Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

Tiết : Tập đọc - Kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I Mục đích, yêu cầu.

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, ngút trời.

- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáo phục, phấn khích.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19	
Thứ hai ngày 9 tháng 01 năm 2006
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP, THI ĐUA THÁNG ÔN TẬP, HỌC TỐT CHUẨN BỊ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
(XEM THIẾT KẾ BÀI DẠY CỦA KHỐI)
--------------0o0--------------
TIẾT : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, ngút trời.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáo phục, phấn khích.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ vào tranh minh họa; HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác: thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa truyện đọc SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A. Tập đọc:
	- Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách TV3 tập hai.
Chủ điểm đầu sách là Bảo vệ Tổ quốc. HS quan sát minh họa chủ điểm: Các chiến sĩ biên phòng tuần tra biên giới của Tổ quốc.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ. 
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài: Ghi tên bài.
 2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Lập mưu, thuở xưa.
- Giải thích từ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai, thuồng luồng.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đoạn 1.
- Yều cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
- Thi đọc đoạn 1: Nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân.
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
* Đọc từng câu:
-YC 3HS đọc cả đoạn văn.
- Giải thích từ: Mê Linh?
 Nuôi chí?
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 2.
+ Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
- Thi đọc đoạn 2.
d. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn văn:
- Giải nghĩa từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
+ Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩŠa ?
Thi đọc cả đoạn văn.
+ Ở đoạn 3, các em đọc với giọng như thế nào?
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai Bà Trưng?
- Yêu cầu HS thi đọc.
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 1của bài.
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài.
B. Kể chuyện:
1. Giới thiệu bài:
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ: Dựa vào các tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu không cần kể y hệt như SGK.
- Yêu cầu HS kể theo tranh.
- Yêu cầu HS kể từng đoạn.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Mời 1 số HS tiếp nối nhau nhìn tranh thi kể trước lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
+ Câu chuyện này giúp các em hiểu được đềiu gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
- HS lắng nghe. 
- HS theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu (2 lượt).
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn và trả lời câu hỏi.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng 
Lòng dân oán hận ngút trời.
- 4 HS thi đọc lại đoạn văn, nhìn bảng phụ đọc và nhấn giọng các từ gạch dưới:
“Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng  lòng dân oán giận ngút trời.”
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu đoạn 2 (2 lượt).
- 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nung nấu 1 ý chí, chí hướng.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 + TLCH.
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí lớn giành lại non sông.
- 3 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc 8 câu đoạn 3.
- 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp.
- HS đọc chú giải SGK.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
*Cả lớp đọc thầm đoạn 3 + TLCH.
+ Vì hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
+ Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo, lao, cung, nỏ, rìu, búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên.
- 4 HS thi đọc lại đoạn văn.
+ Đọc với giọng nhanh, hào hùng, mạnh mẽ, nhấn giọng dưới từ ngữ thể hiện khí phách của 2 bà.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn.
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
*HS đọc thầm đoạn văn + TLCH.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ Tô Định trốn về nước. Đất nước sách bóng quân thù.
+ Vì hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 3 HS thi đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc đề bài, và quan sát từng nội dung bức tranh và nhớ lại cốt truyện.
- HS kể mẫu: Ngày xưa đất nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng vô cùng tàn ác. Chúng thẳng tay chém giết nhân dân ta  nhân dân ta vô cùng oán hận 
- 2 HS quan sát tranh 1 kể.
- 2 HS quan sát tranh 2 + 3,4 kể.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.
- HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
+ Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống đánh giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
+ Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.
----------------------0o0----------------------- 
TOÁN
Tiết 91:	 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU: 
Giúp HS: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) .
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô. 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ.
B- Bài mới.
1. Giới thiệu số có bốn chữ số:
- Giới thiệu số 1423.
- Cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm có 100 ô vuông.
+ Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
+ Phải lấy bao nhiêu tấm bìa để có 1 nghìan ô vuông?
- Hướng dẫn HS đếm thêm 100 để 1000 ô vuông.
+ Nhóm thứ hai có mấy trăm?
=> Vậy nhóm 2 có 400 ô vuông.
+ Nhóm thứ 3 chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- Cho HS quan sát bảng hàng từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm hàng nghìn.
- Hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị hàng chục có 2 chục ta viết 2 ở hàng chục, hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm ,hàng nghìn có 1000 ta viết 1ûhanøg nghìn.
