TIẾT2+3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I . MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
A . Tập đọc:(sgv)
Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B . Kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hạo truyện trong SGK (phóng to)
Thứ hai,ngày 04 tháng 01 năm 2010 TIẾT1 CHÀO CỜ (Sinh hoạt goài trời) . TIẾT2+3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG I . MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU A . Tập đọc:(sgv) Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B . Kể chuyện Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn. II . CHUẨN BỊ Tranh minh hạo truyện trong SGK (phóng to) III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - GTb * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) GV đọc diễn cảm toàn bài : b) 1 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn Đọc câu-phát âm từ khó Đọc đoạn-giải nghĩa từ Tìm hiểu bài: + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? + Hai Bà Trưng có tàivà có chí lớn như thế nào ? + Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? * Luyện đọc lại * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : (sgv) - GV treo 4 tranh - GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò Câu chuyện này giúp các em hiểu được đoạn gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe . - 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) - 3 HS đọc cả được trước lớp. - HS đọc các từ ngữ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng lòng dân ta oán hận ngút trời. - 2 HS thi đọc lại đoạn văn Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông . vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi sách và gây bao tội ác với nhân dân. Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên. thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù. Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -HS đọc diễn cảm đoạn 1 - Một số HS thi đọc lại bài văn . - HS quan sát lần lượt từng tranh . -Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh - Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn . TIẾT4 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU (sgv/163) Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới GTB :TT a) Giới thiệu số có bốn chữ số - GV cho HS lấy ra một tấm bìa HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . * Thực hành Bài 2 : Viết (theo mẫu) Bài 3 : Số ? 4 . Củng cố – Dặn dò - HS đọc nhiều lần dãy số bài tập 3 . - Nhận xét tiết dạy - HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa rồi nhận xét để biết : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có : 100, 200, 300, 1000) nhóm thứ thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. Bài 1 : GV treo bảng phụ HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1000 1000 100 100 100 100 10 10 10 10 1 1 N T C ĐV VS Đọc số 8 5 6 3 8563 Tám nghìn 5 9 4 7 5947 Nămnghìn 9 1 7 4 9174 Chín nghìn 2 8 3 5 2835 Hai nghìn HS lần lượt lên điền số và đọc số . 1984 1985 1986 1987 1988 2000 2681 2682 2683 2684 2685 2686 9512 9513 9514 9515 9516 9517 TIẾT5 ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T1) I . MỤC TIÊU :(sgv/71) HS có thái độ tôn trọng, thân ái,hữu nghị vơi các bạn thiếu nhi các nước khác II . CHUẨN BỊ : -phiếu bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt đông 1 : Phân tích thông tin Mục tiêu: (1) Cách tiến hành : Chia nhóm : Phát cho mỗi nhóm một vài bứa ảnh hoặc mẩu tin ngắn vế các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. * Hoạt động 2 . Du lịch thế giới Mục tiêu: (2) Cách tiến hành : GV hướng dẫn các em . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Mục tiêu (3) Cách tiến hành : GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, 3. củng cố dặn dò: Hệ thống nd bài-chuẩn bị bài sau - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. Kết luận :Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ; thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng chính là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè lhắp năm châu bốn biển. kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điêù kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, thống của dân tộc mình. - Các nhóm đóng vai trẻ em của một nước Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, . Ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của một số dân tộc đó, cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó . -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày . Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT1 THỂ DỤC (Do GV Bộ môn soạn) .. TIẾT2 TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : (sgv/165) - Hs làm thành thạo dạng toán này II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 + bài tập 2 II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới: -Giới thiệu bài “ Luyện tập “ * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết (theo mẫu) : Bài 2 : Viết (theo mẫu) : Bài 1 và bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : Số ? GV yêu cầu HS viết tiếp các số thích hợp vào ô trống : CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 - GV nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài 3 - 2 HS nêu yêu cầu bài toán Tám nghìn năm trăm bảy mươi hai 8572 Bốn nghìn bốn trăm mười lăm 4415 Một nghìn chín trăm mười một 1911 Năm nghìn tám trăm mười một 5811 Viết số Đọc số 1942 Một nghìn chín trăm hai mươi hai 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt 9240 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. 2 nhóm mỗi nhóm 7 HS lên chơi trò chơi tiếp sức viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi gạch của tia số. TIẾT3 CHÍNH TẢ HAI BÀ TRƯNG I . MỤC TIÊU :(sgv) GDhs tính cẩn thận ,kiên trì rèn chữ viết II . CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2b III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét chung sau kiểm tra. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : - TT * Hướng dẫn HS viết chính tả : - Đọc mẫu Lần 1 đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình bày chính tả : - Các chữ nào trong bài được viết hoa ? - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài + Cho HS đổi vơ, dùng bút chì dò lỗi chính tả. GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi). - Cho HS báo lỗi . NX – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm, ghi điểm. Luyện tập : Bài 2: GV: treo bảng phụ .. . Bài 3 a : GV chốt lời giải đúng 4 .Củng cố : GV nhận xét – tuyên dương. Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở. * Nhận xét tiết học . - Vài HS nhắc lại. HS theo dõi. danh từ riêng và các chữ đầu câu. - 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bảng con các từ : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử, - HS viết bài - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) a) lành lặn, nao núng, lanh lảnh b) đi biền biệt, thấy tiện tiếc, xanh biêng biếc - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố . Câu a) lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, lập đông, la hét, - 3 HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. . TIẾT4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT) I . MỤC TIÊU :(SGV/91) + Thực hiện những hành vi đúng để rtánh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống II . CHUẨN BỊ : Các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài : *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : (1) * Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận nhóm + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? * Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp - Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Cách tiến hành Bước 1 : Từng cặp HS quan sát hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, để nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Bước 2 : Một số cặp trả lời trước lớp, các nhóm khác bổ sung. * Hoạt động 2 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai. * 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. 1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ? Bước 2 : Một số nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. kết luận : Trong các loại rác, có những loại dễ bị thối rữa vá chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người . + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Em đã làm gì để ... ống nhau. VD số 2222 GV nhận xét sửa sai 4 . Củng cố - Dặn dò : Hỏi lại bài Về nhà học và làm bài tập . -3 HS lên làm bài tập 3 - 1tổ nộp vở - HS số 5247 có 5nghìn, 2 trăm, 4 cục, 7 đơn vị . - 8 HS lên bảng cả lớp làm bảng con Dãy A : 1952 ; 6845 ; 5757 ; 9999 Dãy B : 2002 ; 4700 ; 8010 ; 7508. - HS đọc yêu cầu của bài toán . - 1 số HS lên bản là, cả lớp làm vào giấy nháp. Dãy A : 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 Dãy B : 4000 + 400 + 4 = 4404 6000 + 10 + 2 = 6012 2000 + 20 = 2020 5000 + 9 = 5009 a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị ; 8555 b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục ; 8550 c) Tám nghìn, nm trăm ; 8500 HS lên bảng viết : 3333 ; 5555; 6666 .. TIẾT3 TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ,NÔNG THÔN I/ MĐYC:(sgv/325) -Qua bài hs viết về quê hương mình đang sinh sống II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (trang 83 SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A / KTBC : - GV kiểm tra miệng ba em - Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB :TT 2/ HD HS làm bài tập: * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. - HD làm bài. - GV yêu cầu một em làm mẫu. - GV nhắc HS làm khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày đúng theo mẫu lá thư, nội dung hợp lí. - GV theo dõi HD học sinh yếu. -Gọi HS đọc bài viết. Nhận xét ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tuyên dương những em viết hay. - Nhắc những em có bạn thật về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Dặn dò xem trước bài mới ôn bài tập đọc và HTL để tiết sau kiểm tra. * Cả lớp mở SGK quan sát đọc lại câu hỏi và mẫu của lá thư trang 83 SGK . - Một em làm mẫu lại phần đầu của lá thư. Lớp theo dõi nhận xét về thể thức viết lá thư. - Cả lớp viết bài. - Một số em đọc bài viết của mình. . Thứ sáu, ngày 08 tháng 01 năm 2010 TIẾT1 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TRẦN BÌNH TRỌNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU(sgv/20) Gd hs tính cẩn thận chịu khó trong khi viết bài ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC Bảng lớp viết 3 lần chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : Giới thiệu bài : TT * Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1lần bài chính tả Trần Bình Trọng. +Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao * Hướng dẫn HS viết từ khó . * Hướng dẫn HS viết bài - GV đọc bài cho các em viết c)Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 1 HS đọc chú giả các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái) Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc, Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ. danh từ riêng + HS viết bảng con các tứ : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, tước vương, khảng khái. HS viết bài vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 2 HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp -Cả lớp viết vào vở . biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. .. TIẾT2 TẬP LÀM VĂN. CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :(SGV/22) Hs làm được bài và yêuu thích môn học. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC Tranh minh hoạ chàng trai làng Phù Ung trong SGK III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài : tt 2 .Hướng dẫn HS nghe kể Bài tập 1 : GV giới thiệu về Phạm Ngũ lão : vị tương giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương) - GV kể chuyện 2-3 lần +Truyện có những nhân vật nào? GV nói thêm về Trần Hưng Đạo : Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trầ, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288) - GV kể lần 2 – Sau đó nêu câu hỏi gợi ý . a) Chàng trai bên vệ đường là ai ? b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? Bài tập 2 : - GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. - GV nhận xét – chấm điểm . Củng cố dặn dò : NX tiết học Biểu dương những HS viết hay . -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta . + HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh hoạ. chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. + Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. + Các nhóm thi kể trước lớp + Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. + từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể toàn bộ cau chuyện. - Cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS từng nhóm . - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những bạn chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. TIẾT3. TOÁN Tiết 95 :SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU :(SGV Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 10 tấm bìa viết số 1000 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới - GTB :TT * Hướng dẫn tìm hiểu - GV giới thiệu số 10.000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 8000 . 10.000 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn * Thực hành Bài 1 : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 Bài 2 : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 . Bài 3 : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10.000. Bài 5 : Viết số liền trước, liền sau của mỗi số. 2665; 2002; 1999; 9999; 6890 Bài 6 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi gạch. 4 . Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Về làm bài 5 SGK 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK nhận ra có 8000 rồi đọc“tám nghìn” - HS lấy ra 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và nhận ra “Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn . Đọc là “chín nghìn” - HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp iếp vào nhóm 9 tấm bìa nhận ra “ Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn” HS đọc số 10.000 - 2HS đọc yêu cầu : 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10.000. - 2HS đọc yêu cầu : 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - 2HS đọc yêu cầu : 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - 2HS đọc yêu cầu : 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. - 2HS đọc yêu cầu : 2664; 2665; 2666. 2001; 2002; 2003. 1998; 1999; 2000. 9998; 9999; 10.000 6889; 6890; 6891. - 2HS đọc yêu cầu : HS viết tiếp : 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. . TIẾT4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MỘI TRƯỜNG (TT) I . MỤC TIÊU : (sgv/92) + Những hành vi đúng để cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 50 , 51 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Bài cũ: - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài TT * Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu : (1) * Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát cá nhân. GV hướng dẫn HS quan sát hình 70, 71 SGK . Bước 2 : GV yêu cầu một số em nhận xét những gì quan sát thấy trong tranh. - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và trả lời . * Kết Luận : Phân và nước tiểu là chất cạn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định ; không để vật nuối (cho, mèo, lợn, gà, trâu, bò,) phóng uế bừa bãi * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.. Cách tiến hành ; Bước 1 : GV chia nhóm và yêu cầu các em quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời. (chỉ nói tến các loại nhà tiêu có tronh hình) Bước 2 :Thảo luận + Ở địa phương em thường dùng những loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giử cho nhà tiêu luôn sách sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần phải làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? GV 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh. Bước 3 : Thảo luận nhóm . - HS nêu lên được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hỹa cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bên xe, bến tàu, ) - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những loại nhà tiêu ở nhà mình đang sử dụng . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đát và nước. lớp . TIẾT5 SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT CUỐI TUẦN Nội dung : 1.Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : 1.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác : Tuyên dương các tổ, nhóm, cả nhân tham gia tốt. Nhắc nhở các tổ, nhóm các nhân thực hiện chưa tốt. 2. Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở. 3.Kế hoạch tuần tới : -Thực hiện LBG tuần 20 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. - Ôn tập chuẩn bị thi hết kì , ôn cả 8 môn. -Phân công trực nhật. -Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận. - Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: