Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản full)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản full)

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

-Nhận xét chung.

3/ Bài mới: Giới thiệu, ghi tựa lên bảng.

+Hướng dẫn luyện đọc:

-GV đọc mẫu. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.

-HD Đọc từng đọan trước lớp và giải nghĩa từ khó.

-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu thuộc huyện Thuận Thành Bắc Ninh. Mê Linh một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.

-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

-YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.

TIẾT 2

+ Hướng dẫn tìm hiểu bài:

-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp

-YC HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.

-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?

+Luyện đọc lại:

-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp.

-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.

 -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.

 Kể chuyện:

-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng.

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 (Bản full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
T/N
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
ĐD
ĐC
HAI
4/1
Chào cờ
TĐ-KC
Toán
TN-XH 
19
55-56
91
19
Chào cờ	
Hai Bà Trưng
Các số có bốn chữ số 
Vệ sinh môi trường
Tranh
PBT
Tranh
BA
5/1
Đạo đức Toán
Thể dục Chính tả 
19
92
37
37
Đoàn kết với thiếu nhi Quốc Tế ( T1)-GDBVMT
Luyện tập
Trò chơi “ Thỏ nhảy” 
N_V: Hai Bà Trưng
Bảng phụ 
Còi
TƯ
6/1
Tập đọc
Toán
Aâm nhạc 
LT &C
57
93
37
19
Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội
Các số có bốn chữ số (tt)
Học hát : bài Em yêu trường em. Giới thiệu  
Nhân hoá. Oân cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Khi nào?
Tranh
PBT
Bảng phụ
PBT
Đ/C
NĂM
7/1
Toán
Chính tả
Tập viết 
Mĩ thuật Thể dục
94
38
38
19
19
Các số có bốn chữ số (tt)
N- V: Trần BìnhTrọng
Oân chữ hoa N (tt) 
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
Oân ĐHĐN- Trò chơi “ Thỏ nhảy”
Bảng con
Bảng phụ
Mẫu chữ
Bảng phụ
Còi
Đ/C
SÁU
8/1
 TLV
Toán
TN-XH
Thủ công
SHCN
19
95
38
19
19
Nghe- kể : Chàng trai làng Phù Ủng
Số 10 000-Luyện tập
Vệ sinh môi trường (tt)
Oân tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản
SHL
 Đề thi
Đề thi
PBT
Tranh
Quy trình
NS: 2/1
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
TIẾT 55-56: HAI BÀ TRƯNG
I/. Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biết của truyện .
-Hiểu ND: Ca ngơi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Kể chuyện: 
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II/Đồ dùng dạy học :
Gv : Giáo án , SGK ,Tranh minh họa bài tập đọc. Bản đồ hành chánh Việt Nam.
III/. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
-Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: Giới thiệu, ghi tựa lên bảng.
+Hướng dẫn luyện đọc: 
-GV đọc mẫu. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-HD Đọc từng đọan trước lớp và giải nghĩa từ khó. 
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu thuộc huyện Thuận Thành Bắc Ninh. Mê Linh một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. 
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
TIẾT 2
+ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
-YC HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
+Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
 -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
 Kể chuyện:
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh báo cáo.. 
- HS nhắc kại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.
 -HS đọc từng đọan trong bài .
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS tiếp nhau trả lời: 
- HS tự luyện đọc. 
-4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
+Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, 
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
TOÁN: 
TIẾT 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu: HS:
-Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
*HS khá ,giỏi làm thêm bài 3(c)
II/ Chuẩn bị:
Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK)
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa lên bảng.
+Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
-Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
-Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
-Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả?
 -GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng)
-GV HD HS phân tích số 1423.
-Số 1423 là số có mấy chữ số?
-Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? 
 -GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...)
+ Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài.
-GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài.
-Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.
Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đưa giữa các tổ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe.
Nghe giới thiệu.
-SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
-....có 400 ô vuông.
-....có 20 ô vuông.
-...có 3 ô vuông.
-...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
-HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài.
-Là số có bốn chữ số.
-Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
-HS thực hiện theo YC của GV.
-1 HS nêu YC BT.
Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai.
-1 HS nêu YC BT.
-HS làm vào phiếu bài tập 
-1 HS nêu YC BT.
-HS thi đua giữa các tổ 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I/. Mục tiêu: 
-Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi .Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định .
Lấy CC 1 ,2,3 NX 6 : HS : Theo dõi chung 
II/. Chuẩn bị:
Gv : Giáo án , SGK ,Các hình trong sách giáo khoa trang 70, 71 SGK.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 -Hãy nêu những cách xử lý rác mà em biết?
-Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa.
Hoạt động 1:Tác hại của việc phóng uế bừa bã.
GV cho HS thảo luận nhóm.
+YC HS quan sát tranh 1 và 2 trang 70/ SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau:
+Quan sát tranh em thấy những gì?
+Theo em, việc mà những người trong tranh làm sẽ gấy ra những điều gì?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
Kết luận: Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại như: làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, dẫn đến lây truyền các dịch bệnh như tả, lị,....
- HS trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe và nhắc lại. 
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời: Quan sát tranh em thấy người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi qui định. Việc làm đó vừa làm mất vệ sinh đường làng, đường phố, vừa làm xấu cảnh quan chung.
-Việc phóng uế bừa bãi sẽ gây mất vệ sinh đường phố, làm ô nhiễm môi trường, lây truyền dịch bệnh, mất vệ sinh mĩ quan đường làng, đường phố.
 GV giảng bài: Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại vì phân là chất căn bã của quá trình tiêu hoá. Trong phân có chứa nhiều mầm bệnh và sinh ra mùi hôi thối. Bởi vậy, chúng ta phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi qui định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi, làm mất vệ sinh môi trường xung quanh.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số nhà tiêu hợp vệ sinh.
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Hỏi: Khi đi đại tiểu tiện, em và những người thân trong gia đình đi ở đâu?
-GV nhận xét ý kiến của HS.
-Kết luận: Để giữ vệ sinh môi trường, chúng ta cần đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và dùng các nhà tiêu hợp vệ sinh.
-Hỏi: Nhà em dùng loại nhà tiêu nào?
-GV giới thi ... o Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-GV kể chuyện lần 3:
*Hướng dẫn HS kể:
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c:
-GV nhắc lại YC: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuận bị bài cho tiết sau.
- HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
-Lắng nghe.
+....ngồi đan sọt.
+Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chở ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
-Lắng nghe.
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC bài tập 2.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN:
 TIẾT 95: SỐ 10000 – LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU: HS:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
-Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II/ Chuẩn bị:
10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài, ghi tựa bài.
b. Giới thiệu số 10 000.
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
-Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
-Số 10 000 gồm có các số nào?
-Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD làm tương tự BT 3.
-GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 6: GV HD HS vẽ tia số từ 9990 đến 10000 vào vở (như SGK) cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
* 8200; 8300; ;8900.
* 2100; 2200; ;2900.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
-HS làm bài theo yêu câu, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
-Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật .tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh.
Lấy CC: NX : HS : Theo dõi chung 
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh do HS theo SGK.
 Phiếu thảo luận nhóm. Giấy khổ to, bút dạ.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. GTB,Ghi tựa.
b. Giảng bài: 
Hoạt động 1: Tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh.
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-YC các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72/SGK và thảo luận theo 2 câu hỏi:
+Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
+Theo em, nước thải được đổ ra như thế có hợp lí không? Tại sao?
+Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh vật và sức khoẻ con người?
-Nhận xét ý kiến của HS.
Kết luận: 
Hoạt động 2: Xử lí nước thải.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:
+Quan sát từ thực tế, em thấy nước thải ở các bệnh viện, gia đình, ...chảy đi đâu?
+YC quan sát hình 3, 4 trang 73/SGK và trả lời câu hỏi sau: Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp.
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
-Giới thiệu hệ thống xử lí nước thải ở một số nhà máy.
-Kết luận:.
4.Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc mục bạn cần biết SGK.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu mỗi nhóm tổ HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh, truyện, chuẩn bị nội dung để đóng kịch ....về các nội dung bài học ở chương xã hội. (Từ bài 19 – 38)
-2 HS trả lới câu hỏi. Lớp lắng nghe nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS chia thành nhóm, tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Quan sát và trả lời:
-Nhìn vào tranh vẽ, em thấy các bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa rau, vo gạo,...bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ rác thải xuống sông. Bên cạnh đó, ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.
-Nước thải đổ trực tiếp xuống sông như thế là không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.
+Làm ô nhiễm đất, nước.
+Truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và con người.
+Làm cho sing vật dưới nước không sống được.
........
-Lắng nghe và ghi nhớ
-Tiến hành thảo luận, sau đó 3 – 4 cặp đôi đại diện trình bày.
+Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống.
+theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh.
+Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài.
+Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 HS đọc cá nhận, sau đó lớp đồng thanh.
-Nghi nhận và chuẩn bị ở tiết sau.
THỦ CÔNG
TIẾT 19: ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu:
-Biết cách kẻ ,cắt , dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng .
-Biết cách kẻ ,cắt , dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học .
*HS khéo tay : Kẻ ,cắt , dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng .Các nét chữ cắt thẳng , đều , can đối . Trình bày đẹp .
-Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác .
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ qua năm bài học trong chương II.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, 
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB, ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV ghi đề bài ôn tập “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”.
-GV giải thích YC của bài về kiến thức, kỉ năng, sản phẩm.
-YC HS làm bài.
-GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-Đánh giá SP thực hành của HS
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,  chuẩn bị học bài ôn tập tiếp.
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.
-HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại. 
-Lắng nghe.
-HS làm bài kiểm tra.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19(4).doc