Bài soạn các môn Lớp 3 - Tuần 26

Bài soạn các môn Lớp 3 - Tuần 26

 Sự tích kễ hội Chử Đồng Tử .

 I/ MỤC TIÊU:

 A.Tập đọc:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu ND:Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. N hân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT.Lễ hội được tổ chức háng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(TL được các CH trong SGK)

 .B.Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

.

II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyen, bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc.

 -Học sinh :Sách giáo khoa.

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Lớp 3 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP BA
 Từ ngày / /2010 đến ngày / / 2010
 THỨ
 TIẾT
 MÔN
 BÀI DẠY
 Hai
Chào cờ
Tập đọc-Kể chuyện
Toán
Đạo đức
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Luyện tập
Tôn trọng thư từ,tài sản của người khác(T1)
 Ba
Chính tả
TNXH
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Nghe viết:Sự tích lễ hội Chử Dồng Tử
Tôm,cua
Ôn tập bài hát:Chị ong nâu và em bé-Nghe nhạc
Làm quen với thống kê số liệu
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
 Tư
Tạp đọc
Luyện từ và câu
Thủ công
Toán
Rước đèn ông sao
Từ ngữ về lễ hội.Dấu phẩy
Làm lọ hoa gắn tường(T2)
Làm quen với thống kê số liệu(tt)
Năm
Tập viết
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Ôn chữ hoa T
Tập nặn tạo dáng:Nặn hoặc vẽ,xé dan hình con vật
Luyện tập
Bài TD phát triển chung với hoa và cờ
 Sáu
Chính tả
Tập làm văn
TNXH
Toán
SHL
Nghe viết:Rước đèn ông sao
Kể về một ngày hội
Cá
Kiểm tra định kì
Sinh hoạt chủ nhiệm
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 26
	Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011
	 Tập đọc - Kể chuyện 
 Sự tích kễ hội Chử Đồng Tử .	
	I/ MỤC TIÊU: 
 A.Tập đọc: 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND:Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. N hân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT.Lễ hội được tổ chức háng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(TL được các CH trong SGK)
 .B.Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyen, bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc. 
	 -Học sinh :Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời từng câu hỏi trong bài.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
 A.TẬP ĐỌC
 *Hoạt động 1:Luyện đọc: 
 +Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ khó ,ngắt nghỉ hơi đúng.
 +Cách tiến hành:
 a. GV đọc toàn bài:
-GV đọc mẫu lần 1.
-
-GV treo tranh.
-Lưu ý giọng đọc của từng đoạn.
b).Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
 -GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu.
-HS đọc từng câu theo dãy . HS khác lắng nghe bạn đọc và rút ra từ khó ,bạn đọc còn sai.
-GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai. 
+Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài .(1 hoặc 2 lượt 
-GV lưu ý HS đọc các câu:
-GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo khoa : Chử Xá, du ngoạn, duyên trời, hiển linh, bàng hoàng, hoá lên trời  
-GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ bàng hoàng.
 +Luyện đọc trong nhóm:
-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
-GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .
-GV khen nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
+Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện ca ngợi Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Hằng năm vào mùa xuân nhân dân nhiều vùng ven sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn ông. 
+Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? 
--Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo.
.
-.
--Cuộc gặp gỡ giữa Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung đã diễn ra như thế nào?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 3 và đoạn 4 rồi trả lời câu hỏi: Chử Đồng Tử và Tiên Dungđã làm gì giúp dân làng?
-Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 em. Yêu cầu các nhóm luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
-GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
B. KỂ CHUYỆN 
1/Gv nêu nhiệm vụ:
-Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các tranh , đặt tên rồi kể lại từng đoạn truyện Sự tích Chử Đồng Tử.
2/ Kể mẫu:
-GV hướng dẫn: mỗi đoạn truyện có một nộidung, khi đặt tên cho từng đoạn truyện các em cần căn cứ vào nộidung của từng đoạn truyện.
-Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau thảo luận với nhau để đặt tên cho từng đoạn truyện.
-Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến.
-GV nhận xét .
3/ Kể trước theo nhóm : 
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại cho nhau nghe.
4/ Kể trước lớp:
-GV gọi 2 đến 3 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp
-Tuyên dương nhóm kể tốt.
*Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo các yêu cầu sau :
-Về nội dung :Kể có đủ ý đúng trình tự không ?
