Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Hải Khê

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Hải Khê

Tập đọc- Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG

I/ Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù ợp với diễn biến của truyện

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .

- Đọc đúng: khiên mộc, giáo lao, thuở xưa, .

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Hải Khê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ hai ngày 10 tháng 1năm 2011
Tập đọc- Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù ợp với diễn biến của truyện 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .
- Đọc đúng: khiên mộc, giáo lao, thuở xưa, ........
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: 
Kiểm tra sách vở học sinh.
2/Bài mới: 
 a)Giới thiệu bài : 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm- 1HS đọc bài.
* HD HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: 
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
c) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3-mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
 ­) Kể chuyện : 
*Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
- NX giờ học.
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp câu, đoạn trong bài.
- Đọc tiếng từ phát âm sai.
- Đọc chú giải SGK.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Các nhóm thi đọc-1HS đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc thầm lại đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
-HS nêu.
- 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. 
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non 
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
- 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài -1HS đọc cả bài văn .- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một HS kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
Tiết 3:Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- HS làm được các bài tập : 1,2,; BT3 ( a,b )
II/ Đồ dùng dạy học:
- HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1)Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- TT HS thự hiện để có nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số - Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm
-HS nêu
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- Cả lớp quan sát mẫu.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
Tiết 4:Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG II - CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
 A/ Mục tiêu 
 - Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng cắt, dán qua sản phẩm thực hành của HS.Biết kẻ cát,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng nét đối xứng.Các nét chữ cắt thẳng , đều cân đối . Trình bày đẹp.
- GDHS yêu thích nghệ thuật.
B / Đồ dùng dạy học
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II.
- Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
+ em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? 
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học.
- Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. 
- Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
b) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm giờ sau KT lại.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E.
- Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
- Cả lớp làm bài KT.
- Trưng bày sản phẩm.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:Thể dục: TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY”
A/ Mục tiêu 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- GDHS rèn luyện thể lực. 
B / Đồ dùng dạy học
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi : (Bịt mắt bắt dê )
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. 
 2/Phần cơ bản :
* Ôn tập các bài tập RLTTCB:
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện ( 1- 3 lần ) x ( 10 – 15 m).
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 3 hàng ngang theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m.
* Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
* Làm quen trò chơi “ Thỏ nhảy “.
- Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi .
- GV làm mẫu, rồi cho học sinh bật nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của con thỏ.
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi (tập theo tổ).
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi 
3/Phần kết thúc:
- HS thả lỏng : Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lạ 
5 phút 
14 phút 
14 phút
12 phút
5phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
Tiết 2: Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC
Ị Mục tiêu :
-Rèn cho HS đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ" HaiBà Trưng".
- HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Rèn đọc diễn cảm cho HS. 
 II . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- 2HS đọc bài" Hai Bà Trưng" và TLCH trong bàị
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a.GTB, ghi bảng.
b. Luyện đọc:
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài- lớp theo dõi ở SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn , cả bàị
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Chú ý nhắc HS đọc ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm. Khi đọc kết hợp hỏi HS câu hỏi trong từng đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm cho HS:
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu 1 HS giỏi đọc.
-HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện đọc nhiều hơn và trả lời câu hỏi trong bàị
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài:"Hai Bà Trưng" và TLCH trong bài.
- HS nhận xét
- HS nhắc lại bài
- 1 HS đọc bài- lớp theo dõi ở SGk.
- HS nối tiếp đọc từng câu, từng đoạn, cả bàị
- HS luyện đọc nhóm.
- HS lắng nghe
- 1 em đọc bài. Lớp nhận xét
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm, từng dãỵ
