Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Tập đọc - kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I.Mục tiêu:

A.Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện.

- Hiểu được nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B.Kể chuyện.

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.

III. Hoạt động dạy và học

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 987Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 19	Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện
Hai Bà Trưng
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện. 
- Hiểu được nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B.Kể chuyện.
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: KT SGK của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
- HS phát biểu ý kiến, GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
2. Luyện đọc
a.GV đọc toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
H: Nêu những tội ác của giặc đối với dân ta?
H: Hai Bà Trưng có tài và có chí như thế nào?
H: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
H: Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
H: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
H: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc lại.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 4
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh minh họa và kể từng đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi bốn, năm HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài
Kết hợp giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích,
- 4 HS một nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc thầm đoạn , trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi.
2-3 nhóm đọc bài trước lớp
HS thi đọc đoạn 4 của bài.
1 HS đọc toàn bài
- HS quan sát lần lượt từng tranh
- Từng cặp HS tập kể.
- Bốn, năm HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
Toán( tiết 91)
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0.
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy- học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc số 1000 và phân tích các hàng.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu số có bốn chữ số:
GV giới thiệu số 1423.
- GV cho HS lấy ra các tấm bìa rồi quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
2. Thực hành:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm ra sách, đọc số.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm vào vở, đọc số.
Bài 3: - Yêu cầu HS làm ra sách.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- HS lấy các tấm bìa: 14 tấm có 100 ô vuông, 2 tấm 10 ô vuông, 3 tấm 1 ô vuông.
- HS quan sát, nhận xét.
- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423 và đọc số; sau đó chỉ vào từng chữ số nêu các hàng
- HS đọc yêu cầu của bài. HS làm ra sách, đọc số: 3442.
- HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở, kiểm tra chéo kết quả, chữa bài.
- HS làm ra sách, chữa bài.
Toán( ôn)
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết làm tính nhân, chia số có hai, ba chữ số với( cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số,
- Giáo duc cho HS tính cẩn thận , chính xác trong học toán.
II. Đồ dùng dạy- học: VBT Toán trang 102
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Thực hành.
Bài 1
Củng cố nhân, chia số có hai, ba chữ sốvới( cho) số có một chữ số,
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích bài toán theo nhóm đôi
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
Củng cố giải toán bằng 2 phép tính( bước 1 thuộc dạng toán đơn tìm một phần mấy của một số).
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêmBT5
- HS nêu yêu cầu của bài, làm bài vào bảng, chữ bài.
- HS đọc bài toán, phân tích và giải vào vở, chữa bài 
Bài giải
a)Chu vi hình chữ nhật đó là:
( 25 + 15) x 2 = 80 ( cm)
Chu vi hình vuông là:
21 x 4 = 81(cm)
Đáp số: 80cm; 81 cm
b) Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật số xăng-ti-mét là:
81 -80 = 1(cm)
Đáp số: 1cm
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán theo nhóm đôi và giải vào vở, chữa bài 
Bài giải
Số xe đạp đã bán là:
87 : 3 = 29 (xe đạp)
Số xe đạp còn lại là:
87 -29 = 58 ( xe đạp)
Đáp số: 58 xe đạp
Tập đọc - kể chuyện( ôn)
Hai Bà Trưng
I.Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 4
Kể chuyện
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi bốn, năm HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài
- 4 HS một nhóm.
 HS thi đọc cả bài.
- Từng cặp HS tập kể.
- Bốn, năm HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 93: CáC Số Có BốN CHữ Số (tiếp) 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( trường hợp có chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh viết, đọc các số: 4347, 6954
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Bài mới:1- Giới thiệu bài.
2- Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- GV treo bảng phụ đã kẻ bảng bài học để học sinh quan sát, nhận xét và tự viết số, đọc số.
+ Hãy nêu cách viết số, đọc số ở dòng đầu.
- Gọi học sinh viết số và đọc số ở các dòng còn lại.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
- GV HDHS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
3- Thực hành.
Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi học sinh đọc bài mẫu: 7800.
- Yêu cầu học sinh đọc các số còn lại. 
Bài 2: Số?
- Yc hs làm vào SGK.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm số.
- Yc các nhóm nêu kết quả.
- Nêu đặc điểm từng dãy số trên?
C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Về ôn các dạng toán vừa học.
- 2 học sinh thực hiện.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh thực hiện: 2000-hai nghìn.
- Học sinh nêu.
- 5 học sinh lên bảng thực hiện.
- Đọc các số: 7800; 3690; 6540; 4081; 5005
- 1 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc - Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh nêu yc của bài.
- Hs thực hiện.
a) 5616, 5617,... 5621.
b) 8009, 8010,... 8014.
c) 6000, 6001, ... 6005
- Hs nêu.
- Cả lớp nhận xét, đọc lại từng dãy số.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nx.
- Học sinh nêu.
Chính tả( nghe viết)
Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng viết chính tả: 
- Nghe và viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống( phân biết l/ n).
- Giáo dục HS trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học:
 Bảng phụ
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS viết bảng con: liên hoan, náo nức, lên lớp.
..
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài văn 1 lần.
- Giúp HS nhận xét chính tả
H: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương,Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
b. Viết chính tả, soát lỗi.
- GV đọc bài cho HS viết vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
c. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại và các từ chú giải SGK
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS đọc thầm, trả lời.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc YC của bài, HS làm bài cá nhân
Chữa bài
Luyện từ và câu
Nhân hóa: ôN CáCH ĐặT Và TRả LờI CâU HỏI KHI NàO?
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa (BT1, BT2).
- ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học: bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bà ... xét bài kể chuyện của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét.
Toán (ôn)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: HS Luyện giải toán 3 trang 31
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:- HS làm bảng con: 1825 + 455 = ?
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1:Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2: Tính nhẩm:
Tiến hành tương tự bài 1.
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ
- Củng cố cộng các số trong phạm vi 10000)
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.
C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng các số có 4 chữ số.
- HS tiếp nối nêu miệng kết quả.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn,lẻ; sau đó 5 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
TOáN
Tiết 95: Số 10000 - LUYệN TậP
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy- học - 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Hoạt động 1.
- Gọi học sinh thực hiện viết số thành tổng: 8752, 4605, 2390.
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- Giới thiệu số 10000.
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
- Cho học sinh lấy thêm 1,2 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (SGK).
- GV giới thiệu: số 10000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- Gọi học sinh đọc số 10000 theo 2 cách.
- Số 10000 là số có mấy chữ số gồm những chữ số nào?
3- Thực hành.
Bài 1:- Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc các số vừa viết.
- Có nhận xét gì về các số tròn nghìn?
Bài 2:- Bài tập yc gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét gì về các số trên.
Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.- Yêu cầu HS làm theo nhóm (bàn).
- Nhận xét gì về các số trên?
Bài 4: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức trò chơi "Tiếp sức".
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 10000 là 9999 thêm mấy?
Bài 5:
- Bài tập yc gì?
- Yc các nhóm thảo luận và viết kết quả vào giấy A3.
C. Hoạt động 3.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn các dạng toán vừa học.
- 2 học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Hs thực hiện, nêu.
- Tám nghìn.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu, và viết các số, đọc các số viết được.
- Học sinh viết và 2 hs đọc.
- Học sinh đọc.
- Hs nêu.
- Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
- Hs thực hiện.
- 3 hs đọc.
- Hs nêu.
- Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- 1 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK.
- Hs nêu.
- 1 hs nêu yc của bài.
- Hs thực hiện.
- Hs nêu.
- HS nêu.Viết các số từ 9995 đến 10000.
- 2 dãy thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs nêu: Viết số liền trước, số liền sau...
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét.
- Nhận xét.
 Tự NHIêN Và Xã HộI
Tiết 38: Vệ SINH MôI TRườNG (tiếp)
I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy- học - Các hình trang 72, 73 SGK.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A- Bài cũ.
- Yêu cầu học sinh đọc phiếu điều tra của mình (tiết trước GV yêu cầu).
- GV nhận xét, đánh giá.
.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Các hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Bước 1: Quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời theo gợi ý.
+ Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy... cần cho chảy ra đâu?
Bước 2: YC các nhóm trình bày kết quả.
* GV nhận xét, kết luận
- Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.
Bước 1: Hãy cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lý như vậy hợp lý chưa? Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh? Không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
Bước 2: Yêu cầu quan sát hình 3,4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không?
Bước 3: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và lấy VD cụ thể phân tích cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe của con người.
* Kết luận: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nước thải gây hại gì cho sức khỏe của con người?
- Về tìm hiểu xem những người dân ở cạnh nhà em, địa phương em đã cho nước thải chảy vào đâu?
- Vài học sinh đọc phiếu điều tra.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Hs thực hiện.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trong SGK.
- Một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- 2-3 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời cá nhân các câu hỏi trên.
- Các nhóm quan sát và thảo luận câu hỏi.
- Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nêu.
TậP LàM VăN (ôn)
NGHE – kể: Chàng trai làng Phù ủng
I- MụC tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Đổng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
2- Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý.
3- Giáo dục học sinh noi gương Phạm Ngũ Lão.
II- Đồ DùNG DạY HọC. - Bảng lớp viết. + Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
 + Tên: Phạm Ngũ Lão (1255-1300).
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- GV giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HKII.
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HDHS nghe-kể chuyện.
a) Bài tập 1: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.
+ Gọi học sinh đọc các câu hỏi gợi ý và quan sát tranh minh họa.
+ GV kể chuyện (2 lần).
- Truyện có những nhân vật nào?
- GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: 2 lần đánh quân Nguyên (1285, 1288).
- GV kể lần 2.
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể lần 3.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Cho học sinh thi kể.
- Cho kể theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b)Bài 2:Viết lại câu TL cho CH b hoặc c.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gọi học sinh đọc các câu trả lời.
C. Hoạt động 3 - Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà tập kể câu chuyện .
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- 1 học sinh nêu: Nghe và kể lại câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc và quan sát tranh.
- Hs nghe.
- Chàng trai làng Phù Đổng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- Hs nghe.
- Ngồi đan sọt.
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến 
- Vì mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể theo nhóm.
- 3 học sinh đại diện 3 nhóm lên kể .
- Từng tốp 3 HS phân vai kể câu chuyện.
- NX, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay .
- 1 học sinh nêu yc của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Vài học sinh đọc.
- Cả lớp nhận xét.
CHíNH Tả : NGHE - VIếT
 Trần Bình Trọng
I- MụC tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1- Nghe-viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
2- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n).
3- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ.
II- Đồ DùNG DạY HọC.
- Bảng lớp viết sẵn (3 lần) chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a.
 III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Hoạt động 1.
- GV đọc cho học sinh viết: Thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
..
B- Hoạt động 2.
1- Giới thiệu bài.
2- HDHS nghe-viết.
a) Hướng dẫn viết bài
- GV đọc mẫu 1 lần bài viết.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc chú giải trong SGK (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái).
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
+ Em hiểu cầu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Giúp học sinh nhận xét chính tả.
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- GV đọc cho học sinh viết các từ khó: Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, dụ dỗ, tước vương, khảng khái.
b) GV đọc cho học sinh viết bài.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài và nhận xét cụ thể.
3- HDHS làm bài tập (2).
- Gọi hs nêu yêu cầu của BT2a.
- Cho học sinh làm bài vào SGK.
- Gọi hs điền vào bài chép sẵn (bảng phụ).
- Gv chối lời giải đúng.
C. Hoạt động 3.
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại BT2b để ghi nhớ chính tả.
- 3 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 học sinh đọc.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Binh Trọng trả lời quân giặc.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Cả lớp đọc.
- Hs thực hiện.
- 1 học sinh lên điền vào bài đã chép sẵn và đọc kết quả. 
- Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 19CKC.doc