-Về diễn đạt :Đã nói thành câu chưa ? Dùng từ có phù hợp không ?
-Về cách thể hiện :Giọng kể và điệu bộ .
4. Củng cố: 
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện, 1 HS nêu nội dung .
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
HS khá giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
.
 BỔ SUNG
	 Toán 
	 LUYỆN TẬP	
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách sử dụng tiền việt nam với các mệnh giá đã học.
-Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
-Biết giải bài toán có lên quan đến tiền tệ.. 
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
 Học sinh : Vở bài tập.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định:
 2.Kiểmtra bài cũ: :
-Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125.
-Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng nhận biết các loại giấy bạc loại 2000, 5000 và 10 000 đồng.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
*Hoạt động 1:Nhận biết về sử dụng các loại giấy bạc. 
+Mục tiêu: Biết sử dụng các loại giấy bạc.
+Cách tiến hành: 
-Bài 1:
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được điều gì?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. 
-Yêu cầu HS tự tính nhẩm.
-Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
-Chiếc ví nào ít tiền nhất?
-Hãy xếp các ví tiền theo thứ tự từ ít đến nhiều.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-Bài 2:
-GV tiến hành hướng dẫn HS phần a như bài tập 2 tiết 125, chú ý yêu cầu HS nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở bên phải. 
-Yêu cầu HS cộng, nhẩm để thấy rằng cách lấy tiền của mình là đúng/ sai.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-Bài 3:
-GV hỏi: Trong tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
-GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
+Lan có 3000 đồn, lan có vừa đủ tiền để mua được gì?
+Cúc có 2000 đồng. Cúc có mua vùa đủ một vật gì không?
+An có 8000 đồng An có vừa đủ tiền để mua được gì?
*Hoạt động 2: Giải toán.
+Mục tiêu: Rèn giải toán liên quan đến tiền tệ .
+Cách tiến hành: 
-Bài 4:
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là:
 5000 + 2000 = 7000 ( đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ là:
 7000 – 5600 = 1400 (đồng)
 Đáp số: 1400 đồng
-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV cho điểm HS.
4. Củng cố: 
- Tổng kết giờ học và tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
5. Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài 2(a,b).
Bài 3
 .
Bài 4:có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế.
 BỔ SUNG
	Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011
	 Chính tả ( nhge – viết)
 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.	
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng BT(2) a/b. 
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ có sẵn bài 2.
 -Học sinh : Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV cho HS viết từ khó bài trước vào bảng con: ngập lụt, ông bụt, bức xúc 
-GV sửa chữa, nhận xét.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới. 
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
 +Mục tiêu: Nghe- viết đúng, chính xác bài chính tả. 
+Cach tiến hành 
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
- GV đọc mẫu bài Chính tả.
-Sau khi về trời, Chử ĐồngTử đã giúp dân làm gì? 
-Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông Chử Đồng tử?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết gồm mấy đoạn văn?
-Khi viết đoạn văn ta cần viết như thế nào?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-GV sửa cho HS.
*GV đọc chính tả cho HS viết.
-GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư thế ngồi viết của HS .
*Chấm ,chữa bài:
-GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của bạn.
-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+Mục tiêu: Phân biệt r/ d/ gi, ênh / ên.
+ Cách tiến hành 
Bài 2:Điền vào chỗ trống:
a) GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: GV treo bảng phụ có chép bài 2 .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV sửa bài, chốt lại lời giải đúng:
 * giấy, giản dị, giống, rực rỡ, gấy, rải, gió.
4. Củng cố: 
- 2 HS lên bảng viết: Giản dị, rực rỡ, bên, lệnh.
5. Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà sửa bài . 
-GV nhận xét tiết học.
-
-
 BỔ SUNG
...............................	
	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
	 TÔM, CUA 	
I/ MỤC TIÊU :
 -Nêu được ích lợi của tôm cua đối với đời sống con người.
-Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm,cua trên hình vẽ hoặc vật thật. 
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh do GV và HS sưu tầm. Một số con tôm, cua thật.
 -Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết 50.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua 
-Mục tiêu: Nắm được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua.
-Cách tiến hành: 
