Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS:

A. Tập đọc

* Đọc đúng: Thuở xưa, trẩy quân, luy lâu.

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- HS khá, giỏi đọc lưu loát được toàn bài; trả lời được CH5.

- HS KT đánh vần và đọc hai câu của đoạn 1.

* Đọc hiểu:

- Từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).

B. Kể chuyện

- KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 19
 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tập đọc- kể chuyện
Hai Bà Trưng
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS:
A. Tập đọc
* Đọc đúng: Thuở xưa, trẩy quân, luy lâu...
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát được toàn bài; trả lời được CH5.
- HS KT đánh vần và đọc hai câu của đoạn 1.
* Đọc hiểu:
- Từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân...
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện
- KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1.
 GTB: Giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt T2 và chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc.
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng to, rõ, mạnh mẽ.
b.HDHS luyện đọc và tìm hiểu đoạn1
- GV phát hiện sửa lỗi cho HS.
- GV giải nghĩa từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai.
Hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Nhắc HS đọc chậm, nhấn giọng từ ngữ chỉ tội ác của giặc.
c. HDHS luyện đọc, tìm hiểu đoạn 2:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: Mê Linh, nuôi chí.
Hỏi: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
- GV giải nghĩa từ : Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Hỏi: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
- GV gợi ý và HD để HS biết đọc đoạn văn với giọng nhanh, hào hùng.
* Tiết 2.
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
 Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
 * Bài văn cho em biết điều gì?
HĐ2: Luyện đọc lại.
- Đọc đoạn 4.
- GV, HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ HS chú ý lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc 4 câu trong đoạn (2 lượt).
- 2HS đọc cả đoạn.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1.
- Lớp đọc ĐT đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương.
- 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS đọc nối tiếp 4 câu của đoạn 2.
- 2HS đọc trước lớp.
- Từng cặp luyện đọc, 2 HS thi đọc.
- Lớp đọc ĐT, đọc thầm.
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Đọc nối tiếp 8 câu (1 lượt ). Lời của Trưng Trắc 1 HS đọc.
- 2 HS đọc đoạn 3.
- Từng cặp luyện đọc đoạn 3. Lớp đọc ĐT.
- Lớp đọc thầm.
+ Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
+ Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp bước lên...
- 2 HS thi đọc đoạn 3.
- Đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn.
- 2HS đọc trước lớp. Từng cặp luyện đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 2HS thi đọc đoạn 4.
ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- 3HS đọc lại.
- 4HS thi đọc cả bài.
 	Kể chuyện ( 17 P)
+ GV nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ3: HD học sinh kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhớ lại cốt chuyện để kể lại từng đoạn của câu chuyện (không cần kể giống hệt như văn bản mà có thể kể sáng tạo).
- GV và HS nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Câu chuyện này giúp chúng em hiểu điều gì?
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4HS tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện. HS khác nhận xét, bổ sung lời kể cho bạn.
- 1HS thi kể cả câu truyện.
- Dân tộc VN có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
*************************************************************** Toán
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- HS KT viết và đọc BT 1.
- GD HS yêu thích học môn toán.
II. Đồ dùng. Các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10, 1 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số:
* Giới thiệu số 1423
- GV hướng dẫn HS lấy các tấm bìa
- GV hướng dẫn cho HS quan sát SGK để sắp xếp như trong SGK.
Hỏi: Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
-Nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
-Nhóm thứ 3 có bao nhiêu ô vuông ?
-Như vậy trên hình vẽ có1000, 400, 20 và 3 ô vuông
Yêu cầu HS quan sát bảng ghi các hàng (như SGK)
- Coi 1 là 1đơn vị ta có mấy đơn vị ở hàng đơn vị?
- Coi 10 là 1 chục thì ở hàng chục có mấy chục?
Ta viết 2 ở hàng chục
- Coi 100 là 1trăm thì ở hàng trăm ta có mấy trăm?
Ta viết 4 ở hàng trăm 
- Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có mấy nghìn?
Ta viết1ở hàng nghìn.
- Giáo viên viết số 1423, yêu cầu HS nêu lại cách viết, đọc số này. 
- Yêu cầu HS quan sát và nêu số 1423 gồm có mấy chữ số, các chữ số chỉ hàng như thế nào?
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1:Viết
Bài 2:Viết
Bài 3: Số? 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài.
-Lấy 1 tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Tấm bìa đó có 100 ô vuông 
-Sắp xếp thành nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, mỗi nhóm có100 ô vuông
-100 ô vuông HS đếm: 100, 200,... 1000
+Lấy 4 tấm bìa như thế sắp xếp vào nhóm thứ 2 
 -Đếm và nêu có 400 ô vuông
-Lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông sắp xếp vào nhóm thứ 3
- Có 20 ô vuông 
+ Lấy 3ô vuông xếp vào nhóm thứ 4
+ Quan sát bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
-Có 3 đơn vị
- Có 2 chục
- Có 4 trăm
- Có1 nghìn
+ Nêu cách viết, cách đọc số1423.
- Một vài HS đọc số, lớp đọc đồng thanh.
- Quan sát và nêu số 1423 gồm có 4 chữ số, kể từ trái sang phải số 1 chỉ nghìn, chữ số 4 chỉ trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Một số hoc sinh nêu lại
+ Làm bài vào vở và chữa bài
+ 1HS lên làm bài, nêu giá trị từng hàng tương ứng, lớp nhận xét.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
Viết số: 3442. Đọc số: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Tự làm bài rồi làm bài cá nhân. 
- 1 số HS đọc, viết số. HS khác nhận xét, bổ sung.
Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. Chín nghìn một trăm bảy mươi tư. Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét, một số 
HS đọc lại
a.1984-1985-1986-1987-1988-1989
b.2681 -2682-2683-2684-2685-2686
***************************************
Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Tiết1)
 I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ...
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
- Có thái độ tôn trọng, nhân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
* GD MT:
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập Đạo đức lớp 3; tranh ảnh nói về TNVN và QT.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GTB.
* Khởi động .
HĐ1 : Phân tích thông tin 
+ Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi QT.
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
+ Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh, mẫu tin về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi QT.
+ kết luận: Đó là tình đoàn kết giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi các nước bằng các hoạt động cụ thể. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
HĐ2 : Du lịch thế giới.
+ Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, cuộc sống, học tập của các bạn TN 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
+ Cách tiến hành :
- GV chia, 2 bàn là 1 nhóm và giúp đỡ HS đóng vai.
Hỏi: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau? điều đó nói lên điều gì?
+ Kết luận : các bạn đều có quyền sống, còn được đối xử bình đẳng, được giáo dục, được ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình...
HĐ3: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Kết luận: GV nêu những hoạt động để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi QT.
* GD MT cho HS:
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
C. Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm tranh, ảnh ... về các HĐ hữu nghị giữa TNVN với TNQT.
- Vẽ tranh, làm thơ .... về tình hữu nghị giữa TNVN với TNQT.
- HS hát tập thể bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Các nhóm nhận tranh, thảo luận để tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS đóng vai trẻ em một số nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
- HS giới thiệu đôi nét về văn hoá, cuộc sống, học tập, mong ước của trẻ em nước đó.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nêu câu hỏi giao lưu.
+ Các bạn đều biết yêu thương mọi người, quê hương, yêu đất nước ...
- Thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi QT.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ những việc mà lớp mình, trường mình đã làm.
- Lắng nghe.
********************************************************************
Thứ ba ngày 29 tháng12 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). 
- HS HT viết số BT 1.
- GD HS yêu thích ...  1450.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới. GTB.
HĐ1: HD làm bài 
-GV quan sát, giúp đỡ HS .
Chấm bài.
HĐ 2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Viết (theo mẫu):
GV Củng cố cách viết, đọc các số có 4 chữ số.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động học
- 1HS viết, lớp viết bảng con:
Một số HS xác định giá trị của mỗi chữ số.
- Làm bài vào vở
+ 3HS lên làm bài, 1 số HS nhận xét và đọc lại các số.
Hàng
Viết 
số
Đọc số
Ng
Tr
Ch
ĐV
5
1
6
3
5163
4
7
6
4
4764
5
5
5
5
5555
8
3
2
1
8321
6
4
5
4
6454
7
3
2
5
7325
9
9
9
9
9999
+3HS lên làm bài, 1 số HS nhận xét và đọc lại các số
a.số 7435 có 7 là chữ số hàng nghìn, 4 là chữ số hàng trăm, 3 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
b. số 3648 có 3 là chữ số hàng nghìn, 6 là chữ số hàng trăm, 4 là chữ số hàng chục, 8 là chữ số hàng đơn vị. 
c. số 8751 có 8 là chữ số hàng nghìn, 7 là chữ số hàng trăm, 5 là chữ số hàng hàng chục, 1 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 3: Số?
Bài 4: Viết
Bài 5:Viết
Bài 6*: Viết các số có bốn chữ số mà mỗi số đều có cả 4 chữ số 3,5,7,9 và có chữ số hàng nghìn là 9
C. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại các BT. 
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.a)5473; 5474; 5475; 5476; 5477; 5478; 5479.
b) 3212; 3213; 3214; 3215; 3216; 3217; 3218.
c)6759; 6758; 6757; 6756; 6755; 6754; 6753.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
a)Số 5760 gồm 5 nghìn, 7 trăm, 6 chục.
b)Số 6085 gồm 6 nghìn, 6 chục, 5 đơn vị.
c) Số 7007 gồm 7 nghìn, 7 đơn vị.
d) Số 8000 gồm 8 nghìn.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
Số gồm 5 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 7 đơn vị viết là 5367
Số gồm 2 nghìn, 8 trăm, 9 chục viết là 2890
Số gồm 9 nghìn, 9 chục, viết là 9090
Số gồm 7 nghìn, 5 đơn vị viết là 7005
Số gồm 6 nghìn, 5 trăm viết là 6500
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9357, 9375. 9537. 9573, 9735, 9753.
-------------------------------
Chiều thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: 3550
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới. GTB.
HĐ1: HD làm bài 
-GV quan sát, giúp đỡ HS .
Chấm bài.
HĐ 2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Đọc số 
GV Củng cố cách viết, đọc các số có 4 chữ số.
Bài 2: Số?
Củng cố dãy số kế tiếp liền trước và liền sau.
Bài 3: Viết các số có bốn chữ số mà mỗi số đều có cả bốn chữ số 3,5,7,8 và có chữ số hàng nghìn là 8.
Bài 4: Trường Lê Lợi có 867 học sinh, trường Nguyễn Trãi có nhiều hơn trường Lê lợi 52 học sinh. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Chấm, nhận xét bài. 
Bài 5* : Viết các số có 4 chữ số và mỗi số đều có các chữ số giống nhau 
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại các BT. 
Hoạt động học
1HS viết, lớp viết bảng con 
Một số HS xác định giá trị của mỗi chữ số.
- Làm bài vào vở. 
+ 3HS lên làm bài, 1 số HS nhận 
3490đọc là ba nghìn bốn trăm chín mươi.
1504 đọc là một nghìn năm trăm linh bốn.
4021 đọc là bốn nghìn không trăm hai mươi mốt.
7005 đọc là bảy nghìn không trăm linh năm.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.
a)67 73; 6774; 6775; 6776; 6777; 6778; 6779.
b) 4512; 4513; 4514; 4515; 4516; 4517; 4518.
c)76 59; 7658; 7657; 7656; 7655; 7654; 7653.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
8357, 8375. 8537. 8573, 8735, 8753.
Bài giải
Trường Nguyễn Trãi có số học sinh là:
867 + 52 = 919 (học sinh)
Cả hai trường có số học sinh là:
867+ 919 = 1786(học sinh)
Đáp số: 1786 học sinh 
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999.
-------------------------------
Luyện viết
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả.
 - Nghe-viết chính xác bài "Bộ đội về làng".
 - Điền đúng vào chỗ trống các tiếng bắt đầu bằng iêt/iêc.
 - Tìm được các tiếng bắt đằu bằng vần iêt/ iêc.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng lớp viết bài tập. 
III.Các HĐ dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GTB
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài thơ: Bộ đội về làng
Hỏi: Những hình ảnh nào nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng với bộ đội?
Trong bài cần viết hoa những chữ nào?
b. GV đọc cho HS chép bài vào vở:
- GV đọc lần 2.
 Quan sát giúp HS viết đúng, đẹp.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lần 3.
- GV chấm (8 bài), nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT
Bài1: Điền vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Chấm 1 số bài, nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Về viết lại lỗi chính tả sai, đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả.
- 1 HS đọc lại. Lớp theo dõi trong SGK.
Mẹ già bịn rịn- nhà lá đơn sơ- tấm lòng rộng mở-bộ đội và dân làng ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau.
Cần viết hoa các chữ cái đầu câu.
+ Đọc thầm lại bài thơ. Viết ra giấy nháp những từ dễ sai.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài, viết lỗi sai xuống cuối bài viết.
- 2HS nêu yêu cầu bài a, b.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 2HS lên bảng thi điền nhanh.
a. long lanh, liên lạc, năm hoc.
b. công việc, hiểu biết, tập viết. 
----------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009
Luỵện Toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : GV viết số 5413.
	- HS lên viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
	- GV và HS nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
GV ghi bảng đề bài
Bài 1:(Bài 8) Viết các số thành tổng. 
Bài 2:(Bài 9) Viết các số thành tổng.
GV. Củng cố về các số tròn trăm.
Bài 3: (Bài 10) Số? 
GV. Củng cố về các số tròn chục.
Bài 4:(Bài 11) Số?
Chấm bài, nhận xét.
HS làm bài.Một số em lên bảng chữa.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét.
a) 8897 = 8000+ 800+90+7
 7653= 7000+600+50+3
 9469= 9000+400+60+9
 5555= 5000+500+50+5
b)7608 =7000+600 + 8 
 3970= 3000+900 +70
 2004=2000+4 
 6600=6000+600
+ 2 HS lên làm, lớp nhận xét.
9000 + 800 + 50 + 5= 9855
7000 + 600 + 50 + 4 = 7654
4000 + 700 + 70 + 7 = 4777
5000 + 800 + 5 = 5805
8000 + 400 =8400; 
3000 +3 = 3003; 
+3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. a)9991, 9992, 9993, 9994, 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000.
b)1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000.
c)5006, 5007, 5008, 5009, 5010, 5011, 5012, 5013, 5014, 5015.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
4068, 4086, 8046, 8064, 6048, 6048
C. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về ôn lại cách đọc, viết số có 4 chữ số và số 10 000.
---------------------------------
Luyện Tập làm văn
I. Mục đích, yêu cầu:
	A. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu truyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	B. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện
+HS nghe - kể chuyện:
- Nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão.
- GV kể chuyện 2,3 lần.
- GV kể lần 2 và hỏi: 
Vì sao bị quân lính đâm giáo vào đùi mà chàng trai Phù ủng vẫn không hề hay biết?
Chi tiết cho biết Phạm Ngũ Lão có đức tính đáng quí là chi tiết nào?
Đức tính này đối với tình cảnh đất nước có cần không? Tại sao?
- GV kể lần3.
+ HS tập kể:
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV và HS nhận xét cách kể của bạn.
HĐ2: HS viết bài:
- GV nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
- Chấm bài, nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và 3 câu hỏi gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ.
- Lắng nghe.
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. 
+ Phạm Ngũ Lão giàu lòng yêu nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh. 
Đức tính này đối với tình cảnh đất nướchiện tại rất cần. Vì nó giúp cho người tướng lập được nhiều chiến công.
- Theo dõi.
- Từng tốp 3HS tập kể.
- Các nhóm, mỗi nhóm 2HS thi kể.
- Từng tốp, mỗi tốp 3HS kể phân vai cả câu chuyện.
- Nêu yêu cầu: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi 2 hoặc 3.
- Lớp làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài viết.
C. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
----------------------------
Tập đọc
bộ đội về làng
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các từ: rộn ràng, bịn rịn, kể chuyện, nấu dở.
	- Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui vẻ, tình cảm.
B. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ : bịn rịn, đơn sơ,...
	- Hiểu nội dung bài: nói lên tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
II. Đồ dùng dạy- học.
	Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hai Bà Trưng
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài: Giọng rõ ràng, vui vẻ, tình cảm, đọc vắt dòng ở các câu thơ 1 và 2, 3 và 4, 5 và 6, 8 và 9, 10 và 11
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV giúp HS hiểu 1 số từ ngữ khó: Ngày 22-1B.
 + Đọc từng khổ trước lớp:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
HĐ2(15'): Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm nhỏ khi bộ đội về?
Những hình ảnh nào nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng với bộ đội?
Theo em, vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy?
HĐ3: Luyện đọc lại
GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
C. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Về đọc lại bài.
- HS chú ý lắng nghe. 
- Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).
- 4 HS đọc bài. Đọc nối tiếp từng khổ
- Đọc theo cặp, góp ý cho nhau.
-Đọc đồng thanh cả bài.
+ Lớp đọc thầm .
Các anh về – mái ấm nhà vui- Tiếng hát câu cười - rộn ràng xóm nhỏ- Tưng bừng trước ngõ- Lớp lớp đàn em hớn hở chạy theo sau.
Mẹ già bịn rịn- nhà lá đơn sơ- tấm lòng rộng mở-bộ đội và dân làng ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau.
Vì bộ đội đã không ngại khó khăn, gian khổ để chiến đấu để bảo vệ Tổ Quốc, bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân/Vì bộ đội là con em của nhân dân.
- HS thi đọc toàn bài. 
---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tuan 19 CKTKN.doc