Giáo án Toán Lớp 3 (Bản đẹp) - Chương trình cả năm

Giáo án Toán Lớp 3 (Bản đẹp) - Chương trình cả năm

1. Giới thiệu bài – ghi đề:

2. Hướng dẫn luyện tập:

* Ôn tập về đọc số:

 Bài 1: Củng cố về đọc, viết số.

- GV đọc vài số yêu cầu HS viết số.

- Viết số và yêu cầu đọc số.

- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK theo nhóm đôi.

 Bài 2: Củng cố về thứ tự số và viết số.

- Tại sao trong phần a lại điền số 312 vào sau 311?

- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1. (Phần b ngược lại).

 Bài 3: Củng cố về so sánh và thứ tự số.

- Yêu cầu HS đọc đề bài – hỏi yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài ở bảng.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số – cách so sánh các phép tính với nhau.

 Bài 4: Tìm số lớn x, bé nhất.

- Yêu cầu HS làm miệng.

 Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 3583Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Bản đẹp) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TUẦN 1:
TIẾT 1:	 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số một cách thành thạo.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Giới thiệu bài – ghi đề:
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Ôn tập về đọc số:
 Bài 1: Củng cố về đọc, viết số.
- GV đọc vài số yêu cầu HS viết số.
- Viết số và yêu cầu đọc số.
- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK theo nhóm đôi.
 Bài 2: Củng cố về thứ tự số và viết số.
- Tại sao trong phần a lại điền số 312 vào sau 311?
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 ® 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1. (Phần b ngược lại).
 Bài 3: Củng cố về so sánh và thứ tự số.
- Yêu cầu HS đọc đề bài – hỏi yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài ở bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số – cách so sánh các phép tính với nhau.
 Bài 4: Tìm số lớn x’, bé nhất.
- Yêu cầu HS làm miệng.
 Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài – Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhắc lại đề.
- HS viết bảng, lớp nháp.
- Từng HS nối tiếp nhau đọc.
- Thảo luận và nêu kết quả.
HS điền số thích hợp vào ô trống.
 a. 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319
 b. 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391
- HS đọc đề – thảo luận.
HS làm bảng, lơp VBT.
 303 < 330 30 + 100 < 131.
 615 > 516 410 – 10 < 400 + 1.
 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3.
- Số lớn nhất: 735.
- Số bé nhất: 142.
- HS đọc.
 + 2 HS làm bảng, lớp VBT.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 162, 241, 425, 519, 537, 830
- Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 830, 537, 519, 425, 241, 162 
3. Củng cố – dặn dò:
Về ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Nhận xét tiết học.
Bài tới: Cộng trừ các số có ba chữ số.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Rèn kĩ năng làm thành thạo các phép tính cộng, trừ.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Giới thiệu bài – ghi đề:
2. Bài luyện tập:
 Bài 1: Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng.
- Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
 Bài 3: Củng cố giải toán ít hơn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
 + Khối 1 có bao nhiêu HS.
 + Số HS khối 2 như thế nào so với khối 1.
 + Vậy muốn tính số HS khối 2 ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm
 Bài 4: Củng cố giải toán nhiều hơn. Tiến hành tương tự bài 3.
 Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn – Yêu cầu HS lập các phép tính.
- Chữa bài – ghi điểm cho HS.
- Nhắc lại đề.
- Tính nhẩm.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS làm bài – lớp VBT.
+
-
+
+
- HS đọc.
 + Có 245 HS.
 + HS khối 2 ít hơn HS khối 1 là 32 em.
 Ta phải thực hiện phép trừ: 245 – 32.
- 1 HS giải, lớp VBT.
 Tóm tắt: Khối 1 : 245 HS.
 Khối 2 ít hơn khối 1 : 32 em.
 Khối 2 : ..... HS?
 Giải: 
 Số học sinh khối 2 có là: 
 245 – 32 = 213 (HS)
 Đáp số: 213 HS.
- HS đọc.
 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315.
 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40.
3. Củng cố – dặn dò:
- BTVN: 3, 5/4.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 3:	 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
Củng cố ôn tập về bài toán (tìm x), giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
 	4 hình tam giác vuông cân như BT 4.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: Kiểm tra phần bài tập đã giao về nhà ở tiết 2.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài: + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
 + Cách thực hiện tính.
 Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm bài:
 + Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
 + Muốn tìm số hạng tam làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Bài toán cho biết gì?
 Hỏi gì?
 Muốn tìm số nữ ta làm như thế nào? Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 4: - Tổ chức cho HS thi ghép hình. Thời gian 3 phút tổ nào có nhiều bạn ghép đúng, tổ đó thắng.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
- 3 HS lên bảng làm BT 2, 5/4.
- Nhận xét bài.
- Nhắc lại đề.
 + HS nêu.
 + HS làm bảng, vở.
 + HS nêu
- HS đọc.
- 2 HS làm, lớp VBT.
 a. b. .
- HS đọc.
 Đội đồng diễn có 285 người và trong đó có 140 nam. Hỏi có bao nhiêu nữ. Ta thực hiện phép trừ: 285 – 140.
 Vì tổng số người là 285, biết nam là 140, muốn tính số nữ thì phải lấy tổng số người trừ đi số nam.
- 1 HS giải – lớp VBT.
- Ghép hình như sau:
3. Củng cố – dặn dò:
Nêu cách tìm số bị trừ, tìm số hạng, ...
Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
Về làm bài tập ở vở bài tập.
Bài tới: Cộng trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
Củng cố, ôn lại cách tính độc dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng).
Rèn kĩ năng làm thành thạo các phép tính cộng có nhớ.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: + Kiểm tra phần bài tập đã giao.
	 + Chấm vở một số học sinh.
	 + Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 a. Giới thiệu phép cộng: 435 + 127.
GV nêu phép tính, hướng dẫn HS thực hiện.
 Muốn thực hiện phép + ta làm như thế nào?
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục (khác nhớ).
3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6
4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
 b. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162
 Tiến hành tương tự như phần a.
Phép cộng có nhớ 1 lần sang hàng trăm.
 c. Luyện tập – thực hành:
+
 Bài 1: GV hướng dẫn phép tính 
Các bài còn lại HS tự làm.
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính.
Nhận xét – ghi điểm.
 Bài 2: (Bảng con)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét – ghi điểm.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện phép tính từ đầu đến đâu?
- Yêu cầu HS tự làm bài?
- Gọi HS nhận xét bài bạn (đặt tính, kết quả).
- Chữa bài – ghi điểm HS.
 Bài 4: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Đường gấp khúc ABC có những đoạn nào? Nêu độ dài mỗi đoạn?
- Yêu cầu HS tính.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 5: (Miệng).
- Nhắc lại đề.
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
4 cộng 1 bằng 5, viết 5
- HS đặt tính, thực hiện tính.
+
+
- 3 HS làm bảng, lớp vở bài tập.
+
+
+
- 3 HS làm bảng lớp – lớp bảng con.
+
+
+
- HS nêu yêu cầu bài.
- Đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục, trăm thẳng trăm.
- Từ phải sang trái.
- 4 HS làm, lớp VBT.
+
+
+
+
- HS đọc.
- Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc.
 AB = 126 cm, BC = 137 cm.
- 1 HS giải, lớp VBT.
 Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 126 + 137 = 263 (cm)
 Đáp số: 263 (cm).
- HS lần lượt nêu kết quả.
3. Củng cố – dặn dò:
Nêu cách cộng số có 3 chữ số.
Về làm bài tập ở vở bài tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 5:	 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) sang hàng trục hoặc hàng trăm.
Rèn kĩ năng làm thành thạo các phép tính.
Giáo dục tính cách cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà 5 HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
* Luyện tập – thực hành:
 Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- HS lớp theo dõi – nhận xét.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tinh và cách thực hiện tính rồi làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn (đặt tính, kết quả).
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc tóm tắt.
Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu dựa vào tóm tắt đọc bài toán.
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài – ghi điểm cho HS.
 Bài 4: (Miệng)
- GV yêu cầu  ... Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập được giao của tiết trước.
- Chấm vở 7 HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 a. Giới thiệu phép tính: 432 – 215
- GV nêu phép tính: yêu cầu HS đặt tính.
- GV hướng dẫn thực hiện.
2 trừ 5 không được, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
Yêu cầu HS thực hiện lại từng bước của phép trừ này.
 b. Phép trừ: 627 - 143
- Tiến hành tương tự (phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm).
* Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Nêu yêu cầu của bài và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Yêu cầu HS theo dõi, nhận xét bài.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 2: Thực hiện tương tự như bài tập 1.
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS giải.
 Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?
 Bạn Bình có bao nhiêu con tem?
 Bài toán yêu cầu tìm gì?
 Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm cho HS.
 Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm.
- Nhắc lại đề.
- 1 HS thực hiện đặt tính ở bảng.
 Lớp thực hiện vào giấy nháp.
- Nghe giảng và cùng thực hiện trừ ...
- 2 HS thực hiện.
 Lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 HS làm bài.
- HS đọc đề.
 ... 335 con tem.
 ... Bình có 128 con tem.
 ... Tìm số tem của Hoa.
- 3 HS giải bài tập bảng, lớp vở bài tập.
Giải: Số tem bạn Hoa sưu tầm là:
 225 – 128 = 207 (con tem).
 Đáp số: 207 con tem.
- HS đọc.
- HS làm.
Đoạn dây còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm).
 Đáp số: 216 (cm).
3. Củng cố – dặn dò:
Về làm bài vở bài tập.
Bài tới: Luyện tập.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 7:	 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần hoặc không nhớ).
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
Rèn kĩ năng tính toán thành thạo.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập 5 HS.
- Nêu cách tính cộng, trừ số có 3 chữ số.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 * Luyện tập – thực hành:: 
Bài 1: (vở).
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
 Bài 3: Điền số.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS làm – yêu cầu HS tự làm cột cuối.
- Chữa bài.
 Bài 4: 
- Yêu cầu lớp đọc tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề bài toán hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tự làm.
- Chữa bài – ghi điểm.
- Nhắc lại đề.
- 4 HS làm bài, lớp vở bài tập.
... Điền số thích hợp vào ô trống.
 1 HS làm bảng lớp, lớp bảng con.
- HS đọc thầm.
 Ngày thứ nhất ..............
 Cả 2 ngày .................... kg gạo?
Giải: 
Cả 2 ngày bán được số gạo là:
415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số: 740 kg gạo.
- HS đọc đề.
- 1 HS bảng, lớp vở bài tập.
Giải: 
Số HS nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (HS).
 Đáp số: 81 HS.
3. Củng cố – dặn dò:
Nêu cách thực hiện phép tính +, -.
Hoàn thiện các bài tập ở lớp – làm bài vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
Bài tới: Ôn tập các bảng nhân.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 8:	 	 ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5).
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác – lòng ham thích học toán.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập về nhà.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 * Ôn bảng nhân: 
- Giáo viên tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 Bài 1a: GV hỏi miệng.
- Với bài tính nhẩm ta làm như thế nào?
 Bài 1b: Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm. Giáo viên hướng dẫn nhân nhẩm theo mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài – ghi điểm.
 Bài 2: Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thực (mẫu).
- GV hướng dẫn bài mẫu: 
 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22.
- Yêu cầu cả lớp làm bài a, b.
- Chữa bài và ghi điểm HS.
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Chữa bài – ghi điểm HS.
 Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
- Hãy nêu độ dài của các cạnh tam giác ABC?
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt?
- Hãy tính chu vi hình tam giác bằng 2 cách.
- Chữa bài – ghi điểm.
- Lần lượt HS đọc.
- HS trả lời.
- HS ghi nhanh kết quả vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở bài tập.
- HS đọc đề.
- Theo dõi.
- 2 HS làm bài, lớp vở bài tập.
 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43.
 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9.
- HS đọc.
 ... 8 cái bàn.
 ... 4 cái ghế.
 ... được lấy 8 lần.
- Thực hiện: 4 x 8.
- 1 HS làm bài – HS lớp vở bài tập.
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế.
- HS đọc.
 ... ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
 ... AB = 100 cm, BC = 100 cm, AC = 100 cm.
 ... có độ dài 3 cạnh bằng nhau và bằng 100 cm.
- HS làm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Làm bài tập ở vở bài tập
Ôn các bảng chia.
Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 9:	 	 ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
Giáo dục HS tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 * Ôn tập các bảng chia: 
 Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4, 5.
 Bài 1: GV nêu miệng – HS trả lời.
 Bài 2: 
- Hướng dẫn HS nhẩm sau đó yêu cầu HS tự làm bài (tính “2 trăm chia 2” bằng cách nhẩm 2 : 2 = 1, vậy “2 trăm : 2 = 1 trăm” viết là “200 : 2 = 100”).
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
 Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS giải.
- Có bao nhiêu cái cốc?
- Xếp vào 4 hộp nghĩa là thế nào?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm HS.
 Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- Chia lớp 2 đội mỗi đội 7 HS.
- Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi HS 1 kết quả sau đó chuyển bút cho bạn 7.
- Mỗi phép tính đúng 10 điểm – đội xong trước thưởng 20 điểm. Tuyên dương đội thắng.
- HS làm bài.
- 2 HS làm bài, HS lớp vở bài tập.
- HS đọc.
- Có 24 cái cốc.
- Chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau.
- Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
- 1 HS giải – lớp vở bài tập.
Giải: 
Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là:
24 : 4 = 6 (cái cốc)
 Đáp số: 6 cái cốc.
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Củng cố – dặn dò:
Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia.
Bài tới: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT 10:	 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến pép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
Rèn kĩ năng xếp, ghép hình đơn giản.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HTĐB
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
 Bài 1: GV ghi biểu thức: 4 x 2 + 7.
- Yêu cầu HS nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức:
 C1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15.
 C2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36.
- Trong 2 cách đó cách nào Đ cách nào S?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Lưu ý: Bài c làm từ trái sang phải.
- Chữa bài – ghi điểm HS.
 Bài 2: 
- Hình nào đã khoanh số con vịt? Vì sao?
- Hình b đã khoanh một phần mấy con vịt? Vì sao?
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài – ghi điểm HS.
 Bài 4: Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- Chia lớp làm 3 tổ – giao hình tam giác cho 3 tổ – trong thời gian 2’ tổ nào xếp được nhiều hình đúng là tổ thắng cuộc.
- Nhắc lại đề.
- HS quan sát, theo dõi.
- Cách 1 đúng, cách 2 sai.
- 3 HS làm bài, HS làm vở bài tập.
- Hình a đã khoanh vào số vịt. Vì có tất cả 12 con chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt. Đã khoanh 3 con vịt.
- Tương tự.
- HS đọc.
- 1 HS làm bảng – HS lớp vở bài tập.
 Giải: Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh).
 Đáp số: 8 học sinh.
- Xếp thành hình chiếc mũ như sau:
3. Củng cố – dặn dò:
Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Bài tới: Ôn tập về hình học.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 3 pro.doc