Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Lại Xuân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Lại Xuân

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: Thưở xưa, nước ta, dân lành, ruộng nương, lên rừng.

 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

*H yếu(Hoa, Thịnh, Vinh, Long) đọc đúng tốc độ theo từng đoạn

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu các từ được chú giải cuối bài.

 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Lại Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 19
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Sinh hoạt tập thể
Chào cờ
Tập đọc - kể chuyện
	Hai Bà Trưng
I .Mục tiêu 
A . Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng: Thưở xưa, nước ta, dân lành, ruộng nương, lên rừng.
 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
*H yếu(Hoa, Thịnh, Vinh, Long) đọc đúng tốc độ theo từng đoạn
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu các từ được chú giải cuối bài.
 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B . Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, H kể lai từng đoạn câu chuyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II.Đồ dùng daỵ học
-Tranh SGK
III.Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: (3-5’)
- Giới thiệu tên7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 3 tập 2. Yêu cầu H mở mục lục đọc lại 7 chủ điểm.
- Yêu cầu H quan sát tranh SGK. Miêu tả nội dung tranh.
2. Hướngdẫn đọc và luyện đọc(30-35’)
*G đọc mẫu toàn bài – gt bố cục: 4 đoạn 
(+) Đoạn 1: 
-Câu 1:Đọc đúng: Thưở xưa, nước ta, dân lành, ruộng nương. Nhấn giọng: thẳng tay chém giết, cướp hết- >G đọc mẫu
-Giải nghĩa: ngoại xâm, đô hộ/ SGK
 Oán hận ngút trời: Lòng oán hận nhiều đến tận trời xanh
-HD đọc đoạn 1: Giọng to, rõ, mạnh mẽ. Nhấn giọng: thẳng tay, chém giết, lên rừng  
 - Gọi H đọc đoạn 1. Nhận xét. Chấm điểm.
(+) Đoạn 2:
- Câu1:Đọc đúng: Mê Linh.Nhấn giọng : tài giỏi 
- Giải nghĩa: nuôi chí/ SGK
-Gt vị trí huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc trên bản đồ Việt Nam
-HD đọc đoạn 2: giọng to rõ ràng, mạnh mẽ, nhấn giọng: tài giỏi, giành lại->G đọc mẫu
- Gọi H đọc đoạn 2. Nhận xét. Chấm điểm.
(+) Đoạn 3: 
-Câu 3: Lời Bà Trưng Trắc: rắn rỏi, mạnh mẽ
->G đọc mẫu
-Giải ngĩa: trẩy quân, giáp phục/SGK
 Đồ tang: trang phục mặc trong lễ tang
-HD đọc đoạn 3: To rõ ràng, mạnh mẽ, phân biệt lời Bà Trưng với lời dẫn truyện. Nhấn giọng: trẩy quân, cuồn cuộn
(+) Đoạn 4:
- Câu dài ngắt sau: tiên
->G đọc mẫu. Nhận xét. Chấm điểm
* Đọc nối tiếp đoạn
-G hướng dẫn đọc toàn bài :Đọc đúng giọng từng đoạn. Nhấn giọng các từ ngữ tả tội ác của giặc, tả chí khí của Hai Bà Trưng, tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
- Gọi H đọc.- Nhận xét. Chấm điểm.
*Nhận xét tiết 1 (1’)
-H mở mục lục đọc lại 7 chủ điểm.
-Miêu tả nội dung tranh.
*Đọc thầm theo G
- 2-3H đọc
-1H đọc chú giải
-1H đọc mẫu, 5- 6H đọc ,nhận xét bạn đọc
-1H đọc mẫu- 3- 4H đọc
-1 H đọc chú giải
-5- 6H đọc, nhận xét bạn đọc
- 2- 3H đọc
- 1 H đọc chú giải
-1H đọc mẫu – 4-5 H đọc, nhận xét bạn đọc
- 4-5 H đọc , nhận xét bạn đọc
*2- 3lượt
- 1H đọc
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(10-12’)
* Đoạn 1: G yêu cầu H đọc thầm và TLCH1
? Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân ta?
? Câu văn nào cho thấy nhân dân ta căm thù giặc
-G ghi: Oán hận, ngút trời
->Tội ác của giặc ngút trời, lòng dân oán hận. Trước tình hình đó có chuyện gì xảy ra
-> Đoạn 2
* Đoạn 2 yêu cầu H đọc thầm và TLCH2:
? Hai Bà Trưng có tài và trí ntn?
->Hai Bà Trưng là người tài trí bà đã cùng chồng nuôi chí lớn đánh đuổi giặc ngoại xâm, giặc giết chồng bà, trước tin đó Hai Bà Trưng đã làm gì -> Đoạn3
* Đoạn 3 yêu cầu H đọc thầm và TLCH3
? Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 
?Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
? Lúc đó bà Trưng Trắc đã nói gì?
? Theo em vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể lại có thể làm cho dân chúng phấn khích còn quân giặc thì kinh hồn?
? Hãy tìm chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-> Đoàn quân của Hai Bà Trưng đã lên đường đánh giặc với khí thế thật hào hùng cuộc khởi nghĩa đã đạt kết quả gì-> Đoạn 3
*Đoạn 4 yêu cầu H đọc thầm và TLCH:
? Cuộc khởi nghĩa đạt kết quả ra sao?
? Vì sao bao đời nay nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng? 
4. Luyện đọc lại(5-7’)
-G hướng dẫn H đọc diễn cảm
?Hãy đọc diễn cảm 1 đoạn mà em thích?
-Nhận xét
5.Kể chuyện(17-19’)
? Tiết kể chuyện yêu cầu gì?
? Có mấy bức tranh?
? Bức tranh 1 vẽ những gì?
*Dựa vào trí nhớ, ND tranh kể lại ND đoạn 1-> G kể mẫu
-HD giọng kể 
*Các đoạn còn lại hướng dẫn kể
-Gọi H kể- Nhận xét cho điểm
6. Củng cố, dặn dò(3-4’)
? Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
-Nhận xét giờ học
* H đọc thầm đoạn 1
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, chúng bắt dân ta lên rừng
- Lòng dân oán hận ngút trời
* H đọc thầm đoạn 2
-Giỏi võ nghệ và có chí lớn giành lại non sông
* H đọc thầm đoạn 3
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân
- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang
- Không ta sẽ mặc áo giáp
- Vì mặc áo giáp phục làm cho nữ chủ tướng thêm oai phong, làm cho lòng dân thấy phấn chất, vui vẻ, tin vào chủ tướng, còn giặc thấy thì hãi vì Bà không gục ngã trước tin chồng bị chúng giết chết
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục cưỡi trên bành voi đoàn quân ầm ầm 
* H đọc thầm đoạn 4
- Thành trì lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì 2 Bà Trưng là 2 vị anh hùng nữ đầu tiên trong lịch sử lãnh đạo nhân dân ta chiến thắng quân xâm lược
-3-5 H đọc diễn cảm
- Kể lại từng đoạn câu chuyện
-Có 4 bức tranh
-Vẽ cảnh dân ta bị giặc chém giết..
-Nghe G kể
-2 H nhìn vào tranh kể đôi
*H kể nhóm đôi
-H kể cá nhân
-1 H kể cả truyện
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.
Toán (Tiết 91)
	Các số có bốn chữ số
I .Mục tiêu:
-Kiến thức :Giúp H: 
 + Nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).
 +Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị cả các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 +Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các chữ số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản )
-Kĩ năng: Giúp H: 
 + Nhận biết các số có bốn chữ số 
 +Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số 
* H yếu biết đọc viết các số có bốn chữ số
ii . Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 -Ghi bảng :423; 984; 958; 605
? Phân tích các số trên có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài và ghi bảng(1-2’)
3.Giới thiệu các số có 4 chữ số(12-15’)
* Yêu cầu: H lấy một tấm bìa ( như hình vẽ SGK
-G gắn bảng lớp
? Cô có mấy trăm?
? 10 trăm còn gọi là gì?
-G gắn thẻ số ở bên dưới
*G yêu cầu H lấy tiếp 4 hình vuông
? Có mấy trăm? 
-G gắn thẻ số dưới
*Tương tự: Lấy 2 chục, 3 đơn vị 
->Chúng ta vừa gắn các ô vuông chỉ số 1n 4tr 2c 3đv, viết lại số 4n 4tr 2c 3tr
*G HD viết số: Hàng đơn vị có 3 đơn vị nên viết số 3 ở hàng đơn vị hàng chục có 2 chục nên ta viết số 2 ở hàng chục
->Vậy số 1n 4tr 2c 3 đv viết là 142 3
- Kể từ trái sang phải nêu các chữ số thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị ( hoặc ngược lại ).
*G đọc mẫu
? Số 1 ngh 4tr 2c 3đv gồm mấy nghìn mấy trăm mấy chục mấy đơn vị?
- Chỉ vào bất cứ số nào yêu cầu học sinh đọc chữ số đó.
*G lấy VD: 2431- yêu cầu H đọc xác định số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị và biểu diễn số
4.Luyện tập - Thực hành (15-18’)
Bài 1/92: (VBT )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Gọi H đọc mẫu
-Yêu cầu H làm VBT
-Gọi H đọc và nêu các hàng
* Kiến thức: Biết cách đọc só, viết số có 4 chữ số.
* Chốt: Cách viết.
Bài 2/92: ( VBT )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Gọi H đọc mẫu
-Yêu cầu H làm VBT
-Gọi H đọc và nêu các hàng
* Kiến thức: Biết cách đọc số, viết số có 4 chữ số.
* Chốt: Cách viết.
Bài 3/93 ( VBT )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Yêu cầu H làm VBT
-Gọi H đọc và nêu các dẫy số
* Kiến thức: Củng cố dãy số thự nhiên ( số có bốn chữ số )
* Chốt: Cách viết số trong dãy số tự nhiên.
Dự kiến sai lầm
Bài 1,2:Xác định sai các số
Bài 3: viết sai số 
5.Củng cố, dặn dò (1-3’)
- Đọc 3 số H viết bảng con
-Nhận xét giờ học
 Rút kinh nghiệm
...............................................................................
...............................................................................
..............................................................................
- Đọc 
- Phân tích các số
- H tự kiểm tra
-H quan sát, nhận xét.
-10 trăm
-1 nghìn
- Tự kiểm tra
- 4 trăm
- Quan sát
- H đọc
- Chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- H đọc phân tích số.
-2-3H đọc ,xác định các số hàng nghìn trăm ,chục , đơn vị
-Đọc thầm và nêu yêu cầu
- Quan sát mẫu, viết theo mẫu.
- Làm bài VBT. Đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 H đọc bài đúng.
- Đọc số vừa viết.
-Đọc thầm và nêu yêu cầu
- Quan sát mẫu, viết theo mẫu.
- Làm bài VBT. Đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 H đọc bài đúng.
- Đọc số vừa viết.
- Nêu yêu cầu bài.
- Tự làm bài VBT
- Thi đua lần lượt đọc các số vừa viết.
- Viết bảng con, phân tích số.
Đạo đức (Tiết 19)
	Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế( Tiết 1 )
I . Mục tiêu:H hiểu được:
 - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn, giữ gìn bản sắc dân tộc, được đối xử bình đẳng
 - Thiếu nhi thế giới đều là anh em: phải đoàn kết.
 - H tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, kết bạn.
 - H có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài và ghi bảng(3-5’)
* Khởi động
- G bắt nhịp cho H cả lớp hát.
* GTB: "Đoàn kết với thiếu nhi Quốc Tế".
2.Phân tích thông tin: (8-10’)
*Mục tiêu: Giúp H biết những biểu hiện của tình đoàn kết và hiểu trẻ em có quyền tự do kết bạn.
*Cách tiến hành:
- Giao việc: Quan sát tranh, ảnh sưu tầm, thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của các hoạt động hữu nghị của thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới.
- Tổ chức thảo luận cả lớp.
- >Thiếu nhi VN luôn đoàn kết, giao lưu, hữu nghị với thiếu nhi các nước trên Thế Giới.
3.Du lịch thế giới: (8-10’)
* Mục tiêu: giúp H biết thêm về văn hoá, cuộc sống học tập của thiếu nhi một số nước khác trong khu vực và trên thế giới
*Cách tiến hành:
- Giao việc: Mỗi nhóm đóng vai trẻ em 1 nước và tìm hiểu, giới thiệu đôi nét về văn hoá, trang phục, cuộc sống của trẻ em nước đó.
 ? ... a học sinh.
- Cắt dán đúng quy trình kĩ thuật
-H yêu thích cắt dán hình
II.Đồ dùng dạy học 
- Mẫu các chữ cái của năm bài học trong chương II để giúp H nhớ lại cách thực hiện.
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra đồ dùng học tập của H(3-5’)
2.Giới thiệu bài và ghi bảng(1-2’)
3.Ôn cắt , dán các chữ đã học(25-30’)
?Các em đã học cắt dán những chữ cái nào?
?Em thích cắt chữ nào , nêu các bước cắt ,dán?
-G treo bảng 1 số chữ cái đã học
-G yêu cầu H cắt dán chữ đã học
-G quan sát hướng dẫn những H còn lúng túng
-Yêu cầu H trưng bày sản phẩm
-Nhận xét
4.Củng cố , dặn dò(1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị đồ dùng
-Lớp trưởng kiểm tra báo cáo
-2-3H nêu
-H nêu
-H thực hành cắt
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
Toán (Tiết 95)
Số 10 000 - Luyện tập
I . Mục tiêu:Giúp H : 
-Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn )
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
*H yếu biết đọc viết số 10 000
II . Đồ dùng dạy học : 
- 10 tấm bìa viết số 1000 ( như SGK ) 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Yêu cầu H viết các số: Tròn nghìn từ 1000 - 9000
? Nhận xét gì về dãy số tròn nghìn?
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài(1-2’)
3.Dạy bài mới: (12-15’)
* Giới thiệu số 10 000:
- Yêu cầu H lấy 8 tấm bìa xếp như SGK.
? Có mấy nghìn?
- G đưa trực quan lên bảng. Yêu cầu H kiểm tra ( đếm số nghìn ).
- G cho H lấy thêm một tấm bìa ghi 1000.
? Có mấy nghìn?
Tương tự: H lấy thêm một tấm bìa ghi số 1000.
? 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
? Số 10 000 có mấy chữ số?
* Hướng dẫn viết 10 000.
*Giới thiệu 10 000 còn gọi là 1 vạn.
4.Luyện tập - Thực hành (15-18’)
Bài 1/97: ( Bảng con )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Yêu cầu H viết bảng con
-Gọi H đọc lại các số vừa viết
? Các số tròn nghìn có đặc điểm gì?
* Kiến thức: Củng cố các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000.
* Chốt: Số tròn nghìn ( đứng bên phải chữ số hàng nghìn là 3 chữ số 0 )
Bài 2/97 ( Bảng con )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Yêu cầu H viết bảng con
-Gọi H đọc lại các số vừa viết
? Các chữ số 0 ở số tròn trăm đứng ở hàng nào?
* Kiến thức: Củng cố số tròn trăm.
* Chốt: Số tròn trăm đều có tận cùng bên phải 2 chữ số 0.
Bài 3/97: ( Bảng con )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Yêu cầu H viết bảng con
-Gọi H đọc lại các số vừa viết
?Em có nhận xét gì về dãy số tròn chục vừa viết?
* Kiến thức: Củng cố số tròn chục.
* Chốt: số tròn chục là số có chữ số 0 hàng đơn vị.
Bài 6/97: ( VBT )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
-Yêu cầu H làm VBT
-Gọi H đọc lại các số vừa viết
- Chấm- nhận xét.
?Nhận xét dãy số trên?
* Kiến thức: Củng cố về thứ tự các số trong dãy số tự nhiên.
* Chốt: Tia số biểu diễn dãy số tự nhiên
Bài 4/97: ( Vở )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
- Hướng dẫn trình bày bài 4 vào vở.
-Yêu cầu H làm vở
-Gọi H đọc lại các số vừa viết
- Chấm- nhận xét.
* Kiến thức: Củng cố thứ tự các số trong dãy số tụ nhiên. Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho.
* Chốt: Số liền trước bằng số đã cho trừ đi một đơn vị. Số liền sau bằng số liền trước cộng một đơn vị.
Bài 5/97: ( Vở )
-Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu
- Hướng dẫn trình bày bài 5 vào vở.
-Yêu cầu H làm vở
-Gọi H đọc lại các số vừa viết
- Chấm- nhận xét.
* Kiến thức: Củng cố thứ tự các số trong dãy số tụ nhiên. Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho.
* Chốt: Số liền trước bằng số đã cho trừ đi một đơn vị. Số liền sau bằng số liền trước cộng một đơn vị.
Dự kiến sai lầm
-Viết thiếu số
5.Củng cố , dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
............................................................................
............................................................................
.
- Làm bảng: 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
- Các số hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- H yếu nhắc tên bài
- Thực hành xếp bìa.
- H đọc (8 nghìn)
-H lấy tấm bìa
- Có 9 nghìn.
- 9 nghìn thêm 1 nghìn là 10 nghìn.
 -Có 5 chữ số(1 chữ số 1 và 4 chữ số 0)
- Quan sát , viết bảng con
-1 số H đọc
- Đọc nối tiếp. Viết bảng con.
- Đọc: mười nghìn hoặc một vạn.
-Có đặc điểm:3 chữ số bên phải là số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải có 4 chữ số 0.
- Nêu yêu cầu bài.
- Bảng con- đọc các số đó.
- Tận cùng bên phải có 2 chữ số 0
- Nêu yêu cầu bài.
- Bảng con- đọc các số đó
- Số tròn chục có số 0 đứng ở hàng đơn vị.
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm VBT
- Các số trong dãy số trên, hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Đọc thầm nêu yêu cầu bài 4
- Làm vở.
- Đổi bài - kiểm tra bài.
- Đọc thầm nêu yêu cầu bài 5
- Làm vở.
- Đổi bài - kiểm tra bài.
Tập làm văn (Tiết 19)
(Nghe – kể) Chàng trai làng Phù ủng
I .Mục tiêu:
 -Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. Nhớ nội dung câu chuyện kể lại đúng, tự nhiên.
 -Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(2-3’)
( Không kiểm tra ). Giới thiệu chương trình TLV học kì II.
2. Giới thiệu bài: (1-2’)
3. Hướng dẫn làm bài tập: (28-30’)
Bài 1/12: ( Miệng )
- Gọi đọc yêu cầu bài.
*Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão :1 viên tướng giỏi điều khiển quân, là 1 vị tướng thương dân
- G kể chuyện lần 1.
?Truyện có nhân vật nào ?
*Giới thiệu về Trần Hưng Đạo :Tên thật là Trần Quốc Tuấn ông còn được gọi là Hưng Đạo Vương ông là 1 vị tướng giỏi đã thống lĩnh đội quân đánh tan quân xâm lược Nguyên Mông năm 1258-1288
- G kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu H trả lời hai câu hỏi gợi ý:
?Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
?Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
?Vì sao Trần Hưng Đạo lại đưa chàng trai về kinh đô ?
- Yêu cầu H kể trong nhóm cặp.
- Gọi H kể.
- Nhận xét. Chấm điểm.
-> Nhận xét chung.
Bài 2/12: ( Vở )
- Gọi H đọc yêu cầu.
- G hướng dẫn H chọn câu hỏi b hoặc c rồi trả lời vào vở.
-HD H viết bài vào vở :Câu đúng đủ ý 
- Nhận xét chung
4. Củng cố , dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Lớp đọc thầm . 1 H đọc
- Chú ý nghe.
-Phạm Ngũ Lão,Trần Hưng Đạo
- Ngồi đan sọt.
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến...
- Vì mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước, có tài...
- Kể trong nhóm cặp
- 4-5 H kể. H khác nhận xét.
- Kể phân vai.
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- 1 số H đọc bài làm. Các H khác nhận xét bổ sung.
	Tự nhiên xã hội( Bài 38)
Vệ sinh môi trường(tiếp theo)
I.Mục tiêu:Sau bài học, H biết:
 - Nêu vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
 - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thânvà cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải. 
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trang 72,73.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3-5’)
?Nêu những tác hại của việc người và súc vật phóng uế bừa bãi?
?Cần làm gì để giữ sạch nhà vệ sinh?
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài và ghi bảng(1-2’)
3.Quan sát tranh (10-15’)
* Mục tiêu:Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát tranh H1, 2, trả lời câu hỏi:
?Hãy nói và nhận xét những gì em thấy trong hình H1, H2.?
? Theo em hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
Bước 2: Thảo luận nhóm đôi
?Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?
?Theo em các loại nước thải của gia đình , bệnh viện , nhà máy,...cần cho chảy ra đâu?
? Hiện tượng trên có xảy ra nơi em đang sinh sống không?
 4.Thảo luận nhóm(10-15’)
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải
*Cách tiến hành:
Bước1: Quan sát H3, H4/ 73 cá nhân trả lời câu hỏi SGK
? ở địa phương em thì nước thải ra đâu?
?Theo em cách xử lí như thế hợp lí chưa?
 Bước2: 
- Thảo luận nhóm 4
? Theo em, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? tại sao?
?Theo em nước thải có cần phải xử lí không?
->Trong nước thải có chữa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuấn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước 
ị Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
5. Củng cố , dặn dò(2-3’)
- Qua bài hôm nay em học được những điều gì?
- Dặn về nhà thực hiện tốt
-Gây ô nhiễm môi trường , nguyên nhân gây ra 1 số bệnh
-Cần dọn sạch sẽ ,đi xong cần giội nước(bỏ gio)
-H yếu nhắc lại tên bài
- Quan sát. Nêu nội dung tranh.
- H1: ở ven sông, các bạn đang tắm, người giặt giũ, đổ rác, nước thả đổ ra sông. Chị gánh nước
- H2: Các nước thải công nghiệp v..v..đều đổ ra sông
- Các hành vi đó đều sai
* Thảo luận nhóm.
- Trình bày lần lượt từng ý.
-Nước thải có chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn độc hại đối với con người nếu sử dụng
- Làm cho các sinh vật sống trong nước , cây cối chết 
-Làm ô nhiễm môi trường,ảnh hưởng đến sức khoẻ con người Phân và nước tiểu có mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Các nước thải cần phải xử lý trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung
 - Một số nhóm trình bày
- Quan sát
- Nước thải ra rãnh không có nắp đậy
-Không hợp vệ sinh
- Thảo luận. Trình bày ý kiến. 
- Nhóm khác nhận xét Nhận xét - bổ sung.
-H1 hợp vệ sinh vì có nắp đậy để không gây ô nhiễm môi trường
-Nước thải cần được xử lí trước khi cho chảy ra sông
- Đọc kết luận SGK
- Giữ vệ sinh môi trường nước
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu
-Giúp H nhận thấy ưu khuyết điểm của mình 
-Giúp H có ýthức phấn đấu vươn lên trong học tập
-Giúp H rèn kĩ năng nói cho H – thư giãn cho H
II. Các hoạt động dạy học 
1.Nhận xét tuần 19
-Đôi bạn cùng tiến báo cáo hoạt động của mình
-Tổ trưởng báo cáo điểm 9,10 –việc làm bài chuẩn bị ở nhà
-Lớp trưởng nhận xét về vệ sinh cá nhân trong tuần, trực nhật( lau bảng, kê bàn ghế, tắt điện đóng cửa)
-G nhận xét, tổng kết lại 
+Tuyên dương :..
+Nhắc nhở :
 2.Kế hoạch tuần 20
-Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học ,sĩ số 
- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
-Vừa hoàn thành chương trình tuần 20
3. Chương trình văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYEN 19.doc