.Củng cố – dặn dò: GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP đẹp. -GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra. -HS trình bày lên bàn cho GV KT. -1 HS nêu miệng lại quy trình. +Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?) +Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -HS nhận xét. -HS lắng nghe và thực hiện. -Mang SP lên trưng bày. -HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. Tự nhiên – xã hội : (Tiết 36) VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I / Yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng: -Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. -Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống II / Chuẩn bị: -GV :Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. -Các hình trong SGK trang 68, 69. -HS : SGK , VBT III /Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 KTBC: 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người. *Tiến hành: -GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý: Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? ªGV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,, gây ô nhiễm môi trường. à GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2:Làm việc theo cặp: *Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. *Tiến hành: -Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích. -GV gợi ý: +Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. -Lắng nghe nhắc tựa. -HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi: -HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình. +Cảm thấy hôi thối, khó chịu,. +Chuột, ruồi, muỗi, -Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có). -HS lắng nghe ghi nhận. -Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng, -GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh. Tên ấp (xã) Chôn Đốt Ủ Tái chế -GV chốt dựa vào bảng HS đã điền. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai. -Ví dụ: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”. Nội dung: Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tính tang, là tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động. -GV tập cho HS hát tại lớp. -GV nhận xét tuyên dương các em hát hay. -Nếu còn thời gian GV cho HS tập một số hoạt cảnh về vệ sinh môi trường. 3.Củng cố - dặn dò: -Gọi HS nêu lại bài học:Vì sao phải giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Giữ vệ sinh sẽ có lợi gì ? -Giáo dục tư tưởng cho HS phải biết giữ vệ sinh xung quanh -Liên hệ thực tế. -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định. -Thi nhau sáng tác và hát cho cả lớp cùng nghe. -Nhận xét bạn hát thế nào, có đạt không? -HS thực hiện YC của GV. -Làm công tác tuyên truyền theo lời GV dặn. ÂM NHẠC TẬP BIỂU DIỄN -GV cho HS ôn lại các bài hát trong khi hát có thể kết hợp : + Gõ đệm theo các kiểu đã học + Hát kết hợp động tác phụ họa + Thực hiện bài hát với trò chơi + Tập biểu diễn -Cuối tiết học,GV biểu dương những em hoàn thành và hoàn thành tốt các bài trong học kì nhắc nhở nhẹ nhàng đối với một số em chưa hoàn thành cần cố gắng hơn Ôn tập KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8 ) I / Yêu cầu: -Học sinh kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. -Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc đã học -Rèn đọc thêm bài :”âm thanh thành phố” -Đọc đúng các từ ngữ náo nhiệt, vi-ô-lông,pi-a- nô,Bét- tôâ-ven -Hiểu các từ ngữ trong bài (vi-ô-lông,pi-a- nô,Bét- tôâ-ven,ban công ) -Học sinh làm bài nghiêm túc. II /Chuẩn bị: -GV: Đề kiểm tra. -HS: Giấy bút. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Kiểm tra giấy bút. Hoạt động 1:Rèn bài tập đọc bài âm thanh thành phố *Mục tiêu : Giúp HS đọc đúng các từ ,các câu ,đọc lưu loát từng đoạn ,ngắt nghỉ phù hợp *Tiến hành: -GV đọc toàn bài -GV tóm tắt nội dung bài GV hướng dẫn HS đọc bài chú ý ngắt nghỉ đúng trong một số câu dài - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó (vi-ô-lông,pi-a- nô,Bét- tôâ-ven,ban công) - HS đặt câu với các từ, ban công - YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS đọc đồng thanh toàn bài Hoạt động 2: Luyện tập *Mục tiêu :HS làm bài kiểm tra: *Tiến hành: -GV ghi đề lên bảng -GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. -GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai. -GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kĩ bài văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực. 3/ Củng cố – Dặn dò: - HS đọc lại bài -Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài .-Chấm chữa bài . -HS chuẩn bị giấy bút -HS theo dõi GV đọc. VD: Rồi tất cả im lặng hẳn / để nghe tiếng đàn vi-ô-lông trên một cái ban công, / tiếng pi-a-nô ở một căn gác//. -Mỗi HS đọc từng câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV. -Buổi chiều em thường ra ban công để hóng mát - 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài -HS đọc thật kĩ bài văn, thơ. -HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc đánh dấu chéo vào ô trống ) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. -HS tiến hành trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 8(SGK). +Lời giải đúng Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: b Kiểm tra: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN(Tiết 9) Thời gian: 40 phút. a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài:. -Viết trong thời gian 15 phút. b/ Tập làm văn: -HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ), ( thời gian 25 phút). c/Tiến hành: -GV ghi đề bài lên bảng. -Đọc cho HS chép chính tả. -HS chép và làm bài tập làm văn. -GV thu bài. -Nhận xét giờ kiểm tra. Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I (Kiểm tra theo đề chung của Phòng Giáo Dục). I/ Mục tiêu: -Kiểm tra lại kiến thức đã học về nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Tính giá trị biểu thức; Tính chu vi; Xem đồng hồ; Giải bài toán bằng hai phép tính. II/ Chuẩn bị: -GV: Đề KT -HS: Giấy, bút, IIICác hoạt động dạy – học : 1.Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Bài kiểm tra học kì một: -GV ghi đề bài lên bảng, nhắc nhở HS trật tự trong khi làm bài. -HS chép vào và làm bài nghiêm túc. 4.Củng cố, dặn dò : -GV thu bài. -Nhận xét giờ kiểm tra. ĐỀ THAM KHẢO Bài 1: Tính nhẩm:(2đ). 5 x 4 = 54 : 6 = 9 x 3 = 63 : 7 = 6 x 8 = 42 : 7 = 6 x 5 = 35 : 5 = 7 x 9 = 72 : 8 = 9 x 8 = 64 : 8 = Bài 2: Đặt tính rồi tính:(2đ). 67 x 3 123 x 5 657 : 7 589 : 9 Bài 3: Tính già trị của biểu thức:(2đ) 34 x 5 + 56 74 + 45 x 9 Bài 4: Bài toán:(3đ). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 5: Ghi giờ chỉ trên những đồng hồ sau:(1đ).  · ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: