1. Giới thiệu bài
2. Đọc - tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc
- Đọc lời giới thiệu, cảnh trí
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV cùng HS nhận xét
- GV Đọc toàn bộ đoạn kịch
b/ Tìm hiểu bài
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
*Câu chuyện .hãy tìm vì sao như vậy?
- Nội dung của đoạn kịch?
c/ Đọc diễn cảm - Gọi ba em đọc đoạn kịch
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu . nghĩ đến đồng bào không?"- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Dặn dò Chuẩn bị dựng hoạt cảnh
- Đọc trước màn 2 của vở kịch
-Nhận xét tiết học, biểu dương
Tuần 19 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài * Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện - Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? - Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao? - GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà. - Giới thiệu một số tranh, ảnh. + Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? - Ghi nhớ: * Hoạt động 2 : Bài tập 1 GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? - Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương? - GVkết luận . GV liên hệ : Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. * Hoạt động tiếp nối - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ... - Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương. -Nhận xét tiết học, biểu dương - Một em đọc truyện "Cây đa làng em" - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - ... cây đa đã có từ lâu đời. - ... chữa bệnh cho cây đa. - HS bổ sung - HS quan sát, nêu nội dung tranh. - ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - 1 – 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - HS bổ sung - HS tự giới thiệu với nhau - HS trao đổi - HS trình bày -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU: -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê) -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. -HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Đọc - tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc - Đọc lời giới thiệu, cảnh trí - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - Chia đoạn: 3 đoạn - Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba - Gọi HS đọc tiếp nối - Yêu cầu HS đọc chú giải. - GV cùng HS nhận xét - GV Đọc toàn bộ đoạn kịch b/ Tìm hiểu bài - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? *Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy? - Nội dung của đoạn kịch? c/ Đọc diễn cảm - Gọi ba em đọc đoạn kịch - GV hướng dẫn giọng đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ đến đồng bào không?"- Tổ chức thi đọc diễn cảm - Dặn dò Chuẩn bị dựng hoạt cảnh - Đọc trước màn 2 của vở kịch -Nhận xét tiết học, biểu dương - Một HS đọc - HS nghe - HS đọc nối tiếp lần 1 - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - Hai – ba cặp đọc lại - HS lắng nghe - .....tìm việc làm ở Sài Gòn - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ... - HS trả lời - HS giải thích - HS nêu. - HS đọc phân vai - Từng tốp đọc phân vai - Một vài cặp thi đọc - Lớp nhận xét -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Cả lớp làm bài 1a, 2a. HSKG làm được bài 1b, 2b, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học Toán - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành công thức - GV gắn hình thang lên bảng HTG - Sau khi ghép được hình gì? - Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD đã cho. - Nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình - GV kết luận - Gọi HS nêu quy tắc - Giới thiệu công thức tính 3. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu kết quả Bài 2: Yêu cầu HS tính và nêu kết quả * Bài 3: HSKG - Giúp HS phân tích đề - GV chữa bài 4. Củng cố - Gọi HS nêu quy tắc tính DT hình thang - Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau -Nhận xét tiết học, biểu dương - HS quan sát - Hình tam giác ADK Các nhóm thực hiện: - Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác DK x AH : 2 - HS nhận xét như ở SGK Diện tích hình thang ABCD là: (DC + AB) x AH : 2 - HS phát biểu qui tắc S = (a + b) x h : 2 HS vận dụng công thức để tính a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2) *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2) a/ HS làm tương tự bài 1. * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) - HS đọc đề toán - HS nêu cách giải Chiều cao hình thang: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của hình thang: (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01 m2 - 1 vài HS nêu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: - Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN, lược đồ - Tư liệu về chiến dịch - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Khởi động: - Ngày 7/5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì? 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp. - Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? - Kết luận: * Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt + Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? ý nghĩa lịch sử? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ - GV kết luận - Kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch. - Kết luận; - Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - ... lễ kỉ niệm chiến dịc Điện Biên Phủ - HS đọc phần chú giải và giải thích các khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài. - Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ. - ... với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. - Thảo luận nhóm 4 + QS tranh - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - 1953 tại Việt Bắc, trung Ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. - Quân ta đã chuẩn bị với tinh thần cao nhất ... 3 đợt. + Đợt 1: 13-3-1954, tấn công vào phái Bắc của Điện Biên. Sau 5 ngày địch bị tiêu diệt. + Đợt 2: 30-3-1954 tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh đến 26-4-1954 ta kiểm soát phần lớn các cứ điểm phía đông. + Đợt 3: 1-5-1954 đến 6-5-1954 đồi A1 bị công phá, 7-5-1954 ĐBP bị thất thủ, ta bắt sống thướng Đơ Ca –xtơ-ri và bộ chỉ huy. - ... có sự lãnh đạo của Đảng, quan và dân có tinh thần chiến đấu kiên cường, ta đã chuẩn bị tối đa. - Chiến thắng ĐBP kết thúc cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta đập ta “ pháo đài không thể công phá của Pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. - Các nhóm bổ sung - HS kể lại: .... Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện ... - HS nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ . -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập2, BT(3) b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả - Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV đọc các danh từ riêng, từ viết dễ sai: Chài lưới, thống đốc ... + Lưu ý danh từ riêng - GV đọc bài - GV đọc lại toàn bài - GV chấm, chữa bài - Nhận xét 3. HS làm bài tập Bài 2: - GV dán giấy lên bảng - GV nhận xét, đánh giá Bài 3a - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV chữa bài - Dặn dò Về nhà rèn luyện thêm chữ viết. -Nhận xét tiết học, biểu dương - HS theo dõi - HS đọc thầm bài ở SGK - HS trả lời: Nguyễn Trường Tộ là nhà yêu nước nổi tiếng ở Việt Nam. - HS viết vở nháp - HS viết chính tả - HS soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm bài tập - Hai nhóm lên thi tiếp sức - Một HS đọc lại toàn bài đã điền chữ - Lớp nhận xét - HS đọc thầm mẩu chuyện vui - Một em trả lời - HS làm bài - HS nêu kết quả - Một em đọc lại toàn mẩu chuyện đã điền từ -Theo dõi, thực hiện- biểu dương Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang. - Cả lớp làm bài 1, 3a. HSKG làm 2, 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang - Nhắc lại cách tính diện tích hình thang * Bài 2 - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm Gọi HS nêu cách giải Bài 3 : (bảng phụ) Hình thang AMCD, MNCD, NBCB bằng nhau đúng hay sai? HSKG. Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích HCN đúng hay sai? Đánh giá bài làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS làm bảng, lớp làm vở. a/ 70 cm2 b/ 21/16 m2 c/ 1,15 m2 - HS đọc đề toán - 1 HS làm bảng HS K-G làm vào vở. Đáy bé: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chiều cao: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích hình thang: (120 + 80) x 75 = 7500 (m2) Số thóc thu được: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) - HS đọc đề, quan sát hình vẽ - HS tự làm bài - HS đổi vở kiểm tra ... và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. + Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt. Hoạt động 3: thực hành GV hướng dẫn HS thực hành HS vẽ tranh đề tài Lễ hội, ngày Tết GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV kết hợp GDMT qua cảnh đẹp trong tranh GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài * Dặn dò: - GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau HS nhận xét chọn bài tiêu biểu về hình về màu. HS về nhà quan sát các đồ vật và hoa quả. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn mở bài) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Sự khác nhau của hai cách mở bài: - GV kết luận: Bài 2 - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS nói tên đề bài đã chọn - Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? - Phát giấy, bút cho một số em. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài. 3. Củng cố Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài - Dặn dò Xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài. - Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ. - HS trình bày a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp - Một em đọc yêu cầu bài tập + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. - Một số em giới thiệu - HS viết đoạn mở bài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Lớp nhận xét - HS dán bài lên bảng, trình bày. - Lớp nhận xét, phân tích. -1 vài HS nhắc lại -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ Nêu kết quả bài tập 3 - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 - GV treo bảng phụ - GV chốt lại lời giải đúng. Các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? 3. Phần ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - Người em định tả là ai? - Em tả đặc điểm gì? - GV phát phiếu cho một số em - Gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét, góp ý 5. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học Một em trả lời - Hai em đọc tiếp nối - Lớp theo dõi ở SGK - HS đọc thầm các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo và gạch chân. - HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bổ sung - Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. 3 - 4 em đọc - Hai em đọc tiếp nối, lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Ba em trả lời - Lớp nhận xét - Một em nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - HS làm vào phiếu - Một số em tiếp nối đọc - HS dán phiếu,trình bày kết quả - Lớp nhận xét -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Toán HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn. - Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm được bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy Toán 5 - Thước kẻ, com pa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - Dùng tấm bìa hình tròn và giới thiệu hình tròn. - Dùng compa vẽ đường tròn, giới thiệu đường tròn. - Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. - Nhận xét về đặc điểm của bán kính. - Giới thiệu cách tạo dựng một đường kính. - Nhận xét độ dài của bán kính và đường kính. 3. Thực hành Bài 1: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình - GV chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình trong cần vẽ. - Vẽ hình trong khi biết tâm cần lưu ý điều gì? - Nhận xét * Bài 3: HSKG - Lưu ý HS tâm của hai hình tròn. GV kiểm tra HS vẽ 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học - HS quan sát - 1 HS lên bảng vẽ hình tròn - Lớp vẽ hình tròn vào vở nháp. - HS sử dụng com pa vẽ ở vở nháp - HS theo dõi - HS vẽ bán kính - Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. - HS quan sát - HS tạo dựng đường kính. - Trong một đường tròn, đường kính gấp 2 lần bán kính. - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp vẽ vào vở - HS dùng com pa để vẽ hình tròn - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm. - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau. HS quan sát mẫu và vẽ hình. -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1). I. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Dung dịch. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (Tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thí nghiệm Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? v Hoạt động 2: Củng cố. Thế nào là sự biến đổi hoá học? Nêu ví dụ? Kết luận: + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. 5. Tổng kết – dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (Tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. -Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Sự biến đổi hoá học. -Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Hs nêu Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK. - Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2. - HSKG làm được bài tập 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ Gọi HS đọc các đoạn mở bài tiết trước. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Có những kiểu kết bài nào? - Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? 2. Luyện tập Bài 1 - Kết bài (a) và (b) nói lên điều gì? - Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào? - Hai cách kiểu bài này có khác gì? - GV kết luận Bài 2 - Gọi HS nhắc lại 4 đề bài - Em chọn đề bài nào? - Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? - Em có suy nghĩ gì về người đó? -Yêu cầu HS làm bảng nhóm, đính bảng lớp. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết -GV nhận xét,ghi điểm bài đạt yêu cầu. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần 20. - Hai em đọc - 1 số HS trả lời. - Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm (a) - tình cảm của bạn nhỏ bà (b)- bình luận thêm về vai trò của người nông dân ....... a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng. b/ Kết bài theo kiểu mở rộng. - ...bộc lộ tình cảm người viết như (a), còn suy luận về vai trò của người nông dân (b) - Một em nêu yêu cầu bài tập - Một em đọc - Một số em trả lời - ... yêu quý, kính trọng, thân thiết... - HS nêu - 2 HS làm bảng nhóm. - HS tiếp nối đọc - Lớp nhận xét, góp ý -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết qui tắc tính chu vi hình tròn,vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. HSKG làm được 1c; 2a,b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tấm bìa hình tròn - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: - Yêu cầu HS vẽ hình tròn, bán kính, đường kính. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Kiểm tra đồ dùng của HS - GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK. - Giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn có bán kính 2cm bằng ? - Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56 Đường kính x 3,14 = chu vi - Chính xác hóa công thức 2. Ví dụ 1, 2: Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính. 3. Thực hành Bài 1: - Lưu ý HS có thể chuyển số đo từ PS – STP để tính Gọi HS nêu kết quả Bài 2: Kiểm tra kết quả HS làm Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - GV chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò - HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết xét - 1 HS vẽ hình tròn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS lấy hình tròn và thước đặt lên bàn + Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn có bán kính 2cm. + Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia. + Cho hình tròn lăn một vòng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B. - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB - 12,5 – 12,6cm - HS theo dõi - 2 HS nêu quy tắc C = d x 3,14 ( c: chu vi, d: đường kính, r : bán kính) - HS nhắc lại C = d x 3,14 hoặc: C = r x 2 x 3,14 - 2 HS đọc ví dụ 1 và 2 - 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm) b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) - HS tự làm bài - Một số em đọc kết quả: a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) * c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) - HS vận dụng công thức để tính. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau Kết quả: a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m HS đọc đề và giải: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: