Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh

- GV cho HS lấy 1 tấm bìa 100 ô quan sát, nhận xét.

+ Mỗi tấm bìa có mấy cột?

+ Moi cột có bao nhiêu ô vuông?

+ Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?

- yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và xếp các nhóm tấm, bìa như trong SGK

- GV nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông. Nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

- GV cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

- GV hướng dẫn HS nêu:số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
THỨ
MÔN
PPCT
TÊN BÀI
HAI
04/01
Toán 
TD 
TĐ
TĐ-KC
C.cờ
91
37
55
56
19
Các số có bốn chữ số.
Bài 37
Hai bà Trưng.
Hai bà Trưng.
BA
05/01
MT 
Toán
C.tả
ĐĐ
Tnxh
19
92
37
19
37
Vẽ trang trí: trang trí hònh vuông.
Luyện tập
Nghe – viết: Hai bà trưng.
Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
Vệ sinh môi trường (Tiếp theo).
GDBVMT
TƯ
06/01
TĐ
TD
Toán
T.công
57
38
93
19
BCKQ tháng thi đua Noi gương chú bộ đội
Bài 38
Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
Ôn tập chủ đề: Cắt dán chữ cái đơn giản 
NĂM
07/01
Toán
Lt-câu
Tnxh
T.viết
94
19
38
19
Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
Nhân hóa. Ôân cách đặt và TLCH Khi nào?
Vệ sinh môi trường (Tiếp theo).
Ôn chữ hoa N (Tiếp theo).
SÁU
08/01
Aâ.nhạc
C.tả
Toán
TLV
HĐTT
19
38
95
19
19
Học hát bài Em yêu trường em (lời 1).
Nghe – Viết: Trần Bình trọng.
Số 10000 – luyện tập.
Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ửng.
Thứ hai ngày 4 tháng 01 năm 2010
TOÁN
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: 
- GV nhận xét bài Kiểm tra học kì 1.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: 
Tiến hành các hoạt động.
Hoạt động1:Giới thiệu số có bốn chữ số
a) Giới thiệu số 1423.
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa 100 ô quan sát, nhận xét.
+ Mỗi tấm bìa có mấy cột?
+ MoÃi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và xếp các nhóm tấm, bìa như trong SGK
- GV nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông. Nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- GV cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- GV hướng dẫn HS nêu:số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Được viết là: 1423. Đọc “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
- GV hướng dẫn HS quan sát: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Bài 1:
a/- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu và yêu cầu HS làm vào vở.
+ Viết số: 4231.
+ Đọc số: bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt
b/ Viết số: 3442.
-Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
* Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhìn câu mẫu.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV mời 3 HS lên làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 5947; 9174; 2835.
+ Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy;chìn nghìn một trăm bảy mươi tư; hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Vì sao em biết?
+ Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 
- 3 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.
a. 1984 – 1985 – 1986 – 1987 – 1988 – 1989
b. 2681 – 2682 – 2683 – 2684 – 2685 – 2686.
9512 – 9513 – 9514 – 9515 – 9516 – 9517
4. Củng cố – dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
- Nhận xét giờ học.
- HS lấy 1 tấm bìa.
+Có 10 cột.
+Mỗi cột có 10 ô vuông.
+Vậy có tất cả 100 ô vuông.
-HS quan sát và xếp các tấm bìa.
-HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
-3 –4 HS lên bảng viết và đọc lại số 1423.
-HS chỉ từng số rồi nêu tương tự lại.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm.
-HS làm câu b: Viết số 3442
- HS đọc số. HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Một HS làm mẫu.
-Cả lớp làm vào vở.
-3HS lên làm bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+Là số 1984.
+Là số 1985.
+Là lấy 1984 + 1.
+1 đơn vị.
-HS làm bài vào vở.
-3 nhóm HS lên bảng thi làm bài.
-HS chữa bài đúng vào vở.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với biểu diễn của truyện.
- Hiểu nội dung:Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của.Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học trong SGK -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra cuối học kì 1 của các em.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hai Bà Trưng
. Tiến hành các hoạt động:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Mời HS đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận CH
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3.
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4.
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ta bao đời nay tôn kính Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 4.
-GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp.
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- HS nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- GV cho HS quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- GV mời 1 HS kể đoạn 1:
- HS quan sát các tranh 2, 3, 4.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
4. Củng cố – dặn dị
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
-Nhận xét bài học.
-Học sinh đọc thầm theo GV.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh minh họa.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
-HS giải thích các từ khó trong bài.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
-Một HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; . . ..
-HS đọc đoạn 2ø.
+Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
-HS đọc đoạn 3.
+Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết . . .
-HS đọc đoạn 4.
+Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù
+Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, . . .
-HS thi đọc diễn cảm truyện.
-Bốn HS thi đọc 4 đoạn của bài.
-HS nhận xét.
-Một HS kể đoạn 1.
- Một HS kể đoạn 2.
-Một HS kể đoạn 3.
-Một HS kể đoạn 4.
-Từng cặp HS kể.
-HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn 
-HS nhận xét.
Thứ ba ngày 5 tháng 01 năm 2010
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số
-Gọi 2 học sinh lên bảng đọc và viết số: 2647; 5249
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: LUYỆN TẬP.
D. Tiến hành các hoạt động.
*Hoạt động 1:
*/Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào PHT.
- GV mời 5 HS nối tiếp nhau viết các số phần a) và 5 HS đọc các số của phần b).
- GV nhận xét, chốt lại.
9462 – 1954 – 4765 – 1911 – 5821.
*/ Bài 2:
6358: sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
4444: bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
8781: tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
9246: chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155: bảy nghìn một trăm nămmươi lăm.
*/Bài 3 (Số ?)
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ba nhóm HS lên thi làm bài tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại:
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125.
c) 6494; 6495; 6496; ... dị
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài: Ôn chữ N (Ng).
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS quan sát.
-HS nêu.
-HS tìm: R, L, C, H.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS viết các chữ vào bảng con.
-HS đọc: tên riêng: Nhà Rồng.
-Một HS nhắc lại.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng:
-HS viết trên bảng con 
-HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-HS viết vào vở
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Thứ sáu ngày 8 tháng 01 năm 2010
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG
 PHÂN BIỆT L/N; IÊT/IÊC
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tốc độ viết có thể khoảng 65 chữ/15 phút.
- Làm đúng bài tập 2a.
- GD HS rèn chữ giữ vở
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết BT2, BT3.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Hai Bà Trưng”.
- Mời HS lên bảng viết các từ có vần: l ; n lên bảng con.
-GV và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài viết : Trần Bình Trọng.
- GV mời 2 HS đọc lại.
- HDHS nắm nội dung và cách trình bày bài
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái, sa vào, dụ dỗ.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
Chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chưã lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2a
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Người con gái anh hùng
nay – liên lạc – lần – luồn – nắm – lần – ném – lựu đạn.
4. Củng cố – dặn dị
-HS viết lại từ khó đã viết saiù.
-Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
-Nhận xét tiếtø học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
-HS lắng nghe.
-Hai HS đọc lại.
+Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
+Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
-HS tự phân tích, viết ra bc những từ các em cho là dễ viết sai.
- Nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa bài.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào vở.
-3 lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-2 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn.
-Cả lớp chữa bài vào vở.
TOÁN
SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu
- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc 1 vạn)
- Biết viết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
+ Làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 và 2 HS lên bảng viết số: (năm nghìn một trăm hai mươi, ba nghìn hai trăm linh năm) Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10.000
- GV yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK. 
+ Có tất cả bao nhiêu ôâ một nghìn?ù.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng: 8000 (tám nghìn)
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn.
- GV cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Giới thiệu: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- GV gọi 4 – 5 HS đọc lại số 10.000
- Số mười nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS trả lời miệng.
- Nhận xét, chốt lại: 
Bài 2: Viết các số từ 9300 đến 9900
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp làm pht.
-Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- GV gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở tập.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho 3 nhóm thi đua lên bảng viết nhanh.
- Nhận xét, chữa bài công bố nhóm thắng cuộc.
(9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000)
Bài 5: Viết số liền trước, liền sau của mỗi số sau
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm vào vở
-Chấm chữa bài
2664;2665;2666 1998;1999; 2000 9998;9999;10000
2001;2002; 2003 6889; 6890; 6891
4. Củng cố – dặn dò.
-Về tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng.
-Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- HS lên bảng làm bài
-HS quan sát.
-Có 8 ô.
-HS đọc: Tám nghìn..
-HS: là chín nghìn
-HS: là mười nghìn.
-HS đọc lại số 10.000.
-HS: Số mười nghìn có 5 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh nêu miệng
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của đề bài
- Lớp kiểm tra chéo
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
(9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990)
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
- 3 nhóm lên bảng thi tếp sức.
-HS cả lớp nhận xét.
-1 HS lên bảng lớp làm vào vở
- HS nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
NGHE-KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện chàng trai làng Phù Uûng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm trahọc kì1.
3. Bài mới:Giới thiệu và ghi tựa bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện.
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giới thiệu Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Uûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- GV mời HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
+ GV kể chuyện lần 1:
- ? Truyện có những nhân vật nào?
- Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ôâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, 2 lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288)
+ GV kể lần 2:
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c) Vì sao trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ GV kể chuyện lần 3:
- Chia nhóm 3 HS(người dẫn truyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
 Hoạt động 2:Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-Gọi một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Nhận xét, chấm diểm.
4. Củng cố – dặn dị
 -Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Báo cáo hoạt động.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS lắng nghe
-HS đọc câu hỏi gợi ý.
-HS cả lớp quan sát tranh minh họa
-Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+Ngồi đan sọt.
+Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu mà chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
-HS từng nhóm kể lại câu chuyện.
-Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS viết câu trả lời b hoặc c.
Sinh hoạt tập thể
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
I/ Đánh giá hoạt động 
1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét
2) GV đánh giá chung
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện phong trào giúp nhau học tập
- Không có vi phạm nội quy ,quy chế
* TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC
- Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp: Huy,Q.Anh, T.Anh, Vũ, Tài, Minh
- Làm BT ở nhà chưa đầy đủ:
- Chơi chưa sạch sẽ: quần áo giơ bẩn,. . .
- Đùa nghịch nguy hiểm: Tài, Minh, Aùnh
II/ Phương hướng tuần tới
 1. GV đưa ra KH
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Thực hiện tuần học hay
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ
2. YC hs thảo luận ,bổ sung
3. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng
- HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm
* Lớp trưởng báo cáo:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp đạo đức,.
+..
- Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 Tuan 19 CKTKN.doc