- Hướng dẫn HS nêu:
+ Đọc: Một nghìa bốn trăm hai mươi ba.
+ Viết: 1423.
- Yêu cầu HS đọc lại số 1423.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ hàng trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
2. Thực hành:
Bài 1: (SGK)
- Hướng dẫn HS giải thích bài mẫu. Cho HS tự làm và chữa bài.
Hàng
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
- Chú ý cách đọc: Khi số 1,4,5 ở hàng đơn vị của số có bốn chữ số, thì cách đọc số tưng tự như khi 1,4,5 ở hàng đơn vị của số có ba chữ số.
VD: 
- Số 4231 đọc là: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
- Số 4211 đọc là: Bốn nghìn hai trăm mười một.
- Số 2415 đọc là: Hai nghìn bốn trăm mười lăm.
Bài 2: (SGK) 
- Hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi tự làm.
- HS theo dõi.
- HS lấy tấm bìa và xếp các nhóm tấm bìa như SGK.
+ 100 ô vuông.
+ Phải lấy 10 tấm bìa.
- 100, 200, 3000, 400  1000.
+ 4 trăm (4 tấm bìa).
+ Nhóm ba có 20 ô vuông.
- HS quan sát theo chỉ dẫn.
- Số gồm: 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- 2 HS đọc.
+ Số 1423 là số có 4 chữ số.
- HS lần lượt nêu lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm vào SGK.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào SGK.
Hàng 
Viết số
Đọc số
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị
8
5
9
2
5
 ...  DẠY HỌC. Bảng phụ
- 4 băng giấy ghi sẵn chi tiết nội dung các mục (học tập, lao động, các công tác khác, đề nghị khen thưởng của báo cáo).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC.
Hoạt động của gìáo viên
 Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ. Bộ đội về làng.
- HS 1: Đọc thuộc bài – Tìm những hình ảnh chi tiết nói lên không khí tươi vui khi bộ đội về làng?
- HS 2: Đọc thuộc bài – Vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy?
- HS 3: Đọc thuộc lòng – Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
B- Bài mới.
1- Gìới thiệu bài.
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu toàn bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
+ Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm: 
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Theo em báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
- Yêu cầu 1 HS đọc từ mục A đến hết.
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? (nhiều ý kiến)
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc bằng các hình thức: “Trò chơi gắn đúng vào nội dung báo cáo”
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, nhớ lại những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị tốt tiết TLV cuối tuần 20.
-3HS thực hiện .
- HS lắng nghe. 
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc 2 lượt.
- HS đọc nhóm 3.
- 3 nhóm HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- HS đọc thầm cả bài + TLCH.
+ Lớp trưởng.
+  với tất cả các bạn trong lớp.
- 1 HS đọc từ mục A đến hết --> trả lời.
+  nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp; học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
+ Để thấy lớp đã thực hiện thi đua như thế nào?
+ Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
+ Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc và giọng đọc đúng nhất về bản báo cáo.
----------------------0o0----------------------- 
CHÍNH TẢ
Nghe – Viết: TRẦN BÌNH TRỌNG
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nghe viết đúng chính tả. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu; dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2b.
- Vở bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài Cũ:
- Kiểm tra 2 HS viết bảng lớp.
Thời tiết – thương tiếc
Bàn tiệc – xiết tay.
B. Dạy Bài Mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần.
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước Vương; TBT đã trả lời như thế nào?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào?
b. Giúp HS nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào được viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-YC HS viết từ khó và tên riêngù.
c. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- - Đọc bài, đọc từng câu hoặc từng cụm từ (2 lần).
- GV đọc lại.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.
d. Chấm chữa bài:
- Chấm tổ 2, nhận xét.
- Nhận xét về lỗi chính tả, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b:
- Mời 3 HS lên bảng làm bài.
-
 Chốt lời giải đúng.
- 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà đọc lại BT2b.
- Nhận xét tiết học. 
- Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc lại – lớp theo dõi SGK.
+ “Ta thà làm ma nước Nam chứ không them làm vương đất Bắc”.
+ Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước mình, không tham sống làm tay sai cho giặc phản bội Tổ quốc.
+ Chữ đầu câu, đoạn, các tên riêng.
+ Câu nói của TBT.
- HS viết trên bảng con ,1HS lên bảng.
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau và soát lỗi kiểm tra bài.
- HS sửa lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở. 
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc kết quả.
- biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
- 2 HS đọc lại, lớp sửa bài.
----------------------0o0-----------------------
TOÁN
Tiết 95: SỐ 10.000 – LUYỆN TẬP
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS: 
- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc 1 vạn).
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II- CHUẨN BỊ:
- 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK). 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài Cũ:
- Viết các tổng sau thành số: 
3000+300+30+3 = 
4000+10+3 = 
4000+50 =
6000+9 = 
B. Dạy Bài Mới:
a. Giới thiệu số 10.000:
- Cho HS lấy 8 tấm bìa 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có ghi 1000, vậy 8 tấm bìa có bao nhiêu nghìn?
- Yêu cầu HS đọc: 8000.
+ Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa, và hỏi: tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn?
+ Chín nghìn, lấy thêm 1 tấm bìa 1000 là mấy nghìn?
- GV giới thiệu:
+ Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc “một vạn”.
+ Số mười nghìn, hoặc một vạn là số có mấy chữ số?
b. Thực hành:
Bài 1: Viết các số tròn nghìn.
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số tròn nghìn từ 1000 --> 10.000.
Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 
--> 9900.
- Yêu cầu HS viết thêm:
Bài 3: Viết các số tròn chục 9940 --> 9990.
- Yêu cầu HS viết thêm các số tương tự.
Bài 4: Viết các số từ 9995 – 10.000.
+ Số 10.000 là 9999 thêm mấy?
Bài 5: Viết số liền trước liền sau của mỗi số:
- Yêu cầu HS đọc các số liền trước, liền sau của mỗi số.
Bài 6: (Thi đua giữa hai tổ – tiếp sức)
- Nhận xét, , tuyên dương đội thắng. 
- Yêu cầu HS đọc ngược, dãy số đó.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ 10.000 đọc là gì?
+ 10.000 là số có mấy chữ số?
- Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. 
- HS thao tác theo yêu cầu.
+ Có 8000.
- 2 HS đọc “tám nghìn”.
+ Là chín nghìn.
- HS tự đọc lại và viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số 9000.
+ Chín nghìn, thêm 1 nghìn là mười nghìn.
- HS đọc: 10.000 (mười nghìn).
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
+ Là số có 5 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
- 1000, 2000, . . . 10.000 
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp: 9300, 9400, 9500 .. .
- 8300, 8400, 8500  8900.
 2100, 2200, 2300  2900.
- 2 HS thi nhau viết đúng, nhanh, sau đó HS làm vào vở.
- 9940, 9950, 9960  9990.
- 9995, 9996,  10.000.
+ Thêm 1.
- 1 HS đọc đề.
2664 2666.
2001 2003. HS đọc lại.
- 1 HS đọc đề. HS thi đua giữa 2 tổ, mỗi tổ cử 7 em lên chơi tiếp sức. Cả lớp làm vở.
- 9990, 9991,  10.000.
- HS đọc theo yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
----------------------0o0-----------------------
TẬP LÀM VĂN
Nghe – Kể: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe kể “Chàng trai làng Phù Ủng” , nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiêu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi bài đúng nội dung, đúngngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
II- CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Bảng lớp viết: 
	- 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. 
	- Tên Phạm Ngũ Lão (1255-1320). 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài Cũ:
B. Dạy Bài Mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HKII.
2. Hướng dẫn làm bài:
a. Bài tập 1:
- Giới thiệu về Pham Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý.
- GV kể câu chuyện 2-3 lần.
+ Truyện có những nhân vật nào?
- GV nói thêm về Trần Hưng Đạo.
a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c. Vì sao THĐ đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể lần 3.
- Yêu cầu các nhóm thi kể theo các bước:
+ Hai trình độ tương đương đại diện 2 nhóm trình bày.
- Kể phân vai:
- GV nhận xét, chọn HS kể hay.
Bài tập 2:
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- GV nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe. 
- HS nghe kể chuyện.
- HS đọc đề.
- HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- HS lắng nghe và quan sát tranh. 
+ Chàng trai, THĐ, những người lính.
- HS lắng nghe. 
- Ngồi đan sọt.
- Chàng trai mải mê đan không thấy kiệu của THĐ đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài, mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- HS tập kể.
- 3 HS (1 nhóm) kể lại câu chuyện.
- 2 nhóm thi kể.
- 3 HS (phân vai) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Lớp làm bài tập cá nhân.
- Mỗi em chọn viết lại 1 câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- 1 số HS đọc lại bài viết.
- Lớp nhận xét.
----------------------0o0-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 19.doc