Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

Mĩ thuật: Vẽ trang trí

TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG

I/ Mục tiêu

- H/sinh hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong h.vuông.

- Học sinh biết cách trang trí hình vuông.

- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.

II/Chuẩn bị

GV: - Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí như: khăn vuông, khăn trải bàn, thảm len, gạch hoa, .

 - Một số bài vẽ cái lọ của học sinh các lớp trước.

HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Khối Lớp:3
 TUẦN: 19 Từ : 24/12 - 28/ 12/ 2012
THỨ 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
 SÁNG 
THỨ 
 HAI
MT
1
Vẽ trang trí Trang trí hình vuông
T ĐỌC
2
Hai Bà Trưng
TĐ- KC
3
Hai Bà Trưng
TOÁN
4
Cc số có 4 chữ số
CHIỀU THỨ BA
TOÁN 
1
Luyện tập
CT
2
N-V : Hai Bà Trưng
TNXH
3
Vệ sinh môi trường (TT)
T D
4
Bài 35 Kiểm tra Đội h́nh đội ngũ bài tập rèn luyện TT & KN Vận động cơ bản (bỏ di chuyển hướng phải trái )
CHIỀU THỨ TƯ
T ĐỌC
1
Báo cáo kết quả tháng thi đua"Noi gương chú bộ đội"
TOÁN
2
Cc số có 4 chữ số (TT)
LTVC
3
Nhân hóa. Ôn cách đặt câu và TLCH Khi nào ?
T ÊĐÊ
4
T ÊĐÊ
5
CHIỀUTHỨ NĂM
 ÂN
1
Học bài hát Em yêu trường em ( lời 1)
T.VIẾT
2
Ôn chữ hoa : N (TT)
TOÁN 
3
Các số có 4 chữ số (TT)
TNXH
4
Vệ sinh môi trường (TT)
TD
5
Sơ kết học kì I tṛò chơi Đua ngựa(bỏ di chuyển hướng phải trái )
Giáo viên soạn bài chú ý điều chỉnh số 5842 BGD&ĐT
Thứ hai ngày tháng năm 2013
 Mĩ thuật: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu
- H/sinh hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong h.vuông.
- Học sinh biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích. 
II/Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí như: khăn vuông, khăn trải bàn, thảm len, gạch hoa, ...
 - Một số bài vẽ cái lọ của học sinh các lớp trước.
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.
 III/Hoạt động dạy-học chủ yếu
 1.Tổ chức. (2’)
 2.Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới. a.Giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu một số đồ vật đã chuẩn bị để các em nhận biết được cách sắp xếp hoạ tiết và vẻ đẹp của đồ vật khi được trang trí.
 b.Bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 07’Quan sát,nhận xét
- GV cho HS xem một vài bài trang trí h.vuông:
+Hoạ tiết dùng để trang trí?
+ Vị trí - kích thước của h.tiết chính và h.tiết phụ?
+ Màu sắc của những hoạ tiết giống nhau?
- GV chỉ ra hình mẫu để học sinh thấy: 
Hoạt động 2: 10’ Cách trang trí
+ Vẽ hình vuông.
+ Kẻ các đường trục
+ Vẽ hình mảng (có thể vẽ hình mảng khác nhau).
+ Vẽ hoạ tiết cho phù hợp với cách mảng.
+ Vẽ màu tự chọn.
- GV cho xem 1 số bài tr/trí h.vuông của lớp trước. 
Hoạt động 3: 15’ Thực hành
+ Vẽ các hình mảng theo ý thích (nên có hình mảng to nhỏ khác nhau).
+ Vẽ hoạ tiết (tuỳ ý). Các hoạ tiết giống nhau cần vẽ bằng nhau.
+ Không dùng quá nhiều màu.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Sắp xếp xen kẽ các h.tiết lớn với h.tiết nhỏ, màu đậm với màu nhạt sẽ làm cho bài trang trí hình vuông phong phú, sinh động và hấp dẫn hơn. 
- HS học tập cách sắp xếp hoạ tiết và cách vẽ màu.
+ Vẽ vào vở tập vẽ 3
+ Vẽ màu tự do.
+ Kẻ các đường trục.
+ Vẽ màu h.tiết chính trước, h.tiết phụ và màu nền sau.
+ Màu có đậm, nhạt cho rõ.
Hoạt động 4: 03’ Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên chọn một số bài vẽ đẹp, gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại.
- Học sinh tự tìm ra bài vẽ mà mình thích. 
* Dặn dò: - Sưu tầm tranh về đề tài ngày Tết và lễ hội.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc – kể chuyện:
HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu:
Tập đọc :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phù hợp với diễ biến của truyên.
Hiểu nọi dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: 
Đặt mục tiêu.- Đảm nhận trách nhiệm.- Kiên định giải quyết vấn đề.- Lắng nghe tích cực.- Tư duy sáng tạo.
III/ các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhĩm.- Đạt câu hỏi.- Đóng vai.- Lm việc nhĩm.- Trình by 1 pht.
IV/Các phương tiện dạy và học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc V/ Tiến trình day học
1- Ổn định : hát 
2- Bài cũ :
	3- Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.KHÁM PHÁ: 
- Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách tiếng việt 3 tập 2  Chủ điểm mở đầu sách là bảo vệ Tổ quốc (HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm: Các Chiến sĩ biên phòng tuần tra biên giới của Tổ quốc).
Qua tranh minh hoạ, GV giới thiệu truyện
B. KẾT NỐI:
Hoạt động 1 : 
a-GV đọc toàn bài: Chú ý giọng đọc: Giọng đọc to rõ mạnh mẽ, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc, tả chí khí của Hai Bà trưng tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa .
b-GV hướng dẫn HS luyện đọc + kết hợp giải nghĩa từ :
-Đọc từng câu – đọc từ khó:
-Đọc đoạn trước lớp:
Giải nghĩa từ:
-HS đọc từ ngữ được chú giải sau bài: giặc ngoại xâm đô hộ.
-Giải nghĩa thêm những từ ngữ trong đoạn mà hS chưa hiểu: ngọc trai, viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sưc thuồng luồng, vật dữ ở nước hìnhdáng gống con rắn to, hay hai người (theo truyền thuyết) 
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + luyện đọc 
Đoạn 1 :
+Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
-GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân thẳng tay chém giết cứơp hết, lên rừng, xuống biển bao người thiệt mạng, ngút trời đánh đuổi.
Có thể sử dụng bảng phụ đã viết sẵn các câu văn để hướng dẫn HS.
Đoạn 2:
-GV giúp HS giải thích địa danh Mê linh (vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh tỉnh vĩnh phúc) giải nghia thêm: nuôi chí mang, giữ nung náu 1 ý chí hướng.
+Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-GV nêu câu hỏi hướng dẫn các em biết đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu các cụm từ nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài trí của hai chị em : Tài giỏi, giỏi võ nghệ, giành lại non sông.
Đoạn 3 : 
-GV giúp hs hiểu từ ngữ mới được chú giải sau bài (luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) giải nghĩa thêm những từ ngữ trong đoạn mà hs chưa hiểu (nếu có) 
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 
+Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa :
-GV nêu câu hỏi hướng dẫn các em biết đọc đoạn văn tả khí thế của đoàn quân khởi nghĩa với giọng nhanh hào hùng mạnh mẽ nhấn giọng những từ ngữ thể hiện khí phách của Hai Bà .
Đoạn 4 :
+Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng
-GV nhắc các em với giọng kể thong thả, đầy cảm phục nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng sụp đổ, ôm đầu sạc bóng, đầu tiên.
C. THỰC HÀNH: Hoạt động 3 
Luyện đọc lại :
-GV chọn đoc – diễn cảm 1 đoạn trong bài 
Kể chuyện :
Hoạt động 4: GV nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập thể kể từng đoạn của câu chuyện chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện kể hấp dẫn nhất.
Hoạt động 7 : HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
-GV kể được ý chính của mỗi đoạn phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể
-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung lời kể của mỗi bạn về ý diễn đạt bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
D. P DỤNG:
+Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? (dân tộc VN ta có truyền thống chống ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay / phụ nữ VN rất anh hùng bất khuất) 
-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn 2 – 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
-HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
-Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 
-Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
+Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú la xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng lòng dân oán hận ngất trời.
-1 vài HS thi đọc đạon văn .
-HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2
-2 – 3 HS đọc cả đoạn trước lớp.
-Từng cặp luyện đọc đoạn 2
Cả lớp đọc ĐT đoạn 2.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi
+Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông 
-1 vài HS thi đọc lại đoạn văn 
-HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong 1 đoạn (1 HS đọc cả 2 câu trong lời của Trưng Trắc : không ta sẽ mắc )
-2 hs đọc đoạn 3 trước lớp 
-Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3 .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
-Cá lớp đọc thầm lại đoạn văn trả lời câu hỏi.
+Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân .
+Hai Bà mặc giáp phục thật dẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường giáo lao, cung nỏ, rìu búa khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên ) 
-HS có thể chỉ tranh giới thiệu khí thế của đoàn quân 
-Một vài HS thi đọc lại đoạn văn.
-HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4 .
-HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn -2 HS đọc đoạn văn trước lớp
-Từngcặp HS luyện đọc đoạn 4 .
-Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
-HS đọc thầm đoạn văn trả lời câu hỏi 
+Thành rừ của giặc lần lượt sụp đổ Tô Định trốn về nước .Đất nwocs sạch bóng quân thù.
+Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh nước ,là vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên ttrong lịch sử nước nhà .
-1 vài HS thi đọc đoạn văn 
-1 vài HS đọc lại đoạn văn
-1 vài HS đọc lạibài văn.
-HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