Tiết 3:Toán: LUYỆN TOÁN
A/ Yêu cầu:
 ...  ĐS: 150cm
Tiết 2:Tập làm văn: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 A/ Mục tiêu: 
- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- GDHS yêu thích học tiếng việt. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
C/ Hoạt đọng dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2 .
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
Tiết 3:Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao kiến thức về nhân hóa; cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào ?
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: 
a) Đọc đoạn thơ dưới đây:
 Muôn nghìn cây mía
 Múa gươm.
 Kiến 
 Hành quân
 Đầy đường.
 ...
 Cỏ gà rung tai
 Nghe.
 Bụi tre tần ngần
 Gỡ tóc.
 Hàng bưởi 
 Đu đưa
 Bế lũ con
 Đầu tròn 
 Trọc lốc.
 ...
 Cây dừa
 Sải tay
 Bơi.
 Ngọn mùng tơi
 Nhảy múa ...
 Trần Đăng Khoa.
b) Hãy tìm những sự vật được nhân hóa và những từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa rồi điền vào bảng sau:
Sự vật được nhân hóa
Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa
M: Cây mía
..............................
múa gươm
.....................
Bài 2:
Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn sau, rồi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" :
 Chiều hôm ấy, tôi ghé vào cửa hàng mua sách thì thấy Lan gánh nước qua. Nhìn thấy tôi, bạn đi như chạy ... Tôi bám theo Lan đến một ngôi nhà tồi tàn. Bây giờ tôi mới hiểu rằng nhà bạn nghèo lắm ... Sáng hôm sau, tôi đem chuyện kể cho các bạn trong lớp nghe, ai cũng xúc động ... Cũng từ hồi đó, chúng tôi luôn gắn bó với Lan.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS xung phong lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
Sự vật được nhân hóa
Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa
- Cây mía
- Kiến 
- Cỏ gà
- Bụi tre
- Hàng bưởi
- Cây dừa
- Ngọn mùng tơi
múa gươm
hành quân
rung tai, nghe
tần ngần, gỡ tóc
bế lũ con đầu tròn trọc lốc
sải tay bơi
nhảy múa
Các bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào? là:
- Câu 1: Chiềi hôm ấy, ...
- Câu 4: Bây giờ, ...
- Câu 5: Sáng hôm sau, ...
- Câu 6: Cũng từ hôm đó, ...
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
Tiết 1:Toán: 	SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu 
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
- GDHS yêu thích học toán.
- HS làm đượccác BT1,2,3,4,5.
 B/ Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa viết số 1000 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
*) Giới thiệu bài:
* Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
*) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai HS lên bảng viết - Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. 
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1 .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. 
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- Học sinh theo dõi.
Tiết 2:Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu :	
- Tiếp tục luyện cho HS viết một bức thư cho một người bạn thân dựa theo gợi ý.
- Rèn kỹ năng viết văn cho HS. 
II . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV ghi đề lên bảng:
Hãy viết một bức thư cho một người bạn thân dựa vào gợi ý dưới đây:
- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày thán năm...
- Lời xưng hô với người nhận thư.
 Nội dung thư( Từ 5 đến 10 câu) :Thăm hỏi ( về sức khỏe, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư), báo tin( về tình hnhf học tâp, sức khỏe của em). Lời chúc,và hứa hẹn.
 Cuối thư : Lời chào, kí tên.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài; xác định đề bài làm gì?
+ HS thực hành viết vào vở.
- Hs viết bài, GV theo dõi và HD. 
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài viết.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng và hay; biết cách trình bày bức thư.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài viết của mình.
- Nhận xét giờ học.
- HS theo dõi ở bảng l
- HS đọc kỹ đề bài - xác định đề bài làm gì?
Hãy viết một bức thư cho một người bạn thân dựa vào gợi ý dưới đây:
- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày thán năm...
- Lời xưng hô với người nhận thư.
 Nội dung thư( Từ 5 đến 10 câu) :Thăm hỏi ( về sức khỏe, cuộc sống hàng ngày của người nhận thư), báo tin( về tình hình học tâp, sức khỏe của em). Lời chúc,và hứa hẹn.
 Cuối thư : Lời chào, kí tên.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
Tiết 3:Âm nhạc: (GV bộ môn soạn giảng)	
Tiết 4:Toán: ÔN LUYỆN
I/ Mục tiêu 
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
 II/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Luyện tập:
Bài 1/VBT tr.
- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2/VBT tr
- Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3 VBT tr 
- Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi hai HS lên bảng viết - Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Bài 4/ VBT tr
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-HS đọc yêu cầu
-HS đọc
- Lớp theo dõi.
-HS nêu bài tập 2
-HS làm vào VBT
-HS đọc bài 3
-Lớp thực hiện vào vở
-2 HS lên bảng
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- Học sinh theo dõi.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết
 - Kết quả hoạt động tuần 19 .
 - Nắm phương hướng tuần 20.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2/ Đánh giá hoạt động tuần 19.
-Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình, Thịnh , Tín, Diệu
-Phê bình một số em chưa thuộc bài:Ánh, Hòa, Sang, Sáu ...
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
-GV nhận xét kết quả kiểm tra cuối học kì 1,tuyên dương những em đạt kết quả cao,nhắc nhở những m làm bài chưa tốt
3.Phương hướng tuần 20:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ.
 - Đảm bảo an toàn giao thông khi đến trường. 
-HS chú ý.
-HS lắng nghe
-HS chú ý

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 LOP 3.doc