Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH An Bình B1

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH An Bình B1

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

HAI BÀ TRƯNG

I/. Mục Tiêu:

1/Tập đọc:

a/Đọc thành tiếng:

Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ruộng nương, thuồng luồng, Luy Lâu, thuở xưa, nữ chủ tướng,

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chạy được toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

b/Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy quân, đồ tang, giáp phục, phấn kích, hành quân, khởi nghĩa,

 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

 

doc 44 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1006Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH An Bình B1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
HAI BÀ TRƯNG
I/. Mục Tiêu:
1/Tập đọc:
a/Đọc thành tiếng:
ØĐọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ruộng nương, thuồng luồng, Luy Lâu, thuở xưa, nữ chủ tướng, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
b/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy quân, đồ tang, giáp phục, phấn kích, hành quân, khởi nghĩa,
Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2/Kể chuyện: 
Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại được toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Đồ dùng:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
Bản đồ hành chánh Việt Nam.
III/. Các hoạt động: 
T
G
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
5’
51’
1’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Thi KT HKI
-Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
-Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: Hai Bà Trưng
a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
-GV: Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường, bất khuất của cha ông ta.
-Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.-GV ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở 1 số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển,...
*GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: 
+ngọc trai :loại ngọc quí lấy trong con trai, dúng làm đồ trang sức
+thuồng luồng: là con vật trong truyền thuyết không có thật giống như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại người
+nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện
+đồ tang trang phục mặc trong lễ tang +phấn kích:vui vẻ, phấn khởi
+cuồn cuộn:nổi lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp nối nhau như sóng
+ hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;.... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
-Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
+Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
+Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
-HS đọc thầm đoạn 2:
+Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
-YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
-Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
-Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
-Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-HS đọc đoạn cuối bài.
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
-YC HS đọc 1 đoạn mà em thích để luyện đọc.
-YC 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
 KỂ CHUYỆN
a. Xác định YC:
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng ND tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
5.Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Học sinh báo cáo 
-HS lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
-HS xung phong phát biểu ý kiến
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
-1 HS nhắc kại.
-HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài (2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy quân, đồ tang, giáp phục, phấn kích, hành quân, khởi nghĩa,
-HS đọc từng đọan trong bài theo HD GV 
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú là,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, / cá sấu,/ thuồng luồng,...//
-Không !// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//.....
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
VD:
-Sóng dâng cuồn cuộn.
-Bộ đội hành quân đêm.........
-Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS tiếp nhau trả lời: Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
-Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
-Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
-Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
-Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân phấn chấn tin vào chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
-Từng cặp HS thảo luận: 
-Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
-Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc. 
-4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
+Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc, có tên vung roi đánh người.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
-Lắng nghe.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
KN: Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự  ... hông sống được.
........
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận, 3 -4 cặp đôi đại diện trình bày.
+Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống.
+theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh.
+Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài.
+Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 HS đọc cá nhận, sau đó lớp đồng thanh.
-Ghi nhận và chuẩn bị ở tiết sau.
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I . Mục tiêu:
 KT: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên.
KN: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp.
TĐ: HS yêu thích môn tập làm văn
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Uûng trong SGK.
Câu hỏi gợi ý câu chuyện.
III. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập và Kiểm tra
-Nhận xét: một số bạn làm tập làm văn bị lạc đề
-Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở ghi và VBT TV của HS.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần -Ghi tựa.
b.Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý.
-GV kể mẫu lần 1:
GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
-Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
-GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).
-GV kể mẫu lần 2:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-GV kể chuyện lần 3:
*Hướng dẫn HS kể:
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c:
-GV nhắc lại YC: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố :
-Gọi HS có bài làm hay đọc trước lớp.
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
5/Dặn dò:
-Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. 
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
-Lắng nghe.
+....ngồi đan sọt.
+Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mãi nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
-Lắng nghe.
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC bài tập 2.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lớp theo dõi nhận xét.
-2 HS đọc
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN
 SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
KN: Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi viết các số trong phạm vi 10 000
II/ Đồ dùng:
10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
II/. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
17’
13’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:Các số có 4 chữ số
-Kiểm tra các bài tậpv 1b/96 đã giao về nhà, Gọi 5 HS lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Giới thiệu số 10 000.
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
-Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
-Số 10 000 gồm có các số nào?
-Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:Gọi HS nêu Y/c
-Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD làm tương tự BT 3.
-GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 6: GV HD HS vẽ tia số từ 9990 đến 10000 vào vở (như SGK) cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. 
-4 học sinh lên bảng làm bài.
2002 = 2000 + 2 4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10 7508 = 7000 + 500 + 8
-Nghe giới thiệu và nhắc lại. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-1 HS nêu miệng
-Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
* 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 9940; 9950; 9960, 9970, 9980, 9990. 
-1 HS nêu Y/c
 -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở:
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2667
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
-HS làm bài theo YC, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
9990 9991 9992 9993 9994 9995 9996 9997 9998 9999 10 000
4/ Củng cố:
-Nêu cách tìm số liền trước và số liền sau?
-GDHS: nắm chắc để làm BT đúng, HS viết được các số trong phạm vi 10 000
5/Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số.
-2 HS nêu
-lắng nghe
-Chuẩn bị bài sau: điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
SINH HOẠT LỚP
 I/Mục tiêu:
 Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
-Nhận xét đánh giá tình hình học tập của HS trong tuần vừa qua
-Dự kiến KH hoạt động cho tuần 20
II/Nội dung:
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: tương đối tốt. Các em có sự tiến bộ rõ rệt về VS cá nhân, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, đi học đều và đúng giờ
Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Đến lớp có học bài, sách vở đầy đủ, bao bọc cẩn thận, đã họp PH 19/1
Lao động: VS xung quanh trường, lớp sạch sẽ
Øtồn tại: Còn nói chuyện trong giờ học: Can, Đ. Tuấn, V. Tuấn, Trang; chưa có đầy đủ dụng cụ học tập: Long, Đ.Phương, Kiên, 
 III/ Kế hoạch tuần 20:
-Mua đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập
-Soạn sách vở trước khi đến lớp, không nói chuyện trong giờ học
-Tiếp tục trang trí hoàn thiện lớp học
-Bồi dưỡng HS yếu: Đ.Long, Can, Vui, V.tuấn, L.Thảo, Huy, Đ. Phương
- Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
-Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
-Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, cán bộ lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
-Tham gia phong trào”cây mùa xuân cho bạn” bằng hình thức mỗi bạn góp 1000 đồng.
-Xây dựng góc sản phẩm đẹp, có nội dung
 GV soạn xong 12/01/2008 KT ký 13/01/2008
 Bùi Thụy Ngân Hà Lại Thị Kim phượng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19(5).doc