-4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
 --------------------------------------------------------------------------------
Toán:
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I- Mục tiêu 
Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
Làm bài tập : 1,2,3,4
II- Đồ dùng dạy học 
-Mỗi HS nên có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông xem hình vẽ của SGK
III- Các hoạt động dạy học 
1- Ổn định :
2- Bài cũ :-Trả bài kiểm tra cuối học kỳ I -Chữa bài -Nhận xét .
3- Bài mới :
Giới thiệu: số có bốn chữ số.
 Hoạt động 1: Cc số cĩ bốn chữ số
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1
Giáo viên
Mong đơi của HS
-Giới thiệu số 1423
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa rồi quan sát.
-GV cho HS quan sát bảng các hàng chục hàng trăm hàng nghìn.
-GV cho HS nhận xét chẳng hạn 1 là một đ ... cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
-HS trình bày 
-Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi
-Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I/ Mục tiêu :
Bước dầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là an hem bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da, ngôn ngữ.
Tích cực tham gia các hoạt động hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
Biết trẻ có quyền tự do giao kết bạn bè, quyền được mặc trang phục sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đói xử bình đẳng
Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác và có ý thức chung bảo vệ môi trường chung
II/ Các kĩ năng sống cô bản được giáo dục:
Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
Kĩ năng bình luận khi gặp các vấn đề có liên quan đến quyền lợi trẻ em.
III/ các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng:
 - Thảo luận nhĩm – Nói về cảm xúc của mình.
IV/Các phương tiện dạy và học:
	II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, tranh ảnh 
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
 2Bài cũ : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 )( 4’ 
 3Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A. KHÁM PHÁ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( t 1 ) 
B.KẾT NỐI: Hoạt động 1: Phân tích thông tin ( 20’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế.
Học sinh hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Phương pháp : đàm thoại, động não. 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi thế giới ( trang 30 – Vở Bài tập đạo đức 3 – NXB Giáo dục), yêu cầu các nhóm hãy thảo luận và trả lời 3 câu hỏi sau :
Trong tranh / ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai ?
Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào ?
Trẻ em Việt Nam và trẻ em trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không ?
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
C.THỰC HÀNH: Hoạt động 2 : Du lịch thế giới ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. 
Giáo viên mời 5 học sinh chuẩn bị trò chơi sắm vai : đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau tham gia trò chơi liên hoan thiếu nhi thế giới. 
Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình. 
Việt Nam : Nhật Bản : Cuba : Nam Phi : Pháp 
Giáo viên cho cả lớp thảo luận : Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nhóm có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau này nói lên điều gì ? 
Hoạt động 3 : thảo luận nhóm ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
Cách tiến hành :
Yêu cầu 2 học sinh tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi : “Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam ( mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới” 
Nghe học sinh báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng .
Yêu cầu học sinh nhắc lại .
* Giáo dục BVMT : 
 Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống, nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và được ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình 
D. ÁP DỤNG: GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( t 2 )
Học sinh các nhóm tiến hành thảo luận ( mỗi nhóm thảo luận 1 tranh )
Trong tranh / ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài
Không khí buổi giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai cũng tươi cười
Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn, giao lưu, giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
Học sinh chuẩn bị trò chơi sắm vai 
Sau phần trình bày của một nhóm, các học sinh khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
Đóng tiền ủng hộ các bạn nhỏ Cuba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh. 
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ:
CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I- Mục tiêu 
Biết cách ke, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét dói xứng
Kẽ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học
Với HS khéo tay: Kẽ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ thẳng đều, cân đối trình bày đẹp.
Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt ghép thành chữ đơn giản.
II- Giáo viên chuẩn bị 
-Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện.
-Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, thủ công, hồ dán
III- Nội dung kiểm tra 
-Đề bài kiểm tra “Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”
-GV giải thích yêu cầu của đề bài về kiến thức kĩ năng, sản phẩm.
-Khi học sinh làm bài kiểm tra, GV nên quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS yếu kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
IV- Đánh giá
-Đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo hai mức độ.
-Hoàn thành (A)
-Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật , chữ cắt thẳng , cân đối, đúng kích thước.
+Dán chữ phẳng đẹp
-Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo được đnáh gía là hoàn thành tốt (A+).
-Chưa hoàn thành (B)
-Không kẻ cắt dán được 2 chữ đã học 
-Chưa hoàn thành sản phẩm 
V- Nhận xét - dặn dò 
-Các em về gấp lại nhiều lần cho quen 
-Giờ sau mang theo giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán, để học bài “Đan nong mốt”
-Nhận xét tiết học 
-Ý thức vệ sinh 
-Tinh thần thái độ học tập 
-Ý thức chuẩn bị cá nhân
Toán
SỐ 10.000. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
Biết số 10.000( mười nghìn hoặc một vạn)
Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 Làm các bài tập : 1,2,3,4,5
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : 
Bài cũ : Các số có bốn chữ số ( tiếp theo 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Giới thiệu bài : Số 10 000. Luyện tập 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 000 
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
H́nh thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi của HS
Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi và 
xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 8000 
Giáo viên gọi học sinh đọc “tám nghìn”
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 
rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên gọi học sinh đọc “chín nghìn”
Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 
rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa
+ Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 10 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên gọi học sinh đọc “mười nghìn”
Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn
Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 10 000 và đọc số: “mười nghìn” hoặc “một vạn”
Giáo viên hỏi :
+ Mười nghìn hoặc một vạn là số có mấy chữ số ?
Học sinh lấy 8 tấm bìa.
Cá nhân
Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn 
HS nêu 
Cá nhân
Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn 
HS nêu 
Cá nhân
Cá nhân
Hoạt động 2: THỰC HÀNH
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
H́nh thức tổ chức: cá nhân
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0 
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
GV Nhận xét
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét
Bài 4 : Điền số :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
GV Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
- Chuẩn bị : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng 
- GV nhận xét tiết học.
Mười nghìn hoặc một vạn là số có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
III/ Chuẩn bị :
GV : 10 tấm bìa viết số 
HS : vở bài tập Toán 3.
Sinh hoạt tập thể
Tuần 19 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1 . Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
 2 . Rèn HS có nề nếp, trật tự trong giờ học, nghiêm túc trong giờ học. 
 3 . Có kế hoạch học tập, bồi dưỡng HS giỏi, rèn HS yếu. 
II/ Chuẩn bị:
 - GV : Trang trí bảng lớp cho tiết sinh hoạt.Chuẩn bị nội dung.
 - HS : Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Đánh giá tình hình tuần qua:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo những việc làm được của tổ trong tuần qua
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo:
 + Tổ 1:
 + Tổ 2:
 + Tổ 3:
+ Tổ 4 :
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt.
2) Phương hướng tuần tới:
Thực hiện chuwowngb trình HKII
Tiếp tục ổn định nề nếp học sinh
Vệ sinh sân trường, phòng lớp.
Thực hiện các phong trào thường xuyên.
X Kết luận: 
 + Lớp trưởng, lớp phó cần tổ chức cho lớp thực hiện tốt nhiệm vụ của lớp mình.
 - Lần lượt từng tổ báo cáo.
- Ý kiến đóng góp của HS. 
 - HS tham gia đầy đủ
 -HS thực hiện tốt

Tài liệu đính kèm:

  • doclop3 tuan 19 KNS.doc