Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng:

 -Đọc đúng các từ : thuở xưa, xuống biển, võ nghệ

- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện

2. Đọc hiểu:

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I

- Hiểu nghĩa của các TN được chú giải cuối chuyện: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích

- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

3. Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng

B. Kể chuyện:

1/ Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- Kể tự nhiên biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn

2/ Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện

-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: - Sách giáo khoa.

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2009
 Tiết 1-2: Tập đọc + Kể chuyện.
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
 -Đọc đúng các từ : thuở xưa, xuống biển, võ nghệ
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện
2. Đọc hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I
- Hiểu nghĩa của các TN được chú giải cuối chuyện: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích
- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
3. Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng
B. Kể chuyện:
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
- Kể tự nhiên biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn
2/ Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong SGK. 
2. Học sinh: - Sách giáo khoa. 
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
TẬP ĐỌC
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC 
1-Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét kết quả học tập của HS trong học kì I
- GV nêu ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục nhược điểm
- HS theo dõi
2 - Bài mới:
a) Luyện đọc:
* Đọc mẫu:
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Cả lớp theo dõi 
* L đọc, giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- GV sửa lỗi phát âm
- HSTB_Y: đọc đúng
- HSK_G: đọc trôi chảy
- Đọc từng đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt 
- HD học sinh luyện đọc câu
- Gọi HS đọc chú giải
- Giải nghĩa: ngọc trai, thuồng luồng, Mê Linh, nuôi chí
- HSTB_Y: đọc đúng hiểu nghĩa các từ khó
- HSK_G: đọc trôi chảy, hiểu nghĩa các từ khó, biết ngắt câu
- Đọc đoạn trong nhóm:
 4 đoạn
- HS đọc theo nhóm 4
- GV giúp đỡ HS yếu
- HS biết theo dõi bạn đọc và giúp bạn sửa sai
- Đọc thi:
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- HS đọc trôi chảy
- Đọc ĐT
- 4 nhóm đọc ĐT nối tiếp 4 đoạn của bài
- HS đọc đúng, rõ ràng
b) HD tìm hiểu bài:
Trả lời các câu hỏi trang 5/ SGK
- HS đọc thầm bài đọc, trả lời cá nhân câu 1, 2, 3, 4, 5
-HS TB_Y: trả lời câu 1,2, 3
- HSK_G: trả lời cả 5 câu
c) Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- 3 HS thi đọc đoạn 2
- 2 HS đọc cả bài
- HD nhận xét
- HSTB_Y: đọc đúng
- HSK_G: biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với nhân vật
 KỂ CHUYỆN
1. Nêu nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu tiết học
- HS theo dõi
2. HD kể chuyện :
- HD cách kể
- HS quan sát tranh tập kể theo nhóm 4
- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS kể toàn chuyện
- HD nhận xét, tuyên dương
- HSTB_Y: kể đúng nội dung đoạn chuyện 
- HSK_G: kể đúng nội dung đoạn chuyện, câu chuyện biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật; kể sáng tạo
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - Gọi 2-3 HS trả lời
- HS biết câu chuyện Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Nhận xét chung tình hình của lớp
- Dặn:CBBS
-Nhận xét
- Giao việc về nhà cho HS.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe, thực hiện
 RÚT KINH NGHIỆM
 Toán(91 ) 
 CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết các số có 4 chữ số( các chữ số đều khác 0 )
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản)
- Giáo dục: Yêu thích và say mê môn học
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1- Giáo viên: - Các tấm bìa 100 ô vuông, 10 ô vuông, 1 ô vuông; SGK
2- Học sinh: VBT, SGK
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC 
1-KT bài cũ :Nhận xét bài KT cuối kỳ I
- GV nêu ưu, khuyết điểm, HD sửa sai
- HS theo dõi
2-Bài mới :
* Giới thiệu các số có 4 chữ số
- GV dùng các tấm bìa sắp như hình vẽ SGK, yêu cầu HS đếm số ô vuông của từng nhóm
- Cho HS quan sát bảng các hàng như SGK/91, HD học sinh cách viết các chữ số ở từng hàng
- HD cách đọc, viết số có 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đ.vị
- Yêu cầu HS nêu giá tri của từng chữ số trong số 1423
- HS đếm đúng số ô vuông ở từng nhóm
- HS biết viết số ứng với giá trị của từng hàng
- HS nắm được cách viết, đọc các số có 4 chữ số
- HS nhận biết giá trị của từng chữ số trong số
* Luyện tập: 
- Bài 1/92: Viết theo mẫu
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu( a ) 
- 1 HS làm câu b, lớp làm VBT
- HD nhận xét, sửa sai
- HS viết và đọc đúng số
- Bài 2/ 93: Viết theo mẫu
- 1 HS nêu bài mẫu
- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT
- HD nhận xét, sửa sai
- HS viết và đọc đúng số
- Bài 3 a-b/93: Điền số vào ô trống
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trao đổi cặp làm bài
- 3 HS lần lượt nêu qui luật viết từng dãy số rồi điền kết quả
- HS đọc các dãy số đã điền xong. HD nhận xét
- HS điền đúng các số vào ô trống
- HSK_G:Nêu được qui luật viết từng dãy số
3 - Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung bài
- Dặn:CBBS
-Nhận xét
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm
- Giao việc về nhà cho HS
- HS theo dõi
- HS lắng nghe, thực hiện
RÚT KINH NGHIỆM
 Chính tả:(n-v)
HAI BÀ TRƯNG
I- MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác đoạn 4 bài: Hai Bà Trưng. Biết viết hoa các chữ đầu câu và tên riêng trong bài. 
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần iêt/ iêc. Tìm được các từ ngữ có vần iêt/ iêc
- Giáo dục: Say mê, yêu thích môn học. Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:- Bảng phụ ghi 2 lần bài tập 2b, bảng lớp có chia cột để HS làm BT 3b
 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, VBT, vở chính tả, bảng con
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC
1-KT: Nhận xét chung
- GV nhận xét kết quả viết chính tả trong học kỳ I. nêu nhiệm vụ của học kỳ II
- HS theo dõi
2 - Bài mới:
a) HD viết chính tả:
* HD chuẩn bị:
- Đọc bài viết:
- GV đọc bài 1 lượt
- 1 HS đọc lại bài
- HS lắng nghe
- HD nhận xét chính tả:
- HS nêu số câu, các chữ phải viết hoa trong bài
- HS biết các chữ phải viết hoa trong bài, giải thích vì sao
-HD viết từ khó: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử, lần lượt
- Đọc cho HS tập viết bảng
- HD nhận xét, sửa sai
- HS viết đúng các từ khó
* Viết bài: Đoạn 4
 Hai Bà Trưng.
- GV đọc từng câu , HS viết
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HSTB_Y: sai dưới 5 lỗi
- HSK_G: sai dưới 2 lỗi
* Chấm, chữa bài:
- HD chấm lỗi
- Chấm 5-7 bài, nhận xét
- HS đổi vở chấm lỗi chính xác
b) HD làm bài tập :
- Bài 2b/7: Điền vào chỗ trống iêc/ iêt
- HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng điền nhanh vào ô trống
- HD nhận xét, sửa sai
- HS điền đúng các vần iêc/ iêt vào chỗ trống
- Bài 3b/7: Thi tìm nhanh các từ chứa tiếng có vần iêc/ iêt
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức theo 3 nhóm
- HD nhận xét, sửa sai
- HSTB_Y: tìm được 2-3 từ
- HSK_G: tìm được 4-5 từ
3 - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà
- HS theo dõi
- HS nghe, thực hiện
Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2009
Toán( 92) 
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số( mỗi chữ số đều khác 0)
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn( từ 1000 đến 9000)
- Giáo dục: Yêu thích và say mê môn học
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập, SGK
 2- Học sinh: - VBT, SGK
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC 
1-KT bài cũ:Viết, đọc số
- 4 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 3 đơn vị
- 5 nghìn, 6 trăm, 2 chục, 1 đơn vị
- Gọi 2 HS lên bảng viết rồi đọc số
- HD nhận xét
- HS biết viết và đọc số có 4 chữ số
2-Bài mới :
* Luyện tập:
Bài 1/94: Viết số theo mẫu
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn bài mẫu
- 5 HS lần lượt lên bảng viết số rồi đọc, lớp làm VBT
- HD nhận xét
- HS viết đúng số, biết đọc số có 4 chữ số
- Bài 2/94: Viết số, đọc số theo mẫu
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm cá nhân, 5 em lần lượt lên bảng điền
- HD nhận xét
- HS biết đọc số có 4 chữ số; biết dựa vào cách đọc để viết số
-Bài 3 a-b/94: Điền số vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trao đổi cặp nêu cách viết số tiếp theo của từng dãy
- HS tự làm bài, 3 HS làm bảng
- HD nhận xét
- HS điền đúng các số vào từng dãy
- HSK_G: nắm được qui luật viết từng dãy số
- Bài 4/94: Điền số tròn nghìn vào tia số
- HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm bài, 1 em làm bảng
- HD nhận xét
- Lớp đọc lại dãy số đã điền đúng
- HS điền đúng số
- HSK_G: Biết dãy số đếm thêm 1000 từ 0 đến 9000
3 - Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài học 
- Giao việc về nhà cho HS.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe, thực hiện
Tập đọc 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA
NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: liên hoan, đạt giải, điệu múa, công tác, bồn hoa
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung đúng giọng đọc một bản báo cáo
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nội dung 1 bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển cuộc họp tổ, lớp
3. HS học tập cách báo cáo của tổ, lớp
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ 
2. Hóc sinh: - Saùch giaùo khoa, VBT. 
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC
1-KT bài cũ:
 Hai Bà Trưng
- Gọi 2 HS lên bảng kể 1 đoạn câu chuyện. Nhắc lại nội dung chuyện
 - Nhận xét, sửa sai
- HS kể đúng nội dung, hiểu nội dung chuyện
- HSK_G: kể hay
2 - Bài mới:
a) Luyện đọc:
* Đọc mẫu: Cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
- HS theo dõi
* L. đọc, giải nghĩa từ:
+ Đọc từng đoạn : 3 đoạn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: Nhận xét các mặt
Đ3: Đề nghị khen thưởng
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm, HD nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HSTB_Y: đọc đúng
 HSK_G: đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng
+ Đọc trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3
- GV giúp các nhóm yếu
- HSTB_Y: đọc đúng
- HSK_G: biết giúp bạn đọc 
+ Thi đọc:
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- HD nhận xét
- HS đọc lưu loát, theo dõi bạn đọc nhận xét
+ Đọc cả bài:
- 2 HS thi đọc cả bài
- HS đọc trôi chảy
b) HD tìm hiểu bài:
Trả lời các câu hỏi trang 11 SGK. 
- GV hỏi, HS trả lời cá nhân 
- HD nhận xét
 ... các tấm bìa có ghi số 1000 xếp thành các số 8000, 9000, 10.000
- HD học sinh đọc, viết các số đó
- HS nhận biết số 10.000 hay 1 vạn. biết đọc, viết số 10.000
* Luyện tập: 
- Bài 1/97: Viết số tròn nghìn
- HS nêu yêu cầu của đề
- HS tự làm bài,1 em làm bảng
- HD nhận xét
- HS viết đúng các số từ 1000 đến 10.000
- HSK_G: Nhận biết dãy đếm thêm 1000 
- Bài 2/97: Viết số tròn trăm
- HS đọc đề bài
- 1HS làm bảng. Lớp làm VBT
- HD nhận xét
- HS viết đúng các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
- HSK,G: Biết số sau hơn số liền trước 100 đơn vị
- Bài 3/97: Viết số tròn chục
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài, 1 em làm bảng
- HD nhận xét
- HS viết đúng các số tròn chục. HSK_G: Biết số sau hơn số trước 10 đơn vị
- Bài 4/97: Viết số
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
- HD nhận xét
- HS viết đúng các số từ 9995 đến 10.000
- Bài 5/97: Viết số liền trước, liền sau 
- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT
- HD nhận xét, sửa sai
- HS viết đúng các số, nắm được cách tìm số liền trước, liền sau
- Bài 6/97: Viết số vào tia số (về nhà)
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
- HD nhận xét, sửa sai
- HS điền đúng các số vào tia số
3 - Củng cố, dặn dò: 
- Chốt nội dung bài học
- Dặn:CBBS
-Nhận xét
- Số 10.000 đọc, viết như thế nào?
- Giao việc về nhà
- HS biết đọc, viết số 10.000
- HS lắng nghe, thực hiện
 Tập làm văn 
NGHE- KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng 