-GV treo tranh tôm, cua trên bảng. Yêu cầu HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể của chúng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm, cua.
*Yêu cầu HS làm việc nhóm: Thảo luận nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua.
-Sau 3 phút, yêu cầu các đại diện nhóm nêu kết quả và tổ chức nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng có đặc điểm giống nhau là: Chúng đều không có xương sống, cơ thể được bao bọc bằng lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành c ... ....... 	
 Toán
	 LUYỆN TẬP	
I/ MỤC TIÊU: 
 Biết đọc ,phân tích và xử lí số liệu của một dãy số liệu đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :ảng phụ.
 - Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1.Ổn định:
2. Kiểmtra bài cũ: 
 -GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 128.
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
 *Hoạt động 1: Đọc,phân tích , xử lí số liệu . 
+Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc,phân tích , xử lí số liệu . 
+Cách tiến hành:
-Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm vào VBT.
-Chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc bảng số liệu của bài tập 2.
-Bảng thống kê nội dung gì?
-Giải gồm mấy loại?
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 1
Bài 2
*Hoạt động 2: Bảng số liệu.
-Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hãy đọc dãy số trong bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV lưu ý HS đcọ kĩ đề bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố: 
-Nhận xét giờ học, tuy6e dương một số em học tốt và tích cực trong giờ học.
5. Dặn dò : 
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài vào vở BT.
- Ôn bài chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.
Bài 3
 BỒ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
 Thứ sáu , ngày 11 tháng 3 năm 2011
	 Chính tả ( Nghe - viết )
	 RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO	
I/ MỤC TIÊU :
.-Nghe –viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức văn xuôi .
-Làm đúng BT(2) a/b.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .
	 - Học sinh :Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
-GV cho HS viết các từ khó của tiết trước vào bảng con.
-HS viết vào bảng con :cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh 
-GV sửa và nhận xét chung.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả .
 +Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài chính tả. 
+Cách tiến hành 
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
-GV đọc mẫu bài Chính tả lần 1.
-Mâm cỗ của Tâm có những gì? 
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn chính tả:
-GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết vào bảng con : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi 
-GV sửa sai cho HS.
*GV đọc chính tả cho HS viết.
+ GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
-GV theo dõi , uốn nắn.
* Chấm, chữa bài chính tả:
-GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát lỗi cho nhau.
-GV chấm 7 đến 12 bài, nhận xét về từng bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+Mục tiêu: Phân biệt r/ d/ gi, ênh / ên.
+ Cách tiến hành 
Bài 2:
a) GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV dán 3 băng giấy lên bảng, chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS thi tiếp sức.
-Gọi HS đọc các từ mà nhóm mình tínm được .
-GV chốt lại lời giải đúng.
+r :rổ, rá,rựa, rương, rồng, rùa,rắn, rết
+d : dao, dây, dê, dế
+gi: giường , giá sách, giáo mác, giáp, giày, giấy, gián, giun
*+ên: bền, đền, lên, mền, rên, sên, tên
+ênh: bệnh, lệnh, mệnh, nhẹ tênh
-Cả lớp sửa bài vào VBT
4. Củng cố: 
- Thi tìm từ:
+ Tên đồ vật bắt đầu bằng: r,d,gi,
+ Tên con vật bắt đầu bằng: r,d,gi.
5. Dặn dò: 
-Yêu cầu HS về nhà sửa bài . 
-GV nhận xét tiết học.
.
.
 BỔ SUNG
.
	 Tập làm văn
 KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I/ MỤC TIÊÊU :
-Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1)
-Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) ,(BT2). 
 II/CHUẨN BỊ:	 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 1.Ổn định :
 2. Kiểm tra bài cũ:
-GV mời 2 HS lên bảng nhìn tranh lễ hội tuần 25, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài,
b. Dạy bài mới.
*Hoạt động 1: Kể về một ngày lễ hội mà em biết.
 +Mục tiêu: Kể lại một cách tự nhiên , rõ ràng một ngày hội mà em biết theo gợi ý của SGK.
+Cách tiến hành 
Bài 1:
-GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV yêu cầu HS đọc to phần gợi ý của bài tập 1.
-Các em hãy suy nghĩ về những ngày hội mà các em đã được tham gia hoặc được biết qua ti vi, sách báo và nêu tên ngày hội đó. Em có thể kể vể một lễ hội cũng đựơc vì hội là một phần của lễ hội.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý tiếp theo của SGK, mỗi lần nêu cho 4 đến 5 HS nói về nội dung đó. 
+Hội được tổ chức khi nào? Ở đâu?
-.
.
+Mọi người đi xem hội như thế nào?
+Diễn biến của lễ hội , những trò vui được tổ chức trong ngày hội? GV gợi ý từng ý nhỏ:
-Mở đầu hội có những hoạt động gì? 
-Những trò vui gì có trong ngày hội?
-Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
-GV gọi 5 đến 7 nhóm nói trứơc lớp.
*Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn kể về những trò vui trong ngày hội.
 +Mục tiêu: Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn ngắn kể về những trò vui trong ngày hội.
+Cách tiến hành 
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tữ viết về những trò vui mình đã kể trong ngày hội vào vở. Nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng.
-Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trứơc lớp, yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố: 
- GV chọn một bài hay nhất đọc cho cả lớp nghe và nhận x1et, tuyên dương.
5.Dặn dò: 	
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
 BỔ SUNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
	 CÁ	 
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được những ích lợi của cá đối với đời sống con người
-Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật..
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Các hình trong SGK trang 100,101, giấy bút, tranh một số loài cá
 -Học sinh :Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bi cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết 51.
- GV nhận xét.
3.Bi mới: 
a. Giới thiệu bi
b. Dạy bi mới
 * Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể cá.
Mục tiêu: Nắm được các bộ phận bên ngoài của cá.
Cách tiến hành: 
*Làm việc theo nhóm.
+Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận nhóm theo định hướng.
1/Loài cá trong hình tên là gì?
2/Cơ thể của các loài cá có gì giống nhau?
+Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống và yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem cá thở như thế nào? Nếu không có điều kiện mổ cá thì GV hướng dẫn HS hình dung khi ăn cá các em thấy gì?
*Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng chỉ vào các hình và gọi tên và gọi tên các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá.
+GV nêu: Cá sống ở dưới nước cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây và vẩy.
+ GV hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì?
+ GV hỏi:Khi ăn cá, các em thấy có gì?
*Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống ) cá thở bằng mang.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá.
Mục tiêu: Hiểu được sự đa dạng của các loài cá.
Cách tiến hành: 
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK.
+Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận đầu, răng, đuôi..
-GV đến giúp đỡ các nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
*GV kết luận: Cá có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Tạo nên một thế giới phong phú, đa dạng.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
Mục tiêu: Biết đựơclợi ích của cá đối với đời sống con người.
Cách tiến hành: 
-Yêu cầu HS suy nghĩ , ghi vào giấy những ích lợi của cá mà em biết, lấy ví dụ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của các và tên của các loài cá làm ví dụ.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và động vật. Ngoài ra cá còn dùng làm thuốc chữa bệnh (gan cá, sụn vi các mập ) và để diệt bọ gậy trong nước.
4. Củng cố: 
-GV hỏi: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài cá?
-Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài cá và hoạt động nuôi, đánh bắt , chế biến cá.
* Nhận xét tiết học
5. Dặn dị: 
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
-
-
 BỔ SUNG
 Toán
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
	 Sinh hoạt cuối tuần
* Nhận xét tuần qua:
- Thực hiện đúng chương trình.
- HS đi học đều, đúng giờ.
- Thực hiện tốt nôi quy nhà trường.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ,
- Ô tập chuẩn bị thi giữa kỳ.
	* Kế hoạch tuần tới:
	- Thực hiện dạy tuần 27.
	- Duy trì sĩ số lớp
	- Thi giữa kỳ 2.
	- 
 Phần duyệt của điểm Phần duyệt của CM
 Thể dục
	NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN – TRÒ CHƠI
I/Mục tiêu:
 Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng nhịp điệu.
 Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Địa điểm: Dây nhảy,trò chơi
III/Các hoạt động DH:
1.Phần mở đầu:
-GV cho hs tập hợp và phổ biến ND giờ học
-Hs đi theo vòng tròn và hít thở sâu 
-Hs vừa đi vừa đưa tay từ thấp lên cao rồi dang ngang rồi đưa ngược chiều trở lại.Đứng quay mặt vào tâm tròn , mỗi em cách nhau một cánh tay.
+Trò chơi: Tìm con va6t5bay được.
2.Phần cơ bản:
a.Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân :
-GV cho tập hợp và cho hs tập luyện theo khu vực đã quy định
-HS tập cá nhân –tổ
-GV quan sát theo dõi
-Các tổ thi đua –gv nx
b.Trò chơi: Hoàng Yến-Hoàn Anh
-GV nêu tên trò chơi
-HS chơi thử -sau chơi chính thức.
-GV quan sát theo dõi
3.Phần kết thúc:
-GV cùng hs hệ thống bài
-Chuẩn bị tiết sau.
8Nhận xét tiết học.
 BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_lop_3_tuan_26.doc