Môn: Đạo đức
Tiết 19 Bài: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( Tiết 1).
I – MỤC TIÊU:
Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, với bạn bè, thiếu nhi các nước khác.
Ngày soạn : 2 / 1/ 2010 Ngày dạy: Thứ hai: 4 / 1/ 2010 TUẦN 19 + TIẾT TRONG NGÀY MÔN BÀI 1 Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế ( Tiết 1) 2 Tập đọc-KC Hai Bà Trưng. 3 Tập đọc-KC Hai Bà Trưng. 4 Toán Các số có bốn chữ số. 5 Hoạt động T.T Môn: Đạo đức Tiết 19 Bài: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( Tiết 1). TUẦN 19 I – MỤC TIÊU: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, với bạn bè, thiếu nhi các nước khác. II - CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: Hát + điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đọc kết quả học kì I. Nhận xét chung. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Giáo viên hát bài “Thiếu nhi Quốc tế liên hoan” Hoạt động 1: Phân tích thông tin. Học sinh biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi quốc tế. Học sinh hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. Cách tiến hành. Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài bức tranh hoặc mẫu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi (các nước trên thế giới) Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa các hoạt động đó. Cho đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét và kết luận. + Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình hữu nghị đoàn kết giữa thiếu nhi các nước trên thế giới, thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do , kết giao với bạn bè trên khắp năm châu, bốn biển. * Hoạt động 2: Du lịch thế giới. Học sinh biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi ở một số nước trên thế giới và trong khu vực. Cách tiến hành. Mỗi nhóm học sinh đóng vai một số nước như: Lào, Cam- pu -chia, Thái Lan, Trung Quốc và chào. Múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó...dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Sau mỗi phần trình bày của mỗi nhóm, các học sinh khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng nhóm đó. Cả lớp thảo luận trả lời. + Qua phần trình bày của các nhóm em thấy trẻ em của các nước có những điểm gì giống nhau? + Những sự giống nhau đó nói lên điều gì? - Giáo viên nhận xét kết luận. Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống...nhưng có nhiều điểm giống nhau: đều yêu thương mọi người, yêu quê hương...đều có quyền được sống, cần đối xử bình đẳng; quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Học sinh biết được những điều cần làm để tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. Cách tiến hành. Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận. Liệt kê những việc các em có thể làm để được thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. - Giáo viên kết luận: Để thể hiện tình, hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế có rất nhiều cách. Các em có thể tham gia các hoạt động: + Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế. + Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác. - Tham gia hoạt động giao lưu. + Viết thư, gửi ảnh, gửi quà cho bạn. + Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi những nước bị thiên tai, chiến tranh, ... + Vẽ tranh, làm thơ viết bài về tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi Quốc tế. Lớp lắng nghe. Lớp lắng nghe. Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nghe kết luận. Học sinh đóng vai Mỗi học sinh đóng một vai. Học sinh thảo luận và trả lời. Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương...đều có quyền được sống, cần đối xử bình đẳng; quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình. Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Nghe kết luận. Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Nghe kết luận. Học sinh liên hệ bản thân và lớp mình đã làm được những việc gì để thể hiện tình đoàn kết giữa thiếu nhi Quốc tế. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. Các em cần có thái độ như thế nào đối với bạn bè, thiếu nhi các nước khác ? - Các em cần có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với bạn bè, thiếu nhi các nước khác. 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học. Chuẩn bị tiết 2. Nhận xét tiết học : Tuyên dương- nhắc nhở. ------------------------------0------------------------------------ Môn: Tập đọc - Kể chuyện. Tiết 55 + 56 Bài: HAI BÀ TRƯNG. TUẦN 19 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A-TẬP ĐỌC 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ phát âm sai: ruộng nương, lập mưu, thuở xưa, ngút trời, võ nghệ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợpvới diễn biến của truyện. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc thầm với tốc độc nhanh hơn ở học kì I. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta( trả lời được các câu hỏi trong SGK) Rèn học sinh đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ. Giáo dục học sinh yêu quý và biết ơn các vị anh hùng dân tộc. B- KỂ CHUYỆN. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Rèn học sinh kể chuyện lưu loát, giọng điệu phù hợp với nội dung. Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: tranh minh hoạ trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đọc điểm kiểm tra. Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. A-TẬP ĐỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện đọc và tìm hiểu bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. Đọc từng câu. Đọc cả đoạn trước lớp. Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cho học sinh đọc thầm đoạn 1. Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với đất nước ta? Gọi học sinh đọc, rút ra ý 1. Tương tự đoạn 2. + Hai Bà Trưng có vai trò lớn như thế nào? Rút ra ý 2. Học sinh đọc và tìm hiểu đoạn 3. Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? Hãy tìm những chi tiết nói lên chí khí của đoàn quân khởi nghĩa? àRút ra đoạn 3. Học sinh đọc và tìm hiểu đoạn 4. Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? à Rút ra nội dung bài. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 1 của bài văn. Một vài học sinh đọc lại đoạn văn. Một số học sinh thi đọc bài văn. Giáo viên nhận xét ghi điểm. Nghe giáo viên đọc mẫu. Đọc nối tiếp nhau đến hết bài. 2 học sinh đọc thầm. Học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK: Giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai. Chúng thẳng tay chém giết dân lành... Tội ác của bọn giặc ngoại xâm. Hai Bà Trưng rất yêu võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. Tài năng và chí khí của Hai Bà Trưng. Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. Hai Bà trưng mặc áo giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng..., tiếng trống đồng dội lên,... Khí thế hào hùng của đoàn quân. Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước. Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta 1 học sinh đọc lại. 3-4 học sinh thi đọc nối tiếp. B- KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện, kể chuyện hấp dẫn nhất. 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh: Giáo viên nhắc học sinh chú ý: Để kể được những ý chính của mỗi đoạn , các em phải quan sát tranh kết hộp với nhớ cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn , chỉ là gợi ý để kể : tranh 1 kể lại đoạn 1 nói về sự tàn bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của nhân dân ta. Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK Cho học sinh quan sát lần lượt từng tranh trong SGK Giáo viên nhận xét sửa sai. Giáo viên nh ... hành viên trong lớp thêm yêu, tự hào về lớp mình. 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK. Tự luyện đọc. Học sinh cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố: Em có nhận xét gì về báo cáo so với lời văn của một bài văn, bài thơ, câu chuyện? (Lời văn báo cáo ngắn gọn, rõ ràng từng mục. Mỗi phần báo cáo được đánh số thứ tự A, B hoặc 1, 2, 3. Viết hết nội dung này thì xuống dòng viêùt phần khác, không viết liền nội dung với các phần với nhau. Câu viết cần gọn, rõ ràng). 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài Ở lại với chiến khu. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. -------------------------------------0----------------------------------- Môn: Toán Tiết 92 Bài: LUYỆN TẬP. TUẦN 19 I – MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). Học sinh có ý thức học tập tốt. II - CHUẨN BỊ: Bài tập ghi bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3/ 7 vở bài tập. Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con.. a) Năm nghìn bốn trăm, chín chục, bốn đơn vị: 5492. b) Một nghìn, bốn trăm, năm chục, bốn đơn vị: 1454. c) Bốn nghìn, hai trăm, năm đơn vị: 4205. d) Bảy nghìn, bảy chục: 7070. Nhận xét. Ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Cho học sinh tự đọc rồi tự viết số (có 4 chữ số) theo mẫu. Khi viết xong nên cho học sinh nhìn vào số đó mà đọc. Chữa bài và ghi điểm học sinh. Bài 2: Học sinh tự làm bài. Lưu ý học sinh đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5. Chữa bài và ghi điểm học sinh. Bài 3: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi làm và chữa bài. - Có thể cho học sinh nêu nhận xét trong các dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1. Bài 4: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. nên cho học sinh chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt. Chữa bài, nhận xét. Bài 1: 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm bảng con: Đọc số Viết số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy. Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai. Một nghìn chín trăm mười một. Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 8527 9462 1911 5821 Bài 2: 1 học sinh lên bảng làm-Lớp làm vào vở. Viết số Đọc số 1942 6358 4444 8781 9246 7155 một nghìn chín trăm bốn mươi hai. sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu. bảy nghìn một trăm năm lăm. Nhận xét. Bài 3:Số? - 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656. b) 3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126. Nhận xét. Bài 4: 1 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bảng con: Viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: > 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000. 3. Củng cố: Đọc số: 3474; 2060; 3570. Mỗi số trên có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? Học sinh trả lời. Bài 3:c Dành cho học sinh khá giỏi. c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6500 4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở bài tập tiết 92. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. --------------------------------------0-------------------------------- Môn: Chính tả (Nghe viết). Tiết 37 Bài: HAI BÀ TRƯNG. TUẦN 19 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình chính đúng hình thức văn xuôi. Đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Làm đúng BT ( 2)a hoặc BT 3 a. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l /n . Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l / n . Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, rèn chữ viết cho học sinh. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b. Bảng lớp có chia cột để học sinh thi làm bài tập 3a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I, khuyến khích cả lớp học tốt. Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh nghe viết. a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. Giáo viên đọc 1 lần đoạn 4 bài Hai Bà Trưng. Gọi học sinh đọc lại đoạn văn và nhận xét. Chữ Hai Bà Trưng được viết như thế nào? Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? Giáo viên : Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào? Yêu cầu học sinh viết những chữ dễ viết sai vào bảng con. b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn. c) Chấm, chữa bài Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm nhanh 5-7 bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu. Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống. Cả lớp nhận xét chữa bài. Bài 3a: Yêu cầu học sinh đọc. Chia nhóm ( 3 nhóm) chơi trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ là 1 nhóm. Học sinh các tổ lên tiếp sức vào bảng của tổ mình. Nhóm nào viết được nhiều từ thì nhóm đó thắng. Khi nghe hiệu lệnh của giáo viên lượt đầu 3 học sinh của 3 nhóm viết nhanh lên bảng ( mỗi em viết 2 từ bắt đầu bằng l/ n theo cột được phân công. Viết xong trao phấn cho bạn thứ 2 trong nhóm . Cứ như vậy đến hết thời gian quy định ). Giáo viên nhận xét về chính tả , phát âm, số lượng từ tìm được , kết luận nhóm thắng cuộc. Nghe giới thiệu. Học sinh theo dõi SGK. 1 học sinh đọc. Được viết hoa. Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà. Tô Định, Hai Bà Trưng. Viết hoa tất cả các chữ đầu của mỗi tiếng. 1 học sinh lên bảng viết lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lỗi,học sinh chữa bài ra lề vở. Bài 2a: - 1 học sinh đọc. 2 học sinh lên bảng làm bài Lớp làm bảng con. a) lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Bài 3a: -1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. Chia bảng làm 3 cột như sau: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 l n l n l n Sau đó 1 học sinh cuối cùng đọc những từ vừ tìm được của nhóm mình . lớp nhận xét. Cả lớp viết bài vào vở. Lời giải : - lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, long lanh, - nón, nông thôn, nóng nực, nong tằm, nôi, nồi, nông nổi, nên... 3. Củng cố: 2 học sinh đọc lại bài tập mình làm. Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi biểu dương những học sinh viết sạch đẹp. 4. Dặn dò: Về nhà tập viết những lỗi sai. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. ----------------------------------0------------------------------ TUẦN I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Môn : Thể dục Tiết 37 Bài : TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I - MỤC TIÊU : - Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Học trò chơi “Thỏ nhảy”. - Học sinh thực hện các động tác ở mức tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia trò chơi được ở mức ban đầu. - Học sinh học tự giác, nghiêm túc. II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : - Sân trường, còi, kẻ sẵn các vạch chơi trò chơi. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phần Nội dung giảng dạy Định lượng Tổ chức lớp Mở đầu Cơ bản Kết thúc 1. Ổn định : - Lớp trưởng tập hợp, giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Ôn các bài tập RLTTCB và học trò chơi “Thỏ nhảy. - Cho học sinh chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Cho học sinh khởi động : Xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối, cánh tay. - Cho học sinh chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Cho học sinh giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 1 tổ tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp ; đi chuyển hướng phải, trái. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. 3. Bài mới: * Ôn các bài tập RLTTCB. - Cho học sinh ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi 2 tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. - Cho học sinh ôn tập theo từng tổ. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. * Làm quen với trò chơi “Thỏ nhảy”. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nêu các chơi : Khi có hiệu lệnh của giáo viên, các em ở hàng thứ nhất chụm 2 chân bật nhảy về phía trước. Bật nhảy 1-3 lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng. - Giáo viên làm mẫu, tổ chức cho học sinh chơi. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố:- Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Cho học sinh đi thành vòng tròn xung quanh sân, tập hít thở sâu. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại cách chơi trò chơi. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. 1 - 2’ 1’ 1’ 2’ 12- 15’ 2- 3 lần 7 – 9’ 1 -2’ 2- 3’ *LT * * * * * * * * * LT * * * * * * * * TT XP CB x x x x x x x x x x x * LT TIẾP THEO TUẦN 19 Ngày soạn: 19 / 1 / 2008 Ngày dạy: Thứ hai, 21 / 1 / 2008 Tiết trong ngày Môn Bài 1 Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 2 Tập đọc-KC Hai Bà Trưng. 3 Tập đọc-KC Hai Bà Trưng. 4 Toán Các số có bốn chữ số. 5 Hoạt động T.T Chào cờ toàn trường
Tài liệu đính kèm: