Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (Bản đẹp)

Tập đọc- Kể chuyện

Hai Bà Trưng

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

Đọc đúng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học:

 + Tranh minh hoạ chuyện

 + Bảng phụ viết sẵn câu dài

 

doc 68 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19: Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tập đọc- Kể chuyện
Hai Bà Trưng
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
Đọc đúng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Tranh minh hoạ chuyện
	+ Bảng phụ viết sẵn câu dài	
III. Các hoạt động dạy - học :
Nôi dung
Cách thức tiến hành
Tập đọc :
A. Mở đầu: ( 5’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33’)
a) Đọc mẫu:
b) Đọc và tìm hiểu đoạn 1:
* Đọc câu:
 - giặc ngoại xâm
 - đô hộ
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng bắt thú, xuống biển mò ngọc trai- lòng dân căm giận ngút trời.
c) Luyện đọc tìm hiểu đoạn 2:
 - Mê Linh
 - nuôi chí
- Giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
d) Luyện đọc tìm hiểu đoạn 3:
-Giặc ngoại xâm, Đô hộ, Luy Lâu, Trẩy quân, Giáp phục, Phấn khích
 -Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc giết chồng bà gây tội ác cho nhân dân
- Hai bà mặc giáp phục........dội lên”
e) Luyện đọc tìm hiểu đoạn 4:
- Thành trì của quân giặc sụp đổ- Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Lãnh đạo nân dân giải phóng đất nước- là hai vị anh hùng chống giặc ngoại sâm trong lịch sử.
 Tiết 2:
3. Luyện đọc lại ( 15’)
 -Đọc diễn cảm đoạn 3
Kể chuyện ( 20’):
1) G nêu nhiệm vụ: Dựa vào các tranh minh hoạ kể lại toàn bộ câu chuyện.
2) Hướng dẫn kể từng đoạn:
a) Kể mẫu:
b) Tập kể theo tranh:
* Kể theo nhóm:
* Kể cá nhân:
C) Củng cố – dặn dò (5’)
- Dân tộc ta có truyền thống chống giặc ngoại sâm từ bao đời nay, Phụ nữ Việt Nam anh hùng bất khuất.
G. Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách TVT2
G. Giới thiệu bài
G. Đọc mẫu toàn bài
H. Nối tiếp nhau đọc 4câu đoạn 1
Khi H đọc G theo dõi sửa cách phát âm cho H
G. Giúp H hiểu nghĩa của từ mới
H. Luyện đọc đoạn 1
H. Cả lớp đọc thầm
G. Nêu tội ác của giặc ngoại sâm đối với nhân dân ta? ( 1 em)
H. Trao đổi nhận xét – G kết luận
H. Nối tiếp nhau đọc4 câu đoạn 2
H. Đọc lại- cả lớp đọc thầm
G. Phát hiện tiếng phát âm sai- uốn nắn sửa sai cho H
G.Hai Bà Trưng có tài như thế nào?
G. Hướng dẫn đọc câu dài- Nhận xét .
H. Nối tiếp nhau đọc 8 câu đoạn 3
H. Đọc đoạn 3 trước lớp
G. Giúp H hiểu nghĩa 1 số từ được chú giải SGK
-Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa ? (1em)
H trao đổi bổ sung- G kết luận
- Chi tiết nào nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? ( 1 em)
H. Tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa ra sao? 
( 1em) Trả lời
H&G. Bổ sung- G kết luận
- Vì sao nhân dân ta lại tôn kính Hai Bà Trưng? ( 1 em)
H&G. Nhận xét bổ sung – G kết luận
H. Luyện đọc đoạn 3
H. Đọc toàn bài
G. Nêu nhiệmvụ phần kể chuyện
H. Khá giỏi kể mẫu đoạn 1, 2, 3, 4 của chuyện
H&G. Nhận xét đánh giá
G. Tổ chức cho H kể theo nhóm
H. Kể theo nhóm ( 6 nhóm)
H. Đại diện các nhóm lần lượt kể ( 8 em)
H. Kể cá nhân toàn chuyện
H&G. Nhận xét- G đánh giá
G. Câu chuyện này giúp chúng ta hiểu điều gì?
H. Trao đổi nhận xét – G kết luận
Dặn dò Giao BT
Toán
Các số có 4 chữ số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số điều khác 0).
-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng:
	- Các tấm bìa mỗi tấm có 1000 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra: ( 5’)
 Đọc các số: 327, 486
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : 1’
2. Giới thiệu các số có 4 chữ số: 12’
 - 10 cột
 - 10 ô vuông
 - 100 ô vuông
 - 1000 ô vuông
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
 1000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
 -Sốgồm 1nghìn,4trăm ,2chục,3đơn vị.
 -Viết là:1423.Đọc là:Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
3. Thực hành: 20’
Bài 1: Viết theo mẫu:
a)Mẫu(SGK)
b)Số:3442.Đọc số:Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai
..........
Bài 2: Viết theo mẫu:
 -8 nghìn 5 trăm 6 chục 3 đơn vị
 -Viết: 8563
Đọc: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba 
Bài 3: Số:
 a) 1984, 1985, 1986, 1987, 1988,1989 b) 2681,2682,2683,2684,2685,2686
*Phần c – HSKG làm 
4. Củng cố – dặn dò:( 2’)
H. Đọc các số 2H
H&G. Nhận xét - đánh giá
G. Nêu yêu cầu tiết học 
G. Lấy1 tấm bìa H. Q/sát NX ( cả lớp)
-Mỗi tấm bìa có mấy cột? ( 1 em)
-Mỗi cột có mấy ô vuông? ( 1 em)
H. Quan sát bảng các hàng
G. Hướng dẫn nhận xét
G. Hướng dẫn cách đọc- viết số ( 1423)
G. Số đó có mấy chữ số? ( 1 em)
H. Nhìn vào số đó để nêu lại.
H. Nêu yêu cầu bài tập
H. Làm bài vào vở( cá nhân)
H. Lên bảng làm bài
H&G. Nhận xét đánh giá
H. Nêu yêu cầu bài tập, G. Hướng dẫn
H. Làm bài vào vở
H. Đổi vở KT chéo ( bàn)
H&G. Nhận xét đánh giá
H. Nêu yêu cầu bài tập
G. Tổ chức cho H thi điền nhanh
H&G. Nhận xét đánh giá
G. Hệ thống, Giao BT.
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 + Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
 + Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số
 + Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
 + Giáo dục tính cẩn thận , chính xác cho các em .
II. Đồ dùng :
III.Hoạt động dạy - học :
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A. Bài cũ : Bài 3 VBT (5’)
B .Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : (1’)
 2. Luyện tập : (32’)
Bài 1 :Viết (theo mẫu)
 Đọc số
Viết số
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai
8527
..
Bài 2 : Viết (theo mẫu)
Viết số
 Đọc số
1942
Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
6358
Bài 3 : Số ?
a - 8650, 8651, 8652, 8653, 8654,8655,
b - 3120, 3121, 3122, 3123, . . .
 HSKG làm phần C
Bài 4 :Viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào tia số
 0 1000 2000 3000 
3. Củng cố - dặn dò : (2’
H. Nối tiếp đọc 4 dãy số
H + G .Nhận xét – cho điểm 
G. Giới thiệu bài – ghi bảng 
H. Nêu y/c bài tập 
H. Tự viết số vào vở - 3H lên viết số 
H. Nhìn vào số - đọc số
H + G. NX
H. Nêu y/c bài
H. Tự làm bài rồi chữa (như bài 1 )
G. Lưu ý H đọc đúng với các trường hợp hàng đơn vị là 1, 4, 5
H. Nêu y/c bài
H. Nêu cách làm - H tự làm bài
H. Đọc KQ 2em G ghi bảng
chú ý : H có thể NX dãy số : Trong dãy số này mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1
H. Nêu y/c bài tập 
H. Làm bai vào vở 
H. Lên bảng chữa bài 
H +G . Nhận xét – chữa bài 
G. Củng cố bài NX tiết học Giao BT.
Toán (TC) Tiết 1
I, Mục tiêu: + Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
 + Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số
 + Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
 + Giáo dục tính cẩn thận , chính xác cho các em .
II,Đồ dùng: BTCCKTVKN
III,Hoạt động dạy –học
 Nội dung
Cách thức tổ chức
A,Bài cũ: 5p
B,Bài mới: 32p
1, Giới thiệu bài
2, Luyện tập 
Bài 1: Tính theo mẫu: Trang 3
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
 2
 5
 3
 8
2538
Hai nghìn năm trăm ba mươi tám
 5
 1
 6
 4
 7
 9
 2
 1
Ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm
Bài 2: Tính theo mẫu: Trang 3
Bài 3: Số ? 
a , 6452, 6453 , 6454 ,,,6457, 
b, 2730,2731,.,.,.,..,.,
c, 5000, 6000, 7000, .., .., .., ..
Bài 4:Viết số tròn nghìn thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch
 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000
C, Củng cố - dặn dò: 3p
G. Kiểm tra vở của H , G. Nhận xét.
G. G/thiệu ghi bảng
H.Nêu y/cầu 
H. Giải sách BTCCKT + bảng (3H)
H&G. Nhận xét củng cố bài.
H.Nêu y/cầu của bài
G. Hướng dẫn 
H. Giải vở +bảng (3H)
H&G. Nhận xét đánh giá
H. Nêu yêu -G. Hướng dẫn cách làm
H. Làm bài sách BTCCKTVKN+bảng H&G. NX đánh giá
H. Nêu yêu cầu bài 
G. Hướng dẫn 
H. Giải sách BTCCKTVKN+bảng (1H)
H&G. Nhận xét đánh giá (1H)
H&G. Nhận xét đánh giá
G.Củng cố bài 
G. Nhận xét giờ hoc 
G. Củng cố bài - Dặn dò
Chính tả (nghe viết)
Hai Bà Trưng
I - Mục tiêu: Rèn lỹ năng viết chính tả
 - Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi 
 - Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT (3 ) a / b 
 - Rèn cho các em có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp .
II - Đồ dùng:- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2a. 
III - Hoạt dộng dạy - học 
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A. Bài cũ: (5’)
B. Bài mới:
 1. G/thiệu bài: (1’)
 2. Nghe - viết: (20’)
 a. Chuẩn bị :
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà
- Tô Định , Hai Bà Trưng - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu
 b.Viết bài:
c. chấm chữa bài:
 3. Hướng dẫn làm bài tập: (12’) 
 *Bài2 :(lựa chọn): 
- lành lặn , nao núng , lanh lảnh
*Bài 3: ( lựa chọn).
Nhóm1 nhóm2 nhóm3
l n l n l n
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
G. Nêu gương 1 số H viết chữ đẹp, có tư thế ngồi đúng ở HKI. khuyến khích H học tốt ở HK II
G. Nêu mục đích – yêu cầu tiết học 
G. Đọc đoạn viết 
H. Đọc lại - lớp theo dõi 
G. Giúp H nhận xét :
- Các chữ Hai & Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
H. Tìm các tên riêng trong bài chính tả? -Các tên riêng đó được viết như thế nào?
H. Viết từ khó- nhận xét đánh giá.
G. Đọc chính tả – H viết bài (cả lớp)
G. Đọc lại - H soát lỗi
G. Chấm 5 - 7 bài - NX từng bài 
H. Đọc yêu cầu của bài 2a
H. Làm bài cá nhân vào vở BT
H. Thi điền (bảng phụ )
H - G . Chốt lời giải đúng.
H. Đọc yêu cầu
H. Chơi trò chơi tiếp sức - G chia lớp 3 nhóm, chia bảng 6 cột
H.3 nhóm thi làm tiếp sức
H. Cuối cùng nhóm đọc KQ
H & G. NX - KL nhóm thắng
H. Chữa bài vào vở
G. NX giờ học - khen những H – 
Giao BT.
Tiếng việt (TC) Tiết 1- Luyện đọc
 Hai Bà Trưng
I, Mục tiêu:
 * Giúp học sinh đọc rõ ràng rành mạch các câu của bài: Hai Bà Trưng
 - Đọc rõ ràng rành mạch đoạn 4 của câu chuyện: 
- Làm đúng bài tập 3, bài 4 
II, Đồ dùng dạy - học: - Sách BTCCKTVKN
III,Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Các hoạt động
A - Bài cũ: 5’
B - Bài mới: 32’
1, G/ thiệu bài: 
2, Luyện đọc: 
*Luyện đọc: Hai Bà Ttrưng
Bài 1: Đọc những câu sau,chú ý ngắt hơi ở những chỗ có dấu :
Bài 2: Đọc rõ ràng, rành mạchđoạn 4 của câu chuyện (chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ in đậm thể hiện khí phách của Hai Bà ,khí thế hào hùng của đoàn quân khởi nghĩa; ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ)
c
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước  ... đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng 
 + Giáo dục cho các em biết yêu quý sản phẩm làm ra . 
II.Đồ dùng dạy học:
 + Các mẫu chữ đã cắt. Giấy máu,hồ dán, kéo.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A.Bài cũ (3’)
B.Bài mới :
 1. Giới thiệu bài (2’)
 2. các hoạt động (30’)
 *Hoạt động 1:Ôn các quy trình
 * Hoạt động 2:Thực hành cắt chữ Vui Vẻ
 *Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm:
 C. Củng cố dặn dò: (3’)
G. Kiểm tra dụng cụ môn học – nhận xét 
G:Nêu mục đích - yêu cầu tiết học.
H. Nêu các chữ cái đẫ học và cách cắt dán.
G. Hướng dẫn lại quy trình
H. Ôn lại quy trình.
G. Nêu cách thực hiện.
H. Thực hành các dán.
G. Quan sát,uốn nắn – Giúp đỡ H còn lúng túng 
H.Khéo tay kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng , các nét thẳng , đều , cân đối .
H. Đại diện các nhóm lên giới thiệu sản phẩm
H. Quan sát nhận xét.
G. Tuyên dương sản phẩm đẹp.
G. Đánh giá sản phẩm các nhóm.
G. Nhắc nhở các sản phẩm làm chưa đẹp.
G. Nhận xét tiết học
G. Gao bài về nhà
G. Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Toán
Số 10 000 - luyện tập
I. Mục tiêu:
	Biết số 10000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ 10 tấm bìa viết số 1000 như SGK
II. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
Kiểm tra( 5’)
Bài tập 3, 4
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu số 10000
 1000, 1000, 1000, 1000, 1000
 1000, 1000, 1000
 1000
 1000
 10000 ( mười nghìn hay một vạn)
Số 10000 có 5 chữ số
Gồm chữ số 1 và 4 chữ số 0
3. Thực hành:
Bài 1( 7’)
Viết số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000
Bài 2 ( 7’)
 Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
Bài 3 ( 6’)
Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000
Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: 2665; 2002; 1999; 9999; 6890
Bài 6 Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
3. Củng cố – dặn dò( 3’)
2H nêu miệng bài tập 3, 4
Lớp và G nhận xét đánh giá
G nêu yêu cầu tiết học 
G cho H lấy 8 tấm bìa mỗi tấm có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào 8 nhóm như SGK
G: 8 nghìn thêm 1000 thành mấy nghìn? ( đọc là chín nghìn)
- Lấy thêm 1 tấm bìa nữa
- Chín thêm 1 tấm là bao nhiêu? 
H nhìn vào số 10000 và đọc số
- Số 10000 gồm mấy chữ số?
2H nhắc lại kết luận như SGK
1H nêu yêu cầu bài tập
cả lớp làm vào vở
H lên bảng làm bài
Lớp và G nhận xét đánh giá
1H đọc yêu cầu bài tập
2H lên bảng làm bài
Lớp và G nhận xét đánh giá
1H nêu yêu cầu bài tập
H lên bảng làm bài
Lớp nhận xét- G đánh giá
1H nêu yêu cầu bài tập
G hướng dẫn làm mẫu
H lên bảng làm bài
Lớp nhận xét- G đánh giá
1H nêu yêu cầu bài tập
H lên bảng làm bài
Lớp nhận xét- G đánh giá
HSKG làm bài
G Nhận xét tiết học, giao bài về nhà
Chính tả ( Nghe viết )
Trần bình trọng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài “ Trần Bình Trọng”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Làm đúng các bài tập 2 a/b .
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung bài tập 3( bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’)
Viết: liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’)
a) Chuẩn bị:
+ Đọc bài:
+ Tìm hiểu nội dung:
 - Thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc.
 - Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước mình còn hơn làm tay sai của giặc.
+ Nhận xét chính tả:
 - Trần Bình Trọng, Nguyên
b) Nghe viết :
c) Chấm chữa lỗi:
3. Bài tập ( 10’)
Bài số2 : Điền vào chỗ trống l/n
Người con gái anh hùng
- nay là, liên lạc, nhiều lần, luôn sâu, nắm, có lần, ném lựu đạn
4. Củng cố – dặn dò( 3’)
G: đọc cho H viết bảng - Cả lớp viết nháp
- Lớp và G nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu tiết học 
G: đọc mẫu bài viết
H:đọc thầm SGK
G: Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước Trần Bình Trọng khẳng khái trả lời ra sao? 
- Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào? 
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Câu nào được đặt trongngoặc kép?
G: hướng dẫn H cách trình bày- đọc cho H: viết – theo dõi uốn nắn
H: đọc bài soát lỗi ghi ra lề vở 
G: thu chấm 5 bài nhận xét – rút kinh nghiệm
1H: nêu yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn – làm bài
1H: lên bảng chữa ( bảng phụ)
Lớp và G nhận xét đánh giá
G: nhận xét tiết học
Nhắc H về nhà ghi nhớ chính tả để không viết sai
Tập làm văn
Chàng trai làng phù ủng
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe kể lại được câu chuyện “ Chàng trai làng Phù ủng’
 - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b, c 
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Tranh minh hoạ.
	+ Câu hỏi gợi ý.( bảng phụ )
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Mở đầu ( 5’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 ( 20’) 
Nghe – kể chuyện
- Chàng Trai Làng Phù ủng
- Chàng trai, Trần Hưng Đạo, những người lính
+ Ngồi đan sọt
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của......
+ Vì Hưng Đạo Vương mến chàng trai giàu lòng yêu nước.
Bài 2 ( 10’)
Viết lại câu trả lời của câu hỏi c
3. Củng cố – dặn dò ( 3’)
G: giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn ở học kỳ II
G: nêu yêu cầu tiết học
G: nêu yêu cầu bài tập 
Giới thiệu Phạm Ngũ Lão
G: kể chuyện lần 1
- Truyện có những nhân vật nào? nói thêm về Trần Hưng Đạo
G: kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? 
+ Vì sao quân lính đâm vào chàng trai? 
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? 
G: kể chuyện lần 3
H: kể theo nhóm ( nhóm bàn)
Đại diện các nhóm thi kể
Lớp và G nhận xét bình chọn nhóm kể hay
1H: đọc yêu cầu
Cả lớp làm vào vở
4H: nối tiếp nhau đọc bài viết
Lớp và G nhận xét đánh giá
G: nhận xét tiết học
Khen ngợi những H kể tốt
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môI trường (tiếp)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu tác hại của việc người, gia súc phóng uế bừa bãi . Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định 
 *Thấy được ích lợi của nhà tiêu hợp vệ sinh và những việc làm để giữ gìn cho nhà tiêu sạch sẽ.Các em biết giữ vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập cho h/động 1
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A. Kiểm tra :(5’) 
 Nêu tác hại của việc vứt rác bừa bãi
B. bài mới.:
 1. Giới thiệu bài (1’):
 2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Quan sát tranh (15’): 
MT:Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi
*KL:Phân và nước tiểu là chất thải của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và có nhiều mầm bệnh. Vì vậy không nên thả rông gia súc.
- Không phóng uế bừa bãi.
Hoạt động 2: Thảo luân nhóm: (12’): 
MT: ích lợi của nhà tiêu hợp vệ sinh.
*KL: Nhà tiêu hợp vệ sinh giúp chúng ta phòng tránh được các dịch bệnh.
* Liên hệ thực tế.
C. Củng cố – Dặn dò: (2’)
H. Trả lời câu hỏi.
H&G. Nhận xét – G đánh giá.
G. Nêu mục đích – yêu cầu tiết học 
 G. Cho H q.sát hình vẽ 1, 2 và thảo luận nhóm theo câu hỏi trong phiếu học tập.
- Em có nhận xét gì về việc làm trong mỗi tranh?
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?.
H. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
H. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
 G. Nhận xét - kết luận.
 H. Q sát hình vẽ 3, 4 (SGK)
- Nêu tên từng loại nhà tiêu?
- Nêu ích lợi của nhà tiêu hợp vệ sinh?
H. Nhận xét, bổ sung.
G. Nhận xét – kết luận 
- Gia đình em đang sử dụng loại nhà tiêu nào?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh?
H. Trả lời nhận xét -đánh giá.
G. Nhận xét giờ học.
G. Hướng dẫn H về xem lại bài.
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môI trường (tiếp)
I. Mục tiêu :
 - Nêu được tầm quan trọng của việc sử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật
 - Giáo dục cho các em có ý thức và thói quen giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh , sạch đẹp 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A. Kiểm tra: (5’)
 - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài (1’):
 2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động1:Quan sát tranh. (15’) 
 MT: Biết được những hành vi đúng hành vi sai
 Hình 1: Nguồn nước đã bị ô nhiễm do cống rãnh, rác thải đổ xuống. Còn người dân vẫn gánh nước về dùng. Trẻ em tắm rửa.
Hoạt động 2: Thảo luận về nước thải hợp vệ sinh.(12’): 
MT: Giải thích được tại sao cần phải sử lí nước thải
*Kết luận:Việc sử lý các loại nước thải trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết.
C. Củng cố – Dặn dò: (2’)
 H. Trả lời câu hỏi (2em)
 H&G. Nhận xét – G đánh giá.
G. G/thiệu bài ghi bảng.
H. Quan sát các hình vẽ 1, 2 và nêu nhận xét những gì nhìn thấy trong hình theo cặp.
H. Nêu ý kiến. 3,4 H
H&G. Nhận xét – G đánh giá.
H. Quan các hình vẽ 3, 4, 5 và trao đổi các câu hỏi theo nhóm bàn:
 - Hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Vì sao?
-Theo bạn nước thải có cần được sử lí không
 - Làm gì để ngăn chặn việc ô nhiễm nước?
H. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến .
H. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
G. kết luận.
G. Cho H đọc những điều cần biết.
H. Đọc thầm và ghi nhớ.
G. Nhận xét chung gìơ học. 
Giao BT, Chuẩn bị cho bài sau.
Thủ công
Ôn tập chủ đề: Cắt dán chữ cái đơn giản
I.Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng 
 - Giáo dục cho các em biết yêu quý sản phẩm làm ra . 
 *HS KT:Kẻ cắt dán được một số chữ đơn giản,có nét thẳng nét đối xứng.các nét chữ cắt thẳng,đều ,cân đối.Trình bày đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chữ đã cắt. Giấy máu,hồ dán, kéo.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A.Bài cũ (5’)
B.Bài mới :
 1. Giới thiệu bài (1’)
 2. các hoạt động (27’)
 *Hoạt động 1:
 Ôn các quy trình
 *Hoạt động 2:
 Thực hành cắt chữ Vui Vẻ
 *Hoạt động 3:
 Trưng bày sản phẩm:
 C. Củng cố dặn dò: (2’)
G. Kiểm tra dụng cụ môn học – nhận xét 
G. Nêu mục đích - yêu cầu tiết học.
H. Nêu các chữ cái đã học và cách cắt dán.
G. Hướng dẫn lại quy trình
H. Ôn lại quy trình.
G. Nêu cách thực hiện.
H. Thực hành các dán.
G. Quan sát,uốn nắn – Giúp đỡ H còn lúng túng 
H. Khéo tay kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng , các nét thẳng , đều , cân đối .
H. Đại diện các nhóm lên giới thiệu sản phẩm
H. Quan sát nhận xét.
G. Tuyên dương sản phẩm đẹp.
G. Đánh giá sản phẩm các nhóm.
G. Nhắc nhở các sản phẩm làm chưa đẹp.
G. Nhận xét tiết học
G. Giao bài tập.
G. Dặn chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_ban_dep.doc