Tập đọc - Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng : thuở xa, võ nghệ.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Hiểu các từ : đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân.
*- KNS: - Đảm nhận trách nhiệm.
- Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*- KNS:- Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
Buổi sáng: Tuần 19 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011. Tập đọc - Kể chuyện Hai Bà Trưng I/ Mục tiêu: - Đọc đúng : thuở xa, võ nghệ. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Hiểu các từ : đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân. *- KNS: - Đảm nhận trách nhiệm. - Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *- KNS:- Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Tập đọc :35’ 1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a- GV đọc diễn cảm toàn bài b- Hướng dẫn HS cách đọc. - Đọc câu, học sinh nối tiếp nhâu đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp . HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ ở SGK. - Luyện đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đứng dậy đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét sữa sai . Tiết 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. 15’ - HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm với nhân dân ta ? - HS đọc đoạn đoạn 2 trả lời câu hỏi : + Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào ? - HS đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta luôn tôn kính Hai Bà Trưng ? 3/ Luyện đọc lại : - GV chọn1 đoạn để đọc diễn cảm. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại bài văn. B/ Kể chuyện :18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ : 2/ Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh : - GV lưu ý HS : + Để kể được ý chính mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp nhớ cốt truyện. + Kể chuyện sáng tạo . - HS lần lượt quan sát từng bức tranh trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện theo tranh - Cả lớp và GV theo dõi và nhận xét VI/Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?. ---------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông ---------------------------------------------------------- Toán : Các số có 4 chữ số I/ Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc ,viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3 ( a,b). - Dành cho HS khá ,giỏi bài 3 (c ) II/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10, 1 ô vuông. III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu số có 4 chữ số : - GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( như SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ 2 có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông. Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000 ô vuông, 400, 20 và 3 ô vuông. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - GV hướng dẫn HS nêu : Số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục và3 đơn vị viết là : 1423 Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu : Số 1423 là số có 4 chữ số, HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu: - Chữ số 1 chỉ 1nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị 3/ Thực hành : BT 1, 2, 3 (a,b ) - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn và giải thích thêm - HS làm bài vào vở- GV theo dõi, chấm bài . * Chữa bài : a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu) . - GV giải thích mẫu. HS nhìn vào các hàng để viết số . b- Bài 2 : : Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu) HS nhìn vào các số ở các hàng để đọc số, viết số c- Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi bài ( c). HS viết số còn thiếu vào ô trống : củng cố thứ tự các số trong dãy số VI/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học . ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2011. Thể dục: Trò chơi: Thỏ nhảy. ----------------------------------------------- Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc , viết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số . - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3( a,b),Bài 4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3( c). II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng điền số. 4881 -> .......-> 4883 -> .....4885 -> .........-> ........ - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: Bài 1, 2, 3,4. - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết ( theo mẫu). - GV giải thích mẫu. Gọi từng cặp HS: 1 em đọc số, 1 em viết số. Ví dụ: Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: 8527. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết theo mẫu. - GV giải thích mẫu. GV viết số lên bảng, gọi HS đọc số. Viết số Đọc số. 1942 một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 4444 8781 chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 c- Bài 3: Bài c dành cho HS khá, giỏi .GV ghi sẵn bài tập lên bảng , gọi HS lên bảng điền vào chổ....... Ví dụ:a) 8650, 8651, 8652, 8653 , 8654, 8655, 8656. d- Bài 4: Củng cố cho HS vẽ tia số và viết tiếp số tròn nghìn vào dưới mỗi vạch của số. III/ Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------- Chính tả (NV). Hai Bà Trưng. I/ Mục tiêu: - Nghe viết -viết a đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập 3 a/b. II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: 3/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc lần 1 đoạn 4 của bài. Một HS đọc lại. + Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. + Các tên riêng đó viết như thế nào? + HS viết từ khó vào nháp:- Lần lượt, sụp đỏ, khởi nghĩa, lịch sự. b- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. c- Chấm, chữa bài. 4/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - HS làm bài 2a vào vở BT. 1 HS chữa bài ở bảng phụ: Lành lặn nao núng lanh lảnh. * Bài tập 3: Cả lớp chơi trò chơi: Tiếp sức. Chia lớp thành 3 nhóm, chia bảng thành 6 cột, HS lần lượt lên viết nhanh, viết nhanh xong trao phấn cho bạn tiếp theo. Nhóm nào xong nhanh nhất, có kết quả đúng thì nhóm đó thắng cuộc. III/Củng cố, dặn dò: 2’. - nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội . Vệ sinh môi trường (tiếp). I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. * - KNS: - Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 70, 71 (sgk). III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 15’. Qua sát tranh. - Bước 1: Quan sát cá nhân. - Bước 2: Yêu cầu 1 số em nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Bước 3: Thảo luận nhóm: + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bữa bãi? + Cần làm gì để tránh các hiện tượng trên? - Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2: 15’.Thảo luận nhóm: - Bước 1: GV chia nhóm Hs yêu cầu HS quan sát H3, 4 (tr 71). Chỉ và nói ra tên từng loại nhà tiêu có trong hình. - Bước 2: Thảo luận: + ở nơi em sống thường sử dụng loại nhà tiêu nào? + Bạn và người trong gia đình cần làm gì để gữi cho nhà tiêu luôn sạch sẽ. * Kết luận: 5’.Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí và nước. -------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2011. Toán. Các số có 4 chữ số (tiếp). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc , viết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục ,hành trăm là 0) và nhận ra chữ số o còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hành nào đó của số có 4 chữ số . - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ Đọc số, viết số. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số o. - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (là hàng cao đến hàng thấp hơn). Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm 3/ Thực hành: Bài 1, 2, 3, 4 (sgk). - HS đọc yêu cầu từng bài tập, GV giải thích thêm. - HS làm bài tập vào vỡ. Gv theo dõi, chấm 1 số bài. * Chữa bài. a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .GV giải thích mẫu. Củng cố cho HS viết, đọc số. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? HS điền số còn thiếu vào ô trống HS đổi vỡ cho nhau kiểm tra kết quả viết và đọc số. c- Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài .Viết số thích hợp vào chỗ chấm.HS nêu đặc điểm từng dãy số. VI/Củng cố, dặn dò:2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu. Nhân hoá- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.(BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và TLCH: Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3, BT4). II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to. III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp, 3 HS làm bài trên phiếu và dán vào bảng lớp. - GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng ... ài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết các số ( theo mẫu ). GV giải thích mẫu.Cho số viết thành tổng( gọi 2 HS lên bảng chữa bài a, b). Ví dụ: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2. b- Bài 2:Dành cho HS khá, giỏi. ( cột 2 a/b) Cho tổng, viết số (HS chữa bài miệng, Gv ghi bảng) Ví dụ: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. HS đổi vở cho nhau, kiểm tra kết quả. Nhận xét. d- Bài 4:Dành cho HS khá ,giỏi.(Củng cố các chữ số trong số của mỗi số đều giống nhau). - Hướng dẫn HS cuối cùng tìm được: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. VI/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Thủ công : Ôn tập chương II : Cắt ,dán chữ cái đơn giản. --------------------------------------------------- Đạo đức. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t1). I/ Mục tiêu: HS hiểu được: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè ,cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt , dân tộc,màu da ,ngôn ngữ,.... - HS tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức. - Dành cho HS khá,giỏi: -Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè ,quyền được mặc trang phục ,sử dụng tiếng nói ,chữ viết của dân tộc mình,được đối xử bìng đẳng. *- KNS :- Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về thiếu nhi quốc tế. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: * Hoạt động 1: 10’.Phân tích thông tin. - Các nhóm quan sát 1 vài bức tranh ảnh về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi quốc tế. HS hiểu nội dung và ý nghĩa các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. * Hoạt động 2: 10’.Du lịch thế giới. - Mỗi nhóm đóng vai trẻ em 1 nước như: Lào, Căm pu chia, Thái lan, ... ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá dân tộc. - Qua phần trình bày của mỗi nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau, điểm gì khác nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì? - Gv kết luận. *Hoạt động 3: 10’.Thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận, liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. Kết luận: Các em có thể tham gia vào các hoạt động: + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tìm hiểu về cuộc sống học tập. + Tham gia giao lưu. + Viết thư, tặng ảnh, gửi quà..... + Vẽ tranh, làm thơ. - HS liên hệ bản thân.5’ * Hướng dẫn thực hành. ------------------------------------------------------ Tập đọc : Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú Bộ đội”. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng: Đoạt giải, khen thưởng..... - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung 1 báo cáo hoạt động của tổ, lớp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *- KNS: - THể hiện sự tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, 4 băng giấy. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài. b- hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: Nhận xét các mặt. + Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. - GV theo dõi Hs đọc, sữa lỗi phát âm. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Theo em, báo cáo trên của ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? 4/ Luyện đọc lại: GV tổ chức cho HS thi đọc bằng các hình thức: - Trò chơi: Gắn đúng vào nội dung báo cáo. - Một vài HS thi đọc toàn bài. Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất. 5 /Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011. Chính tả ( nghe viết ) Trần Bình Trọng I/ Mục tiêu: - Nghe -viết đúng bài chính tả: Trần Bình Trọng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập ( 2) a/b . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 3 HS lên bảng lớp viết : liên hoan, náo nức, thời tiết. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới. 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS nghe viết: - Gv đọc lần 1 bài viết. Một HS đọc lại. - Một HS đọc chú giải. Hỏi : Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói đó như thế nào ? - Nhận xét chính tả : + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? + HS viết từ khó vào nháp : b- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. c- Chấm, chữa bài. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 a/b: - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài tập - Mời 3 HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng, sau đó đọc kết quả - 1- 2 HS đọc đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu câu. VI/Củng cố, dặn dò: 2’ - nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Tập làm văn. Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng. I/ Mục tiêu: - Nghe, kể câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. *- KNS :- Lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện SGK. III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: a- Bài tập 1: HS nghe kể chuyện: - Gv nêu yêu cầu BT: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão, vị tướng giỏi thời nhà trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù ủng. - HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện 2, 3 lần. + Truyện có những nhân vật nào? + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô. * HS tập kể chuyện: - Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện (theo nhóm). - Các nhóm thi kể theo các bước. 2-3 HS có trình độ tương đương thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS phân vai kể lại câu chuyện. VI/Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Toán. Số 10000. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn ,tròn trăm ,tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3,45. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 6. II/ Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - Gọi 1 số HS lên bảng viết số thành tổng..... 5207, 4820, 9080, 7300. - Gv nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu số 10.000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sgk-> đọc: tám nghìn. - Lấy thêm 1 tấm bìa. Hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? -> đọc: Chín nghìn. - Lấy tiếp 1 tấm bìa: Hỏi : Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - HS đọc số: 10.000: mười nghìn. - GV giới thiệu: số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn. Gọi HS đọc. - HS nhận xét: Số 10.000 gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. 3/ Thực hành: BT 1,2,3,4,5. - HS đọc yêu cầu BT, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS làm bài: GV chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: HS viết được các số tiếp theo của dãy số: Số tròn nghìn .Từ 1000 đến 10 000. b- Bài 2: Hướng dẫn HS viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900. c- Bài 3: Hướng dẫn Hs viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. d- Bài 4: Hướng dẫn HS viết các số từ 9995 đến 10 000. đ- Bài 5: Hướng dẫn học sinh viết các số liền trước ,số liền sau mỗi số:2665; 2002; 1999; 9999; 6890 .Hướng dẫn HS viết số liền trước lấy số đó trừ đi 1, hoặc viết số liền sau lấy số đó cộng thêm 1. e- Bài 6: Dành cho HS khá,giỏi: - Hướng dẫn HS viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. Từ 9990 đến 10 000. VI/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội . Vệ sinh môi trường (tiếp). I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật ,thực vật. *- KNS:- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 72 ,73 (sgk). III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 15’. Qua sát tranh. - Bước 1: Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình.Theo bạn ,hành vi nào đúng ,hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? - Bước 2: Gọi một vài nhóm trình bày ,nhóm khác bổ sung. - Bước 3: Thảo luận theo nhóm trong SGK. - Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người? - Theo bạn các loại nước thải của gia đình,bệnh viện ,nhà máy....cần cho chảy ra đâu? - Bước 4: Một số nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - Kết luận: Trong nước thải chứa nhiều chất bẩn,độc hại, các vi khuẩn gây bệnh .Nếu để nuếoc thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ ,sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. * Hoạt động 2: 15’. Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. - Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? - Bước 2: Quan sát hình 3,4 SGK trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Theo bạn ,hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? - Theo bạn ,nước thải có cần được xử lí không? - Bước 3:Các nhóm trìng bày nhận định của nhóm mình. * Kết luận: 5’.Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. ---------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 19 : - Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. - Thực hiện chương trình học kì II đúng thời gian qui định - Sách vở học kì II đầy đủ. - HS đi học đều , không chậm giờ. * Tồn tại : Một số HS ra sân tập thể dục muộn. II/ Kế hoạch tuần 20 : - Tiếp tục thực hiện tốt các nội qui của nhà trường đề ra. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. - Đi học đúng giờ. - Vệ sinh sạch sẽ. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: