Giáo án lớp 3 Tuần 19 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 19 năm 2012

. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.

- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK)

- Tạo sự tự tin ở HS. Thu thập và xử lí thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các tổ thu thập các nội dung đã làm được trong tháng phát động thi đua.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngµy so¹n: Thø ba, ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2012
Ngµy gi¶ng: Thø t­, ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt 2. TËp ®äc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNGTHI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI ”
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK)
- Tạo sự tự tin ở HS. Thu thập và xử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các tổ thu thập các nội dung đã làm được trong tháng phát động thi đua.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3HS, mối em kể 1 đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
H: Ngày thành lập QĐNDVN là ngày nào ?
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu hai em thi đọc lại bài văn.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC lớp đọc thầm bài văn trả lời câu hỏi 
H: Theo em bản báo cáo trên là của ai?
H: Bạn đó báo cáo với những ai ? 
- Mời 1HS đọc đoạn (từ mục A đến hết) .
- Cả lớp đọc thầm TLN trả lời câu hỏi :
H: Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? 
H: Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
d) Luyện đọc lại :
- cho HS chơi TC: Gắn đúng vào ND báo cáo.
- Chia bảng thành 4 phần và ghi sẵn : Học tập – lao động – các công tác khác – đề nghị khen thưởng. 
- Gọi 4 em thi đua gắn đúng vào các mục đã ghi sẵn. 
- YC 1HS đọc phần vừa gắn, 1HS đọc cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay . 
đ) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà ddoc lại bài. 
- 3HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp theo dõi. 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bản báo cáo (2 lượt ) trước lớp.
- Luyện đọc các từ do giáo viên yêu cầu.
- Ngày 22 - 12.
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hai học sinh đọc lại cả bài. 
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
+ Đây là bản báo cáo của bạn lớp trưởng .
+ Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương anh bộ đội “
- Một HS đọc thành tiếng từ mục A cho đến hết .Lớp đọc thầm đoạn lại TLN, trình bày
+ Nêu nhận xét về các mặt thi đua của lớp như : học tập , lao động , các công tác khác và cuối cùng là đề nghị khen thưởng những cá nhân thực hiện tốt nhất.
+ Để nêu ra những ưu khuyết điểm của tổ, cá nhân. Từ đó có hướng khắc phục, sửa chữa...
- 4 em lên thi gắn đúng các tờ giấy lớn do GV phát vào các phần bảng đã kẻ sẵn rồi đọc diễn cảm mục vừa gắn.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn thắng cuộc.
- Một bạn đọc lại cả bài. 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn 
đọc hay nhất .
- 1HS trình bày HĐ của tổ trước lớp theo nội dung đã chuẩn bị.
- Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 3.To¸n
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT )
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số 
- GDHS Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, nhận xét bổ sung.
+ 3690 : Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504 : Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
+ 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để KT.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251
 b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014. 
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.
- 2HS đọc số.
- Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 5. LTVC
NHÂN HOÁ . ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2)
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT, Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Nhận xét HS làm bài kiểm tra.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-YC HS độc lập suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- YC HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn .
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- YC HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
b) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Một em đọc yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài,lớp nhận xét bổ sung.
Con đom đóm được gọi là
Tính nết con đom đóm
Hoạt động con đom đóm 
anh
Chuyên cần
Lên đèn , đi gác
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Tên vật
Gọi bằng 
Được tả 
Cò Bợ
 Chị
Ru con 
Vạc 
 Thím
Lặng lẽ mò tôm 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp .
- 3HS lên thi làm trên bảng.
 a/khi trời đã tối 
 b/ Tối mai 
 c/ trong học kì I.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Được gọi là nhân hóa.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngµy so¹n: Thø t­, ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2012
Ngµy gi¶ng: Thø n¨m, ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt 2.
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT )
I. MỤC TIÊU:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng các nghìn , trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng con; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết và đọc một số có 4 chữ số.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b-HDHS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Gọi học sinh đọc số : 5247.
H:Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GVHDHS viết 5247 thành một tổng:
 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Yêu cầu HS tự làm các số: 9683, 3095, 7070, 8102, 6790, 4406, 2005.
c- Thực hành.
Bài 1: Viết các số theo mẫu.
a) Yêu cầu học sinh nêu bài mẫu.
- Cho học sinh làm tiếp các số còn lại.
b) Yêu cầu học sinh nêu bài mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2:(Cột1câua,b) Viết các tổng (theo mẫu).
- Yc hs nêu bài mẫu của câu a.
- Yêu cầu học sinh tính các tổng còn lại. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét
Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét chung baig làm của HS
Bài 4.
- HS KG
- Nhận xét chung bài làm của HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn các dạng toán vừa học.
- 3 học sinh thực hiện. 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- 2 học sinh đọc.
- Hs nêu.
- Học sinh theo dõi.
- Từng học sinh lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con, 4 học sinh thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- 1 học sinh nêu: 6006 = 6000 + 6.
- 4 HS làm trên b lớp, cả lớp làm vào b con. - Nhận xét.
- 1 học sinh nêu yc của bài.
- Học sinh nêu.
- Cả lớp làm vào nháp, 2 học sinh thực hiện trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh nêu.
- Làm bài vào bảng con, kiểm tra KQ nhận xét.
HS tự làm bài. Chữa bài, nhận xét.
- 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 4. TËp lµm v¨n
NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: 
 GT sơ lược chương trình TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
Bài tậ1: Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
H: Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
H: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
H: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai 
H: Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- YC lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
 ...  tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở .
* Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 - 7 học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3b : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột. 
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng - mỗi em viết 2 từ có vần 
iêt / iêc.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- 3HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm vào vở. 
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét chữa bài: đi biền biệt , thấy tiêng tiếc , xanh biêng biếc . 
- 5 em đọc lại kết quả.
- 1HS nêu cầu của BT.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất.
+ viết, mải miết, tiết kiệm, tha thiết, ...
+ công việc, xanh biếc, tiếc của, chiếc nón, ... 
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Sinh hoạt sao
Liên đội thực hiện
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: Thø n¨m, ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2012
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u, ngµy 6 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt 2.CHÍNH TẢ: ( NGHE - VIẾT)
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b 
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- YC 2HS lên bảng viết, cả lớp lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
H: Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
H: Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
H: Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
H: Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Nhận xét bạn viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa và, dụ dỗ , tước vương )
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 3.To¸n.
SỐ 10 000. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số10000 đọc là:Mười nghìn hay "Một vạn”. 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- YC cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. 
- HS đọc
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn , năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn , chín nghì, mười nghìn ( một vạn )
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900.
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
 2664 , 2665 , 2666 
 2001 , 2002 , 2003
 9998 , 9999 , 10 000
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc
- Nhắc nội dung bài học.
TiÕt 4. TËp viÕt
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
 A/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, tên riêng và câu ứng dụng
 - Gi¸o dôc häc sinh cã thãi quen rÌn ch÷.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. 
b) Học sinh viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì? 
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
3) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
 chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
4) Chấm, chữa bài: 
5) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Về nhà LT
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà. 
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
* Tồn tại: 
- Một số em chữ viết cẩu thả : Trinh, §øc
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ . §øc, Ngäc,
2. Triển khai kế hoạch tuần 20
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 19. 
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
TUẦN 20
Đ/C Nguyễn Thị Lộc dạy thay- Làm trọng tài điền kinh)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc