Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Trọng Toàn

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Trọng Toàn

Tiết1: Toán

Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)

 I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số

 II/ Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).

III/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ :

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.

b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:

- Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .

*Lớp theo dõi giới thiệu

-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài.

- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

- Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở để KT.

- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

- Một học sinh đọc đề bài 3.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.

- 2HS đọc số.

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Trọng Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3: Tập đọc - Kể chuyện
Bài:HAI BÀ TRƯNG 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù ợp với diễn biến của truyện 
Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
** Các KNS: Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định; Giải quyết vấn đề
Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
** Các KNS: Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo
II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK; Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học sinh.
2/Bài mới
 a) Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).
- Yêu cầu HS luyện đọc câu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HD HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: 
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
c) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
 ­) Kể chuyện : 
* .Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất . 
d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ đội về làng” 
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
- Đọc tiếng từ phát âm sai.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc chú giải SGK.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Luyện đọc câu (SGK)
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc thầm lại đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta.
- 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. 
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, 
- 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
Tiết 4: Thể dục
(Cô Võ Ngọc dạy)
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: Tập viết
I/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) Và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô....nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cõ chữ nhỏ
 II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. 
b) Học sinh viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì? 
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
3) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
 chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
4) Chấm, chữa bài: 
5) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Về nhà LT
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà. 
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
Tiết 2: Đạo đức
Bài: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( T1)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ..
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình được đối xử bình đẳng.
*KNS: Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế; Ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập (cho HS và 2 phiếu phóng to)
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Kể việc đã làm để tỏ lòng biết ơn TB, LS.
3. Bài mới
Hoạt động1:Thảo luận nhóm về các tranh ảnh
- Phát cho mỗi nhóm tranh ảnh về cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 – Vở bài tập đạo đức 3- NXB Giáo Dục).
- Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời câu hỏi :
1.Trong tranh /ảnh, các nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
2.Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào ?
3.Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ nhau hay không ?
- GV lắng nghe, nhận xét và tổng kết các ý kiến. 
 Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới
- Yêu cầu 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi :
“ Hãy kể tên những hoạt động , phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết ) để ủng ho các bạn thiếu nhi thế giới.
- Nghe HS báo cáo ghi lại kết quả trên bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Kết luận : 
-Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh  Các em có thể viết thư , kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện sự đoàn kết của các em với thiếu nhi quốc tế.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Muốn cho MT xung quanh ta xanh, sạch, đẹp ta phải làm gì ?
- Hướng dẫn thực hành
- Yêu cầu HS viết một bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- Vài HS kể.
- Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, qsát và thảo luận trả lời câu hỏi 
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
 - 1 vài HS nhắc lại
- 2 HS bàn bạc với nhau cùng trả lời câu hỏi :
- Đại diện các nhóm trình bày
- 1 vài HS nhắc lại
- HS sưu tầm các bài hát bài thơ thể hiện tình đoàn kết của thiếu nhi Việt Nam và thế giới
Tiết 3: Toán
 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 I/ Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra htuws tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
 II/ Đồ dùng dạy học: HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1)Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+Nếu coi1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: a,b - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa ... í nước thải hợp vệ sinh (15 phút)
Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa ? Nên xử lí thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao ?
-Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không 
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
 GV cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người.
Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
4. Củng cố - dặn dò:
- Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khỏe con người?
- Khuyến khích người thân xủ lí nước thải hợp vệ sinh để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ sức khỏe cho con người và sinh vật sống. CB bài sau.
- HS quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời.
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm tiến hành thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Cá nhân trả lời
- HS quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi:
- Các nhóm trình bày
Tiết 3: Anh văn
(Cô Loan dạy)
Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Toán
Bài: SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
 B/ Đồ dùng dạy học:10 tấm bìa viết số 1000 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1:- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5:- Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- Y/c cho ví dụ về các số liền trước, liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
-Nhắc lại cách viết và cách đọc số 
10 000. 
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. 
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
9995, 9996, 9997, 9998 , 9999, 10 000.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Tiết 2: HĐNGLL
(Thầy Hùng dạy)
Tiết 3:Tập làm văn
Bài: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 I/ Mục tiêu: - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
** Các KNS: Lắng nghe tích cực; Thể hiện sự tự tin; Quản lí thời gian
 II/ Đồ dùng dạy - học:Tranh minh họa truyện kể trong sgk; Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai 
+ Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
- Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
Tiết 4: Chính tả
Bài: TRẦN BÌNH TRỌNG
 I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2b 
 II/ Đồ dùng dạy - học: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
III/ Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa và, dụ dỗ , tước vương )
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Tổng kết các hoạt động trong tuần 19.
- Củng cố nề nếp, nội quy trường lớp
- Học sinh biết được các công việc phải thực hiện trong tuần 20
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ kẻ bảng thống kê các hoạt động trong tuần.
- HS: Các cán bộ lớp chuẩn bị bảng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Báo cáo hoạt động trong tuần vừa qua (các tổ trưởng):
2. Học sinh nêu ý kiến: Tổ trưởng của các tổ trình bày về hoạt động của tồ trong tuần 
vừa qua
3. Giải đáp các ý kiến của học sinh.
4. Nhận định chung về các hoạt động trong tuần (lớp trưởng, giáo viên):
+ Ưu điểm: HS giữa các tổ nhận xét ưu điểm của các tổ; GV nhận xét, tuyên dương
+ Hạn chế (cần khắc phục): Gv nêu để các tổ nhận rõ nguyên nhân HS mắc phải 
và hướng khắc phục
5. Phổ biến nhiệm vụ thực hiện trong tuần 20:
	- Nhắc nhở HS về nhà học bài và làm bài đầy đủ
- Ôn luyện thi toán Olimpic (4 HS), VSCĐ.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ
- Ăn mặc sạch sẽ...
š©¯©›
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2012_2013_nguyen_trong_toan.doc