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp( viết thành câu) rõ ràng, đủ ý.
 - Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của cha ông II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện 
 - Tranh minh hoạ chuyện kể: Chàng trai làng Phù Ủng 
2. HS:- SGK, VBT
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC 
1-Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu sơ lược chương trình TLV học kì II
- HS theo dõi
2-Bài mới: 
* Nghe- kể: Chàng trai làng Phù Ủng 
- GV nêu yêu cầu của BT
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi
- GV kể chuyện lần 1
- Hỏi: Chuyện có những nhân vật nào?
- GV giới thiệu về Trần Hưng Đạo
- GV kể lần 2
- GV nêu câu hỏi – HS nhắc lại nội dung chuyện
- GV kể lần 3
- HS tập kể theo nhóm 3
- HS thi kể lại câu chuyện: Kể toàn chuyện, kể theo vai
- HD nhận xét
- HSTB_Y: kể đúng nội dung chuyện, biết đôi nét về Trần Hưng Đạo, Phạm Ngũ Lão
- HSK_G: kể đúng, hay; Biết kể theo vai, biết đôi nét về Trần Hưng Đạo, Phạm Ngũ Lão
* Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân
- Mời một số HS đọc bài làm trước lớp
- HD lớp nhận xét, bổ sung
- HS viết câu trả lời đúng nội dung, đúng ngữ pháp
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại kiến thức bài.
_ Dặn:CBBS
-Nhận xét
- Khi trả lời câu hỏi muốn người nghe hiểu được ý mình, ta phải trả lời như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà
- HS Biết: Trả lời phải đủ câu đúng ngữ pháp
- HS lắng nghe và thực hiện
RÚT KINH NHGIỆM
 TN- XH	 
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT)
I. MỤC TIÊU:	Sau bài học, HS biết:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng
- Giải thích được vì sao phải xử lí nước thải
-HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch,góp phần bảo vệ nguồn nước.
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1-GV: - Các hình trang 72, 73 SGK 2-HS: - SGK
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC 
1. KT : - Cần làm gì để phòng chống ô nhiễm môi trường K2, đất và nước ?
- Nêu những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Gọi 2 HS trả lời
- GV nêu nhận xét
- HS nêu được những việc cần làm để phòng chống ô nhiễm môi trường K2, đất và nước và giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 
 2. Bài mới:
* HĐ1: Nhận xét hành vi 
- Chia lớp thành nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình 1, 2/72 SGK thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn sinh sống không?
- Vài nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm thảo luận: Trong nước thải có gì gây hại cho con người? Theo bạn các loại nước thải của gia đình, nhà máy, bệnh viện  cần cho chảy ra đâu?
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung; GV phân tích kết luận
- HS biết trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước
*HĐ 2: Xử lí nước thải hợp vệ sinh
- Gọi vài HS nêu cách xử lí nước thải ở gia đình mình. Nêu cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
- HS quan sát hình 3, 4/73 theo nhóm 4 trả lời câu hỏi: Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? Theo bạn nước thải có cần xử lí không?
- Các nhóm trình bày
- GV bổ sung, kết luận
- HS biết việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết
3. Cuûng coá, daën doø: 
- Heä thoáng baøi hoïc,liên hệ
- Daën:
- HS nhaéc laïi noäi dung baøi
-Giao vieäc veà nhaø cho HS.
- HS naém ñöôïc baøi 
 - HS nghe, thöïc hieän
 : SINH HOẠT CUỐI TUẦN 19
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần qua.
 - Triển khai các việc cần làm trong tuần đến.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT:
1/ Nhận xét,đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
- Giáo viên yêu cầu các tổ tự nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
- Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi của lớp trong tuần qua.
- Giáo viên tổng hợp, nêu nhận xét chung về học tập, lao động, vệ sinh, nội quy,Đ DHT
- Tuyên dương những tổ, cá nhân đạt thành tích trong tuần.
- Nhắc nhở những tổ, cá nhân chưa tích cực.
2/ Khắc phục tồn tại-Triển khai- Những công việc tuần đến:
 - Khắc phục các nhược điểm của tuần qua
 - Học chương trình tuần 20
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp,duy trì sinh hoạt đầu giờ
-Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động:ATGT,VSMT,THTT,PCDB,.......
-Tăng cường bồi dường học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh chậm tiến....
- Đi học đều và đúng giờ
- Tiếp tục giúp đỡ các bạn học yếu trong giờ sinh hoạt đầu mỗi buổi học
- Tham gia các phong trào do liên đội phát động
- Tổ trực dọn vệ sinh khu vực trước phòng học và chăm sóc bồn hoa
- Mặc đồ ấm khi đến trường(trong những ngày lạnh) để bảo vệ sức khoẻ
 - Tiếp tục nộp các khoản tiền.
3/ Sinh hoạt sao-chơi trò chơi dân gian
 - Tập họp đội hình vòng tròn
 - Chơi trò chơi: Rồng rắn lên mây
4/Kết thúc
 __________________________
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II:
CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I-MỤC TIÊU:
1. HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt các chữ cái I, T, H, U, E, V
2. Kẻ, cắt, dán các chữ cái đã học đúng qui trình kĩ thuật.
3. GD: lòng say mê với cắt, dán chữ
II- CHUAƠN BÒ , THIEÂT BÒ , ÑOĂ DUØNG DÁY HÓC: 
1-GV: - Mẫu các chữ cái đã học cắt bằng giấy thủ công
2-HS: - Giấy màu, kéo thủ công, bút dạ, hồ dán.
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Đồ dùng của HS
- GV kiểm tra đồ dùng của cả lớp. 
- Nhận xét
- HS có đủ đồ dùng
2-Bài mới:
*HD ôn tập:
- Nhắc lại qui trình:
- HS nhắc lại tên các chữ cái đã học
- Cho HS quan sát mẫu các chữ cái đã học
- 6 HS lần lượt nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán các chữ cái đã học
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán từng chữ cái
- HS nêu đúng tên các chữ cái đã học
- HS nêu đúng qui trình kẻ, cắt, dán từng chữ
- Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt các chữ cái đã học
- GV theo dõi, giúp đỡ các HS yếu
- Nhận xét một số sản phẩm HS đã hoàn thành
- HS cắt được các chữ cái đúng qui trình
3-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán các chữ cái đã học
- Dặn:
- Gọi 6 học sinh trả lời
- Giao việc về nhà
- HS nêu đúng qui trình 
- HS nghe, thực hiện
 Tiết 3: Đạo đức 
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được:
 + Trẻ em có quyền kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử công bằng
+ Thiếu nhi thế giới đều là anh em bạn bè, do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
- HS tích cực tham gia các hoạt động giao lưu biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
- HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II- CHUẨN BỊ , THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- Giáo viên:- Các bài thơ, bài hát nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế. Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế.
 2- Học sinh: VBT Đạo đức
III-NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
NỘI DUNG DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
YÊU CẦU CẦN HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
Đồ dùng học tập
- GV kiểm tra đồ dùng của từng HS. Nhận xét
- HS có đủ đồ dùng
2-Bài mới:
* HĐ 1: Phân tích thông tin
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 3 bức ảnhvề các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và TN quốc tế
- Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận
- HS biết được những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế; hiểu trẻ em có quyền được kết giao bạn bè
* HĐ 2: Du lịch thế giới
- GV giới thiệu đôi nét về văn hoá, cuộc sống, học tập và mong ước của trẻ em một số nước: Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia, Pháp
- Mời HS nêu nhận xét về điểm giống và khác nhau giữa thiếu nhi các nước
- GV kết luận
- HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa thiếu nhi của các nước
* HĐ 3: Thể hiện tình đoàn kết
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 liệt kê những việc các em có làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận
- HS liên hệ 
- HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
- HSK_G: biết liên hệ bản thân 
3 - Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Giao việc về nhà cho HS.
- HS theo dõi
- HS nghe, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 3(3).doc