Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Tháng 1 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Tháng 1 năm 2013

MỤC TIÊU :

- Giúp H/s nhận biết các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác o )

- Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng .Bài tập cần làm: Bài 1,2, bài3( a,b ) không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản )

II- ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa hình vuông, thẻ số.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A- Bài cũ: Hs lấy VD 1 số số có 4 chữ số, chỉ định bạn đọc - nhận xét.

 - Em đã đọc các số trên theo thứ tự nào? Các số đó có mấy chữ số.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Tháng 1 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013
Toán 
Tiết 91: Các số có bốn chữ số
I- Mục tiêu : 
- Giúp H/s nhận biết các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác o ) 
- Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng .Bài tập cần làm: Bài 1,2, bài3( a,b ) không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số( trường hợp đơn giản ) 
II- Đồ dùng: Các tấm bìa hình vuông, thẻ số.
III- các hoạt động dạy học
 A- Bài cũ: Hs lấy VD 1 số số có 4 chữ số, chỉ định bạn đọc - nhận xét.
 - Em đã đọc các số trên theo thứ tự nào? Các số đó có mấy chữ số.
 B- Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu về số có 4 chữ số
 + Gv yêu cầu viết số lớn nhất có 3 chữ số? Viết số liền sau của số vừa viết được?
 - Số 1000 là số có mấy chữ số ? 
 - Gv nêu tên đầu bài - ghi.
 - Gv gắn các tấm bìa ô vuông như sgk ( 3 tấm bìa )
 - Trên bàn các em có mấy ô vuông?
 - 3 ô vuông ứng với mấy đơn vị? 
 - 3 thuộc hàng nào?
 - Làm tương tự với hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
 - Gv kẻ bảng như SGK
 +Giới thiệu số: 1423
 - Gv giới thiệu giá trị của số và cách viết, đọc số đó
* Yêu cầu HS tự lấy 1 VD về số có 4 chữ số. 
HĐ2: Luyện tập: 
 Bài 1: - Gv nêu mẫu, giải thích mẫu 
 + Chú ý: Đọc các số: 4231, 4211, 9174, 9114, 2445, 2415.
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS biết viết đúng số từ hàng cao đến hàng thấp 
Bài 3: Thi điền số nhanh 
 - Chia lớp làm 3 nhóm (mỗi nhóm 3 Hs). 
 * Yêu cầu HS đọc từng số bằng dãy số vừa điền - nhận xét dãy số.
- Hs viết ra nháp, đọc (vài em). 
- 1000
- Có 4 chữ số.
- Hs nhắc lại.
- Hs lấy để trước mặt.
- 3 ô vuông. 
- 3 đơn vị.
- Hàng đơn vị.
- Hs lấy các tấm thẻ ( 10 ô, 100 ô).
- Hs quan sát - nhận xét - điền vào từng 
hàng bằng bảng
 - Vài Hs nhắc lại. 
- Tự xác định hàng của từng chữ số trong số 
đó - đọc số.
- HS lấy VD về số lớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số.
 - Hs phân tích gt của mỗi chữ số
 - 1 Hs làm trên bảng - lớp nhận xét.
 - Hs tự làm.
- Hs đọc từng số vừa viết 
 (làm vào vở).
- HS lần lượt lên điền số. Đội nào điền nhanh đúng kết quả đội đó thắng.
 C- Củng cố- dặn dò: - Nêu lại cách đọc, viết số có 4 chữ số?
- Nhắc HS về xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - Kể chuyện 
Hai Bà Trưng
I/ Mục tiêu: +A Tập đọc:
- H/s đọc trơn đọc diễn cảm đọc đúng các từ ngữ : lên rừng, lập mưu, ruộng nương,..
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưngvà nhân dân ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Khâm phục và biết ơn các anh hùng dân tộc. 
B/ Kể chuyện: 
1/ Rèn kĩ năng nói: Hs kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và trí nhớ của mình. Kể tự nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật. 
2/ Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.
3/- Biết ơn các anh hùng dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi phần luyện đọc. .
III/ Các hoạt động dạy - học: 
A- Mở đầu: Gv giới thiệu 7 chủ điểm SGK TV3 tập II. 
B- Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Tiết 1: Tập đọc
 HĐ2: Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a/ Giáo viên đọc toàn bài.
 b/ Hs luyện đọc, giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu:
 - Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ, tiếng phát âm sai.
 + Luyện đọc đoạn:
 - Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
 - Hướng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu văn dài.
 - Giải nghĩa các từ mới: ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai, nuôi chí ...
 HĐ3: Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn1 - Trả lời câu hỏi 
 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
 - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2- trả lời câu hỏi .
 + Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
 * Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
 - 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp theo dõi 
 + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
 + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
 * Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
Cả lớp theo dõi 
- Hs quan sát tranh SGK.
- Học sinh đọc nối tiếp câu và luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- 1 Hs đọc cả bài.
- ...chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ ... Lòng dân căm hận ngút trời.
...rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
-...vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- HS trả lời – nhận xét
- ...thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
-...vì Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
Tiết 2: Tập đọc - Kể chuyện.
 HĐ4: Luyện đọc lại.
 - Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và luyện đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ5: Kể chuyện.
 + Nêu yêu cầu của bài?
 - Yêu cầu học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh => kể nội dung tương ứng với từng bức tranh đó.
 - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm câu chuyện => Đại diện các nhóm lên kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
 - Yêu cầu 1, 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
 C- Củng cố - Dặn dò.
 - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ?
 - Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh luyện đọc hay bài tập đọc.
- HS nêu.
- Học sinh quan sát tranh và kể nội dung tương ứng với từng bức tranh đó.
- Học sinh kể theo nhóm đôi.
- Học sinh kể lại câu chuyện.
* KKHS kể lại toàn bộ truyện.
- Nhận xét 
- Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng và bất khuất.
- Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
Thể dục
 GV chuyên dạy
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Đọc đúng các từ ngữ: noi gương, lao động; ... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, đọc trôi chảy toàn bài đúng giọng đọc một bản báo cáo. 
+KKHS: Có thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II- Đồ dùng: Tranh vẽ SGK .
III. Hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ: 1-2 Hs đọc Hai Bà Trưng 
B- Bài mới:	
Hoạt động 1	- Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2	- Luyện đọc. 
- Gv đọc mẫu. 
- HD học sinh luyện đọc + Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. Đọc đoạn trước lớp.
- Thi đọc giữa các nhóm (bàn)
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Câu 1: Theo em, báo cáo trên là của ai?
- Câu 2: Bạn đó báo cáo với những ai?
- Câu 3:Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại...
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, Hướng dẫn hs đọc. 
- Hs chơi trò chơi gắn với nội dung báo cáo.
- GV - Hs nhận xét - đánh giá bình chọn bạn đọc đúng với giọng báo cáo.
- Hs nghe - 1 Hs đọc lại
- Hs đọc nối tiếp - phát hiện từ khó, cách ngắt câu.
- Hs chia đoạn - đọc nối tiếp .
- Bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội".
- Nhận xét về các mặt hoạt động của lớp... cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
- Hs đọc.
- Hs tham gia chơi. 
Dặn dò: Gv nhắc hs về nhà đọc lại bài.
Toán 
Tiết 92: Luyện tập
I- Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số( mỗi chữ số đều khác 0).
 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
 - Làm quen với các số tròn nghìn từ 1000 đến 9000.
II- CáC HOạT ĐộNG dạy học: 
 A- Bài cũ Viết các số: 2331 ; 4561 ; 1955.
 - Gv đọc - 1Hs viết trên bảng - Hs cả lớp viết bảng con.
 - Nhận xét, đánh giá.
 B- Bài mới.
 HĐ1: Giới thiệu bài. 
 - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: 
 - Gv kẻ sẵn bảng như SGK.
 - Nêu cách viết số có 4 chữ số.
 - Yêu cầu Hs đọc lại.
 Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài (ghi lại cách đọc số). Tiến hành như B1
 + Lưu ý cách đọc các số có chữ số hàng đơn vị là: 1, 4,5
 Bài 3: Hs biết điền tiếp các số có 4 chữ số và dãy số cho trước (Hs làm bài vào vở).
 Bài 4: Hs biết vẽ tia số và điền đúng các số tròn nghìn vào tia số.
 - 1 Hs làm bài trên bảng - Hs cả lớp làm vào vở.
*Những số nào được gọi là số tròn nghìn ?
 - Hs đọc, nêu yêu cầu của bài
 - Hs đọc nối tiếp từng số trong bảng.
 - Hs lần lượt viết từng số trên bảng lớp và bảng con.
 - Đọc số, viết số
 - Viết số: 8527- nêu cách đọc
1954: Một nghìn chín trăm năm mươi tư.
- Hs cả lớp viết nháp
4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư.
8781: Tám nghìn bẩy trăm tám mươi mốt.
7155: Bẩy nghìn một trăm năm mươi lăm.
- HS làm vở, nêu cách làm
 - Viết số tự nhiên liền sau
( Số liền sau bằng số liền trước +1)
 - HS thi viết nhanh
- Các số có hàng đơn vị, chục, trăm đều là 
chữ số 0.
 C- Củng cố- dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số có 4 chữ số.
- Nhận xét giờ học, về luyện đọc viết số có 4 chữ số.
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên dạy
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Chính tả 
Trần Bình Trọng
I- Mục tiêu.	- Nghe, viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phảy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. Làm đúng bài tập 2a điền vào chỗ trống.
- Cận thận, sạch sẽ. Có ý giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng.
	- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh viết: liên hoan, lên lớp, náo nức...
2- Bài mới.
HĐ1:- Giới thiệu bài.
HĐ2:- Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng trả lời ra sao?
 * Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
 + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
 + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu 2 chấm?
- Yêu cầu học sinh tìm những từ dễ viết sai trong bài và hướng dẫn luyện viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
+ Đọc soát lỗi.
+ Chấm và nhận xét một số bài chấm.
HĐ3:- Bài tập 2a. 
- Gv đưa bảng phụ .
- Yêu cầu Hs làm bài .
- Chốt lại đáp án đúng
- 2 học sinh đọc lại.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- HS:...yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội  ... .
về Bác Hồ : Ngày sinh , quê quán , cuộc đời hoạt động .
HĐ3. Thi nói về quê hương : 
- Cho hs chuẩn bị 3- 5 phút để nói về quê hươngThanh Hà - Hải Dương .
- Cùng Hs nhận xét đánh giá .
* Giáo dục cho Hs tình cảm với Đảng , Bác Hồ , với quê hương .
HĐ4. Củng cố , dặn dò : 
- Gv nhận xét giờ học .
- Các tổ hội ý chuẩn bị các tiết mục lên biểu diễn . 
- Hs nói những hiểu biết của mình về Đảng , Bác Hồ .
- Hs chuẩn bị .
- 1 số em nói trước lớp .
- Nhận xét bạn nói , bình chọn bạn nói hay, 
Tập làm văn
Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Nhớ nội dung và kể lại đúng, tự nhiên.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Mở rộng vốn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ truyện.
III. Hoạt động dạy và học: 
HĐ1- Giới thiệu bài.
HĐ2- Hớng dẫn học sinh nghe kể.
+ Nêu yêu cầu bài 1?
- Cho Hs quan sát tranh ( SGK )
+ Đọc 3 câu hỏi gợi ý?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 1.
 + Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- GV nói sơ lược về tiểu sử Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lần 2.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi và học sinh khác trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c?
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể?
- Yêu cầu học sinh kể theo vai câu chuyện
HĐ3- Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
 Lưu ý các em viết câu đúng , sạch đẹp .
- Giáo viên chấm và nhận xét một số bài.
- Nghe - kể....
- Quan sát tranh .
- Học sinh đọc.
- Hs nghe .
- Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo, quân lính.
- Học sinh đọc và trả lời từng câu hỏi.
- Các nhóm kể 
- Đại diện từng nhóm lên kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể .
- Học sinh kể theo vai câu chuyện.
- Nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể tốt 
- Học sinh trả lời vào vở.
- 1 số em đọc bài của mình trước lớp . Các em khác nhận xét .
Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học.Nhắc HS về kể lại cho mọi người nghe.
Ngoại ngữ
Giáo viên chuyên dạy
Thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2013
Tập viết
Ôn chữ hoa N (tiếp)
I- Mục tiêu.
+ KT: Ôn lại cách viết chữ hoa N.Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N( 1 dòng chữ Nh), R, L( 1 dòng ); viết đúng tên riêng: Nhà Rồng( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô ...nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
+ KN: Rèn kỹ năng viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ TĐ: Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Vở tập viết, mẫu chữ viết hoa N, vở tập viết, bảng con.
III- Hoạt động dạy học.
HĐ1- Giới thiệu bài.
HĐ2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a, Luyện chữ viết hoa:
- GV treo chữ mẫu.
- Tìm chữ viết hoa trong bài.
- GV viết mẫu chữ Nh, R.
- Y/c nhắc lại cách viết.
- Y/c viết trên bảng con.
- GV cùng HS nhận xét, sửa cách viết.
b, Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về Nhà Rồng.
- HD cách nối từ N sang h, độ cao các chữ.
- Y/c luyện viết trên bảng con.
- GV cùng HS nhận xét, sửa cách viết.
c, Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các địa danh đó.
- GV cho HS viết bảng.
- GV cùng HS nhận xét, sửa cách viết.
HĐ3:- Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV cho HS viết bài.
- GV quan sát, uốn nắn HS, chấm 7 bài.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng, dới viết bảng con.
- HS quan sát.
- N, R, L, C, H (2 HS nêu).
- HS quan sát.
- 2 HS nhắc lại.
- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS viết bài vào vở.
IV- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhớ cách viết chữ N.
Toán+
Luyện tập về các số có 4 chữ số 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về đọc , viết các số có 4 chữ số cho học sinh.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. 
II. Hoạt động dạy và học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 em nêu ví dụ về các số có 4 chữ số, trường hợp có chữ số 0.
- Nhận xét đánh giá.
HĐ2. Hướng dẫn làm các bài tập.
+Bài tập cần làm
Bài 1: 
- Đọc số: 2050, 6035, 5850, 1502
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.	
Bài 2: - Viết tiếp vào chỗ trống:
1500; 1600; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...
- Đọc các số vừa viết, sau đó ghi lại.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết số gồm:
- Mười ba trăm, mười ba chục và mười ba đơn vị.
- Hai trăm linh hai chục.
- GV y/c HS làm vào vở.
- GV cùng HS chữa bài; đọc lại các số đó.
Bài 4:
- Viết số có 4 chữ số mà các chữ số đều giống nhau.
Viết số có 4 chữ số mà có chữ số hàng nghìn bằng một phần tư chữ số hàng đơn vị. Ghi lại cách đọc số đó.
* Bài tập KK HS làm: 
- GV treo bảng phụ.
Bài 1: Một trường tiểu học có 885 HS trong đó số HS đạt trung bình chiếm một phần ba số HS toàn trường. Số còn lại là HS khá và giỏi.Hỏi số HS khá và giỏi của trường đó là bao nhiêu em?
Bài 2: Cô thư viện cho lớp 3A mượn một phần ba số sách của ngăn thứ nhất và lớp 3B mượn một phần tư số sách của ngăn thứ hai . Như thế mỗi lớp được mượn 85 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn sách có bao nhiêu quyển?
+ GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cùng HS chữa bài và kết luận.
3. Củng cố.
- Nêu cách đọc, viết số có bốn chữ số?
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện.
- 2 em học sinh đọc, HS khác nhận xét, đánh giá.Lớp làm vở.
- Học sinh thực hiện vào vở.
- HS lên bảng làm
- HSkhác nhận xét- sửa sai
- 1 em lên bảng, lớp nhận xét.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm – mỗi em một phần.
- HS khác nhận xét – chữa.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm – mỗi em một phần.
- HS nhận xét – chữa.
-KK HS làm bài, 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét – chữa.
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy 
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: Khi nào?
I- Mục tiêu.
	- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. 
	- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?;tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi : khi nào? và trả lời được câu hỏi : khi nào ?
	- Mở rộng vốn từ, trau dồi vốn Tiếng Việt.Có ý thức vận dụng điều đã học (nhân hoá ) vào nói viết .
II- Các hoạt động dạy và học. 
1 Giới thiệu bài.
2-HĐ1:Nhận biết hiện tượng nhân hoá :
 Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài?
 + Bài tập có mấy yêu cầu?
+ Con đóm đóm được gọi bằng gì? 
+ Tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
 KL: "Anh" là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm được nhân hoá.
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài "Anh Đom đóm"
- Yêu cầu học sinh làm miệng theo yêu cầu của bài.
 Củng cố về nhân hoá .
 3.HĐ2: Đặt và trả lời câu hỏi : khi nào?
 Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
+ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào" thường nằm ở vị trí nào trong câu? và thường có nội dung gì?
 Bài 4:
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng yêu cầu của bài.
- Nhận xét bài làm của Hs .
 Củng cố cách trả lời câu hỏi có cụm từ : 
khi nào ?
Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi ...
-...2 yêu cầu.
- ...anh.(Hs làm bài miệng )
-..chuyên cần ...
Nêu yêu cầu của bài.
Hs nêu miệng câu trả lời .
KKHS đặt câu có hình ảnh nhân hoá
- Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài => trình bày miệng.
-...đầu câu hoặc cuối câu.Chỉ thời gian.
- KK HS đặt một số câu văn có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
- Nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm miệng - 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời.
 + Củng cố - Dặn dò.
 - Em hiểu nhân hoá là gì ?
 - Nhận xét giờ học .Dặn dò hs liên hệ bài học .
Tin học
	Giáo viên chuyên dạy
Sinh hoạt
Sinh hoạt Lớp - Tuần 19
I- Kiểm điểm công tác tuần 19.
	a- Ban cán sự lớp lên nhận xét một số tình hình chung diễn biến trong tuần.
	b- Giáo viên tổng kết chung công tác trong tuần:
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở để bước sang học kỳ II.
	- Tích cực luyện chữ, giữ vở sạch chữ đẹp.
	- Tham gia đầy đủ các buổi múa hát, sinh hoạt tập thể do trường tổ chức.
	- Tuyên dương 7 học sinh đạt học lực giỏi và 15 học sinh đạt học lực khá trong học kì I. 
II- Phương hướng phấn đấu.
	- Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần và phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Tham gia đầy đủ các cuộc thi do nhà trường phát động.
	- Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch chữ đẹp.
 - Học tập thật tốt để phấn đấu cuối năm lớp đạt danh hiệu lớp tiên tiến. 
III- Chương trình văn nghệ.
	- Lớp phó văn thể lên điều khiển chương trình văn nghệ của lớp.
Kí duyệt giáo án
Cẩm Chế, ngày..tháng 1 năm 2013
Toán+
Luyện tập về các số có 4 chữ số 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về đọc , viết các số có 4 chữ số cho học sinh.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. 
II. Hoạt động dạy và học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 em nêu ví dụ về các số có 4 chữ số, trường hợp có chữ số 0.
- Nhận xét đánh giá.
HĐ2. Hướng dẫn làm các bài tập.
Bài tập cần làm
Bài 1: 
- Đọc số: 2001, 4039, 5830, 1202
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
Tìm số tự nhiên biết số đó có:
- 4 nghìn, 3 trăm, 1 đơn vị.
- 1 nghìn, 4 chục, 1 đơn vị.
- 9 nghìn, 3 đơn vị.
- 5 nghìn, 2 trăm.
- 8 nghìn, 1 chục.
Bài 3: - Viết tiếp vào chỗ trống:
1562; 1563; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...
- Đọc các số vừa viết, sau đó ghi lại.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Bài tập KK HS làm: 
- GV treo bảng phụ.
Bài 1: Viết số gồm:
- Mười lăm trăm.
- Hai trăm bốn mươi chục.
- Sáu mươi trăm và năm đơn vị.
- GV y/c HS làm vào vở.
- GV cùng HS chữa bài; đọc lại các số đó.
Bài 2: Viết số có 4 chữ số lớn nhất mà các chữ số đều khác nhau.
- Viết số có 4 chữ số mà có chữ số hàng nghìn gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị. Ghi lại cách đọc số đó.
+ GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cùng HS chữa bài và kết luận.
3. Củng cố.
- Nêu cách đọc, viết số có bốn chữ số?
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện.
- 2 em học sinh đọc, HS khác nhận xét, đánh giá.Lớp làm vở.
- Học sinh thực hiện vào vở.
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét- sửa sai
- 1 em lên bảng, lớp nhận xét.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm – mỗi em một phần.
- HS nhận xét – chữa.
- HS làm bài, KK 2 HS lên bảng làm – mỗi em một phần.
- HS khác nhận xét – chữa.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19(1).doc