Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện

Sự tích chú Cuội cung trăng

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. KT: Đọc đúng: lăn quay, quăng rìu, leo tót, lững thững

+ Đọc hiểu các từ ngữ: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng,.

+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)

2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ.

- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:	 	 Ngày soạn: 1/5
 Giảng: T2
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Sự tích chú Cuội cung trăng
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. KT: Đọc đúng: lăn quay, quăng rìu, leo tót, lững thững
+ Đọc hiểu các từ ngữ: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng,...
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. 
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
B- Kể chuyện:
1. KT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (sgk)
- Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
2. KN: Rèn cho hs kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (sgk). Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD hs có ý thức tự giác trong giờ học
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4’
B. Bài mới
1. G.thiệu: 1’
2.L.đọc: 35’ 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc(.)nhóm 
*Thi đọc
* Đọc ĐT
3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại ( 8’)
1. Xác định yêu cầu: 2’
2. Hướng dẫn kể chuyện
 4’
3. Tập kể theo nhóm: 6’
4. Kể chuyện: 8’
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi “ Mặt trời xanh của tôi”
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Hướng dẫn tìm giọng đọc: 
+ Đoạn 1: đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp
+ Đoạn 2,3: Đọc chậm rãi, thong thả
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhúm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 2
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
TIẾT 2
+ Câu 1 sgk?( Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuộc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý)
+ Câu 2 sgk? ( Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho)
+ Câu 3 sgk? ( Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sông lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên)
+ Câu 4 sgk? ( Vợ Cuội quên là chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng)
+ Câu 5 sgk? ( ý a hoặc c) 
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm 
- Thi đọc trong nhóm
* KỂ CHUYỆN
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Hướng dẫn hs đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sgk 
+ Đoạn 1 gồm những nội dung gì? ( Gồm 3 nội dung: giới thiệu về chàng tiều phu tên Cuội, chàng tiều phu gặp hổ, chàng tiều phu phát hiện ra cây thuốc quý) 
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp
- Gv nhận xét
- Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 3 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 3 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 3
- Đại diện nhóm thi đọc
- ĐT đoạn 3
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung.
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs thi đọc
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc
- Hs nghe gv hướng dẫn
- Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1,2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2, 3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
2. KN: Rèn cho hs nắm chắc được cách cộng, trừ, nhân, chia, giải toán bằng hia phép tính với các số trong phạm vi 100 000 một cách thành thạo.
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập 
Bài 1 (T172)
 8’
Bài 2 (T172)
 12’
Bài 3 (T172)
 8’
Bài 4 (T172)
 7’
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, sau đó lần lượt nêu kết quả miệng
- Gv nhận xét, sửa sai
a) 300 + 200 x 2 = 7000
 (3000 + 2000) x 2 = 10000
b) 14000 - 8000 : 2 = 10000
 (14000 – 8000) : 2 = 3000
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) 998 3058 b) 8000 5749
 +5002 X 6 - 25 X 4
 6000 18348 7975 22996
c) 5821 3524 d) 10712 4 29999 5
 + 2934 + 2191 27 2678 49 5999
 125 4285 31 49
 8880 10000 32 49
 0 4
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Yêu cầu hs bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải:
Số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150 ( lít )
Số lít dầu còn lại là:
6450 - 2150 = 4300 ( lít )
Đáp số: 4300 lít dầu
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
3
1
- Gv nhận xét, ghi điểm
 26 21 
8
X 3 X 4
 978 44
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả miệng
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 5: Đạo đức
Dành cho địa phương
Quyền trẻ em
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs nắm được quyền và bổn phận của mình
2. KN: Rèn cho hs phân biệt và tán thành với những hành vi đúng với chuẩn mực đạo đức và không tán thành với những hành vi sai chuẩn mực đạo đức.
3. TĐ: Có ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ, Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. HĐ1: Phân tích chuyện
 12’
3. HĐ2: Qsát và phân tích tình huống
 12’
4. HĐ4: Tự liên hệ (5’)
5. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs nêu bài học giờ trước
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Gv kể chuyện
+ Hoàn cảnh nhà Mỷ như thế nào?
+ Vì sao Mỷ không đi học?
+ Vì sao bố Mỷ lại cho Mỷ đi học?
- Mời đại diện nhóm báo cáo ( nhận xét, bổ sung)
+ Em hãy cho biết trẻ em có những quyền và bổn phận gì?
* Kết luận: Trẻ em có quyền được đi học – Quyền được vui chơi giải trí, quyền được chăm sóc và bảo vệ...
- Yêu cầu hs quan sát tranh bài 2
- Chia nhóm quan sát ( nhóm 4)
Đánh dấu x vào tranh có hành động đúng
- Mời đại diện nhóm báo cáo
* Kết luận: Nội dung tranh 1,2,3 là đúng
- Dán phiếu lên bảng ( chi hs nhóm 6)
- Yêu cầu hs thảo luận đánh dấu những ý kiến các em tán thành.
- Mời đại diện nhóm báo cáo ( Nhận xét, bổ sung)
* Kết luận: Các ý a, c là đúng
- Nêu yêu cầu bài 4
- Gv nhận xét – khuyến khích động viên
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nghe
- Thảo luận theo cặp
- Báo cáo- nhận xét, bổ sung
- Hs trả lời
- Nghe, nhớ
- Chia nhóm, quan sát tranh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nghe
- 1 hs đọc
- Hs thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nghe
- Hs trả lời
- Nghe, nhớ
Ngày soạn: 2/5/09
Giảng: T3 09
Tiết 1: Toán
Ôn về các đại lượng
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam)
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học
2. KN: Rèn cho hs nắm chắc cách giải các dạng bài tập về đại lượng. áp dụng giải bài toán có liên quan.
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đồng hồ
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1 (T172)
 8’
Bài 2 ( T173)
 9’
Bài 3 ( T173)
 8’
Bài 4 ( T173)
 10’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv phát phiếu bài tập, yêu cầu hs làm bài trong phiếu, 1 hs lên bảnglàm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Đáp án: B. 703 cm
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời miệng các câu hỏi
- Gv nhận xét sửa sai
* Đáp án: a) Quả cam cân nặng 300g
 b) Quả đu đủ cân nặng 700g
 c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời miệng các câu hỏi
- Gv nhận xét sửa sai
* Đáp án: b) Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Yêu cầu hs bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: Có 2 tờ giấy bạc: 2000đồng
 Mua hết : 2700đồng
 Còn lại :.....tiền?
Bài giải:
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000( đồng)
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đồng)
Đáp số: 1300 đồng
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Nhận phiếu, làm bài trong phiếu
- 1 hs lên bảng làm, lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết)
Thì thầm
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Thì thầm”. Đọc và viết đ ... ọc lại
- HS trả lời.
- Hs trả lời
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Hs làm bài vào vở, 1 số hs nêu miệng kết quả
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nghe nhớ.
Tiết 4: Mĩ thuật	
Vẽ tranh: Đề tài mùa hè
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu được nội dung đề tài mùa hè. Biết cách vẽ tranh đề tài mùa hè.
- Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp (**)
2. KN: Rèn cho hs vẽ được một bức tranh theo yêu cầu và vẽ được màu theo ý thích.
3. TĐ: Hs có trí tưởng tượng và sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh mẫu, chì, màu vẽ
II. Hạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Quan sát, nhận xét 5’
3. Cách vẽ
 7’
4. Thực hành
 14’
5. Nhận xét đánh giá
 4’
6. Dặn dò: 2’
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs
- Trực tiếp
- GV đưa ra một số tranh vẽ về đề tài mùa hè
+ Mùa hè tiết trời như thế nào? ( nóng)
+ Cảnh vật? (Cây cối xanh tốt, trời trong xanh)
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè? ( con ve)
-> GV kết luận
- Gv hướng dẫn cách vẽ
- Vẽ hình ảnh chính trước 
- Vẽ hình ảnh phụ sau 
- Vẽ màu
- Yêu cầu hs vẽ vào vở tập vẽ
- Gv quan sát, hướng dẫn thêm
- GV chọn một só bài vẽ hoàn thành trưng bày sản phẩm
- Hình vẽ đã cân đối chưa? Chọn màu và vẽ đã phù hợp chưa? (**)
-> GV nhận xét 
- Dặn hs về nhà hoàn thành nốt bài vẽ
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Bày đồ dùng lên bàn
- Theo dõi
- HS quan sát
- Hs trả lời
- HS nghe
- Hs thực hành
- HS quan sát 
- HS nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 5: Thể dục
Tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người
Trò chơi “ Chuyển đồ vật”
I. Mục tiêu:
1. KT:- Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. KN: Rèn cho hs nắm và thực hiện thành thạo động tác tung và bắt bóng biết tên trò chơi, nắm được cách chơi, tham gia chơi chủ động
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.
II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường.
	- Bóng.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp 
A. Phần mở đầu:
5’
1. Nhận lớp
- ĐHTT.
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
 x x x
2. Khởi động
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Hs thực hiện
- Tập bài phát triển chung.
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn động tác tung bắt bóng, bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm người.
ĐHTL
x x x
x x x
- GV sửa sai.
- Học tập theo nhóm 2 và 3 người
C. Phần kết thúc
5'
- Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng
- ĐHXL:
x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 5/5/09
Giảng: T6 09
Tiết 1: Tập làm văn
Nghe – kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu: 
1. KT: Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
2. KN: Rèn cho hs nghe và kể lại được nội dung từng mục, ghi được những ý chính trong bài vào sổ tay.
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học:
	- Truyện, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn hs làm bài tập
Bài tập 1
 17’
Bài tập 2
 17’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs đọc bài tuần 33
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs quan sát từng ảnh minh hoạ, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- Gv đọc bài
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? 
( ngày 12/4/1961)
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
( Ga-ga-rin)
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất? 
( 1 vòng)
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên trăng là ngày nào? ( Ngày 21/7/1969)
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào? ( 1980)
- Gv đọc 2 – 3 lần
- GV khen ngợi những hs nhớ chính xác, đầy đủ thông tin; thông báo hay, hấp dẫn.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc hs: ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ
- Gv nhận xét
* Đáp án: a) – Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12/4/1961
- 12/4/1961, Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.
b) Người đầu tiên lên mặt trăng: Am-xtơ-rông, người Mĩ, ngày 21/7/1969
- Ngày 21/7/1969, Am-xtơ-rông, người Mĩ là người đầu tiên lên mặt trăng.
c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980
- Năm 1980, Phạm Tuân bay vào vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs quan sát ảnh và đọc
- Hs nghe
- Hs nghe
- Hs thực hành nói
- Hs trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm thi nói
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs thực hành viết vào sổ tay
- Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay.
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Toán
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết giải bài toán bằng hai phép tính
- Bài 4 (**)
2. KN: Rèn cho hs nắm chắc cách giải toán theo yêu cầu trên. áp dụng làm bài tập
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1 (T 176)
 9’
Bài 2 (T 176)
 9’
Bài 3 (T 176)
 9’
Bài 4**
 (T 176)
 8’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs giải
- Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Cách 1: Bài giải:
Số dân năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323 (người)
Số dân năm nay là:
5323 + 75 = 5398 (người)
Đáp số: 5398 người
Cách 2: Bài giải
Số dân tăng sau hai năm là:
87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 (người)
Đáp số 5398 người
 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs giải
- Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải:
Số cái áo cửa hàng đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái)
Số cái áo cửa hàng còn lại là:
1245 - 415 = 830 (cái)
Đáp số: 830 cái áo
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs giải
- Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải:
Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là:
20500 - 4100 = 16400 (cây)
Đáp số: 16400 cây
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs nêu cách làm, sau đó làm bài vào vở
- Gọi hs nêu kết quả miệng
- Gv nhận xét, sửa sai
* Đáp án: a) Đúng 
 b) Sai 
 c) Đúng
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs nêu cách làm, làm bài vào vở
- Hs nêu kết quả miệng
- Nghe, nhớ
Tiết 3: TNXH
Bề mặt lục địa (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
2. KN: Rèn cho hs nhận dạng và phân biệt được núi, đồi, đồng bằng
3. TĐ: Có ý thức học tập. Yêu thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, sgk
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. HĐ1: Làm việc theo nhóm
 10’
3. HĐ2: Quan sát tranh theo cặp
 10’
4. HĐ3: Vẽ mô hình tả núi, đồi, đồng bằng và cao nguyên
 9’
5. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Thế nào là bề mặt lục địa?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong sgk. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
- Gv nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
- Gv hướng dẫn hs quan sát hình 3, 4, 5 trong sgk và trả lời theo gợi ý sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- Gv gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp
- Gv nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
- Yêu cầu mỗi hs vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy của mình
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn
- Gv trưng bày hình vẽ của một số hs trước lớp
- Gv nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs quan sát hình 1, 2 trong sgk và thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng cho sẵn
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- Nghe nhớ
- Hs quan sát hình trong sgk
- 1 số hs trả lời
- Nghe nhớ
- Hs vẽ hình vào giấy
- Hs ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn tập và biểu diễn bài hát
I. Mục tiêu:
1. KT: - Ôn tập một số bài hát đã học ở học kì I và tập biểu diễn các bài hát đó.
2. KN: Rèn cho hs có tính mạnh rạn, tự tin trước đám đông
3. TĐ: Hs có tính mạnh dạn, tự tin
II. Chuẩn bị :
- Bài hát 
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Ôn tập một số bài hát ở học kì I
 18’
2. Tập biểu diễn 2 - 3 bài hát đã học ở kì I
 14’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu tên một số bài hát đã học ở kì I
1. Quốc ca Việt Nam
2. Bài ca đi học
3. Đếm sao
4. Gà gáy
5. Lớp chúng ta đoàn kết
6. Con chim non
7. Ngày mùa vui
- Yêu cầu hs hát lại từng bài 
- GV chỉ định 2 nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 hs
- Mời các nhóm biểu diễn. Nhóm khác nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà tập biểu diễn nhiều lân
- Theo dõi
- Hs nêu tên các bài hát đã học ở kì I
- Hs hát lại từng bài hát
- HS hội ý chuẩn bị biểu diễn 2 - 3 bài hát đã học ở kì I
- Lần lượt từng nhóm biểu diễn
- Nghe, nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc