Giáo án Tiếng việt 4 tuần 5 - Trường Tiểu học Liễn Sơn

Giáo án Tiếng việt 4 tuần 5 - Trường Tiểu học Liễn Sơn

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

 (Truyện Dân Gian KhMer)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.

3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Bảng phụ ghi phần luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 4 tuần 5 - Trường Tiểu học Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Tập đọc
Những hạt thóc giống
 (Truyện Dân Gian KhMer)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. 
3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ ghi phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số+ hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
- hia đoạn: 4 đoạn.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi:
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực
HS: Phát cho người dân mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
? Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không
HS: không thể nảy mầm được.
? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao
HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm.
? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì
HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người
HS: Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt.
? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm
HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý
- Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua.
- 1 vài nhóm thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài.
	- Đọc trước bài giờ sau học.
Tiếng anh
(GV chuyên soạn giảng)
chính tả (Nghe - viết)
những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu:	
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n; en/eng. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bút dạ, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 2 – 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ bắt đầu bằng r/d/gi.
HS: - 2 – 3 em lên bảng
- Cả lớp viết ra giấy nháp.
3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK.
HS: Theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Mỗi câu đọc 2 lượt.
HS: Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lần.
HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
HS: Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- GV dán giấy khổ to lên bảng cho 3 – 4 nhóm thi tiếp sức.
HS: Đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng:
a) Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
+ Bài 3: Giải câu đố.
- GV tổ chức cho HS thi giải câu đố nhanh - đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc các câu thơ, suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời giải. Em nào viết xong trước chạy nhanh lên bảng.
HS: Nói lời giải đố:
Con nòng nọc.
Con chim én.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
Tiếng việt (BS)
Luyện tập về Từ ghép và từ láy
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS củng cố 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt.
- Các em biết vận dụng những kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng: 2HS lên bảng đọc ghi nhớ.
- 2 HS lên bảng trả lời và cho VD cụ thể.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Phần luyện tập:
Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
HD học sinh xếp thành 2 loại.
- GV theo dõi và sửa sai.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 2. GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS đọc yêu cầu của bài và làm bài .
a.-Từ ghép : Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
 - Từ láy: Nô nức.
b. Từ ghép: Dợo dai, vững chắc, thanh cao.
 - Từ láy: Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng , đọc kết quả.
Từ
Từ ghép
Từ láy
a) Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
Ngay ngắn
b) Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng tính, thẳng tay
Thẳng thắn, thẳng thớm
c) Thật
Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
Thật thà
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề “Trung thực – tự trọng”.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. Tổ chức: hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng.
HS: 2 em lên bảng làm bài tập.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV phát phiếu to cho từng cặp HS trao đổi làm bài.
HS: Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và trao đổi theo nhóm. Dùng từ điển để tìm lời giải đúng.
Lời giải đúng: ý c.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi đặt câu, nối tiếp mỗi em 1 câu:
VD: + Lan rất thật thà.
+ Tô Hiến Thành là người thẳng thắn.
+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các thành ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ.
Tin học
 (GV chuyên soạn giảng)
Kể chuyện
Kể Chuyện đã nghe đã đọc
I. Mụcđích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
	- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1.Tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em kể lại 2 đoạn của câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi tên bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: Đọc đề bài, gạch chân những từ quan trọng.
- 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- 1 số HS nêu tên câu chuyện của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
HS: - Cử đại diện lên kể.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện của mình.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn đã nêu như: nội dung, cách kể, khả năng hiểu, 
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng và có nhận xét chính xác.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
lịch Sử
 nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
	- HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
	- Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
	- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ:
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào
HS: Trả lời.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV).
HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV.
- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. 
HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó.
- Gọi 1 và HS báo cáo kết quả.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý ... ầu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV phát phiếu to cho từng cặp HS trao đổi làm bài.
HS: Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và trao đổi theo nhóm. Dùng từ điển để tìm lời giải đúng.
Lời giải đúng: ý c.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi đặt câu, nối tiếp mỗi em 1 câu:
VD: + Lan rất thật thà.
+ Tô Hiến Thành là người thẳng thắn.
+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các thành ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ.
Thứ năm. ngày 30 tháng 9 năm 2010.
Luyện từ và câu
Danh từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học 
 1. tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tập.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Phần nhận xét:
+ Bài 1: Cho HS thảo luận và làm bài vào phiếu theo nhóm.
HS: 1 em đọc to yêu cầu bài tập 1, cả lớp đọc thầm, làm vào phiếu.
- Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong 1 câu thơ.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Dòng 1: Truyện cổ
Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa
Dòng 3: Cơn, nắng, mưa
Dòng 4: Con, sông, rặng, giường
Dòng 5: Đời, cha ông
Dòng 6: Con, sông, chân trời
Dòng 7: Truyện cổ
Dòng 8: Ông cha
+ Bài 2: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở bài tập.
GV chốt lại lời giải đúng:
- 1 em lên bảng làm.
- Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
- Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời
- Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng
- Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa đời.
- Từ chỉ đơn vị: cơn, con, nặng
c. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em nêu nội dung ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
d. Luyện tập:
+ Bài 1: Làm bài cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài vào vở bài tập.
+ Bài 2: Làm vào vở.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở.
- GV gọi nhiều HS lên đặt câu.
VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà.
- HS phải rèn luyện để vừa học tốt, vừa có đạo đức tốt.
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
- Khen và cho điểm những em đặt câu hay
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập
Tiếng việt (bs)
Luyện mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
(đã soạn ngày29/9)
lịch Sử (BS)
Luyện tập bài 2;3
I. Mục tiêu:
	- HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
	- Các em nắm chắc 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
	- Nhân dân ta liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
 1Tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ:
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào
HS: Trả lời.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV).
HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV.
- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. 
HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó.
- Gọi 1 và HS báo cáo kết quả.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
- GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố – dặn dò.
Nhận xét giờ học –về nhà học bài, đọc trước bài sau
 Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010.
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị bài của HS
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2.
- GV cho HS làm bài theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 1:
a) - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc rồi giao cho dân  truyền ngôi cho.
b) - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3( 8 dòng tiếp)
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại)
- Chú bé Chôm .nảy mầm.
- Chôm tâu với vua sự thật.
- Nhà vua khen ngợi Chôm 
Bài tập 2:
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng.
+ Bài 3:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên.
c. Phần ghi nhớ:
- HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
d. Luyện tập:
-Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
Tập làm văn
LUYệN XÂY DựNG đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Y/C HS lên bảng TLCH: Thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện?
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS ôn lại nội dung bài:
+ Bài 1, 2: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2.
- GV cho HS làm bài theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 1:
a) - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc rồi giao cho dân  truyền ngôi cho.
b) - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp)
- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3( 8 dòng tiếp)
- Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại)
- Chú bé Chôm .nảy mầm.
- Chôm tâu với vua sự thật.
- Nhà vua khen ngợi Chôm 
Bài tập 2:
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là:
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô.
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng.
+ Bài 3:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên.
 -Y/CHS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
c. HD HS làm bài tập:
- HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà làm lại các bài tập.
an toàn giao thông
Bài 2:VạCH Kẻ ĐƯờNG, CọC TIÊU Và RàO CHắN(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ và hàng rào chắn là những tín hiệu trong hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ.
- Nắm được các tín hiệu giao thông đường bộ và thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. 
II. Chuẩn bị:
-Biển báo, phiếu học tập, 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:Nêu một số biển báo nguy hiểm và biển báo hiệu lệnh mà em biết?
3. Dạy bài mới:
 a. giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:Vạch kẻ đường
 GV giới thiệu tranh vẽ vạch kẻ đường 
và giới thiệu cho HS..
- Vạch kẻ đường gồm các vạch mũi tên và chữ viết để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm bảo đảm an toàn cho người và xe đi lại. 
- Có mấy loại vạch kẻ đường?.
- HS quan sát và theo dõi.
-Học sinh trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
- Có 2 loại:
+ Vạch kẻ trên mặt đường.
+ Cụm mũi tên chỉ các hướng đi.
HS đọc nội dung SGK.
* Hoạt động 2:Cọc tiêu và tường bảo vệ
.
 -GV cho HS quan sát tranh nhận diện cọc tiêu.
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cọc tiêu thường được đặt ở đâu?
 +Đặt ở mép các đoạn đườngnguy hiểm.
+Cọc tiêu đặt ở đó nhằm mục đích gì?
-Gvgiới thiệu cho HSvề cọc tiêu: cọc tiêu có tiết diện vuông cao 60cm, sởntắng, riêng đầu trên sơn đỏ.
+Chỉ dẫn cho người tham gia giao thôngbiết phạm vi nền đường an toàn
- HS đọc SGK trang 9.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chú ý thực hiện đúng Luật giao thông đường bộ.
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
II. Nội dung:
GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
1. Ưu điểm:
	- 1 số em có ý thức học tập tốt như em: Hà, Sơn, Anh, Việt, 
2. Nhược điểm:
	- Nhiều em nghỉ học không có lý do.
	- Ăn mặc quần áo chưa gọn gàng.
	- Trong giờ học hay nói chuyện riêng.
	- Lười học bài và lười làm bài tập về nhà. Điển hình là 1 số em như: Đạt, Nguyễn Hằng, Hoa, Thành,
3. Tổng kết:
	GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
4. Phương hướng tuần tới:
 Duy trì tốt nền nếp qui định.
Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào của nhà trường đề ra.
Nâng cao ý thức tự học và tự quản.
Thực hiện tốt khu vực VS chuyên của lớp mình được phân công.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TV Lop 4 phan ban.doc