Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Trần Thị Thuý Hằng

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Trần Thị Thuý Hằng

Thứ hai

TẬP ĐỌC

AI CÓ LỖI

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ()

B . Kể chuyện

- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn : kể tiếp được lời kể của bạn .

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện trong SGK (tranh phóng to )

II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Trần Thị Thuý Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Tuần II (2009 – 2010 )
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Kể chuyện 
Kính yêu Bác Hồ (T2)
Trừ số có ba chữ số 
 Ai có lỗi
Ai có lỗi
3
 Toán 
 Mĩ thuật
Chính tả
Tự nhiên xã hội
 Luyện tập 
(Tập chép) Ai có lỗi
Vệ sinh cơ quan hô hấp
4
 Toán
Tập đọc
Thể dục
Tập viết
 Ôn bảng nhân 
Cô Giáo tí hon
On chữ hoa Ă Â
5
 Toán
 Am nhạc
Luyện từ và câu
Tự nhiên xã hội
Thủ công 
Ôn tập các bảng chia
Mởrộng vón từ về trẻ em – Ai(cái gì-con gì )- là gì ?
Phòng bệnh hô hấp
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (t2)
6
 Toán 
Thể dục
Chính tả
Tập làm văn
 Luyện tập
(Nghe viết) Cô giáo tí hon
Viết đơn
Thứ hai 
TẬP ĐỌC
AI CÓ LỖI 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ()
B . Kể chuyện 
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn : kể tiếp được lời kể của bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện trong SGK (tranh phóng to ) 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . GV kiểm tra : 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
a. GTB : 
b . Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài 
- GV gợi ý cách đọc 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu :
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : 
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ? 
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
+ Vì sao En-ri –cô hối hận , muốn xin lỗi Cô-rét-ti :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? 
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn : Hãy nói một hai cau suy nghĩ của Cô-rét -ti 
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô NTN ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? 
d, Luyện đọc lại 
- GV chọn mẫu 1 –2 
B . KỂ CHUYỆN 
1 . GV nêu nhiệm vụ : 1
2 . Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh .
b. GV mời 5 HS tiếp nối nhau , quan sát tranh và kể 5 đoạn câu chuyện 
GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Em học được điều gì qua câu chuyện này ? 
GV nhận xét tiết học .
Hai HS nhìn bảng đọc lại + Cả lớp đọc ĐT 
HS nối tiếp (2 câu) HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 
3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3đoạn)
 cho rằng mình hơn người khác , coi thường người khác .
 buồn , tiếc vì lỗi lầm của mình .
 không sợ đau , không sợ xấu hổ hay nguy hiểm .
 đờ người ra , không biết nói gì làm gì .
HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 
Một hS đọc đoạn 1 và 2 
 là En-ri-cô và Cô-rét-ti 
 Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri cô viết hỏng .En-ri-cô giận bạn đểtrả thù đã đẩy Cô-rét-ti làm hỏng hàng trang viết của Cô-rét-ti .
Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
 Sau cơn giận , En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý cạm vào khuỷu tay mình . Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ , cậu thấy thương bạn , muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm .
 Tan học , thấy Cô-rét-ti theo mình , En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay . Nhưng Cô-ret-ti cười hiền hậu đề nghị “Ta lại chơi thân với nhau như trước đi! ”khiến En-ri-cô ngạc nhiên , rồi vui mừng ôm chầmlấy bạn vì cậu muốn làm lành với bạn .
 HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình .
+ Tại mình vô ý . Mình phải làm lành với En-ri-cô .
3 HS một nhóm tự phân vai (En-ri-cô , Cô-rét-ti bố En-ri-cô ) 
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai 
a . HS quan sát lần lượt 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện , nhẩm kể chuyện .
Toán
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần)
I . MỤC TIÊU 
Giúp HS :Biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ) .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới
 GTB - Ghi tựa 
* Giới thiệu phép trừ 432 – 215 
GV nêu phép tính 432 – 215 = ? 
 432 
 215 
 217
* Giới thiệu phép trừ 627 – 143 
GV giúp những HS thực hiện còn lúng túng .
* Thực hành 
Bài 1 : 
Bài 2: 
Bài 4: 
5 . Củng cố - Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Về làm bài tập số 5 trang 7
3 HS nhắc lại 
HS đặt tính dọc rồi thực hiện .
2 không trừ được 5 , ta lấy 12 trừ 5 bằng 7 , viết 7 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2 , 3 trừ 2 bằng 1 , viết 1 , 4 trừ 2 bằng 2 , viết 2” 
Kết quả : 432 – 215 = 217 
2HS đọc to lại cách tính trừ trên (cả lớp theo dõi) 
HS thực hiện phép trừ trên bảng con : 
 627 
 143 
 484 
Dãy A 422 ; 564 
215
349
Dãy B 783 694
 356 ; 237
457
Dãy A 746 516
 251 ; 342
174
Dãy B 935 555
 551 ; 160
395
Giải 
Số tem bạn Hoa sưu tầm là :
 335 – 128 = 207(con tem) 
 Đáp số : 207con tem 
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ 
I . MỤC TIÊU
3 . HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ .
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đúc 3 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
 GTB : - Ghi tựa 
* Hoạt động 1 :
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong Năm điều Bac Hồ dạy Tniên nhi đồng ? Thực hiện NTN ? Còn điều gì em chưa thực hiện tốt ? Vì sao ? Em dự địng sẽ làm gì trong thời gian tới ?.
+ GV mời vài em HS liên hệ trước lớp .
+ GV khen những Hs thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy và nhác nhở cả lớp học tập các bạn .
* Hoạt động 2 
GV khen ngợi những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu tốt và giới thiệu hay .
GV giới thiệu thêm một số tư liệu về Bác Hồ với thiếu nhi .
* Hoạt động 3 :
* Kết luận chung : 
- Kính yêu và biết ơn Bác Hồ , thiếu niên chúng ta phải thực hiện tốt năm điều Bác hố dạy thiếu niên , nhi đồng .
GV hướng dẫn HS đọc đồng thanh câu thơ :
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
+ HS từng cặp tự liên hệ 
HS giới thiệu những tư liệu ( tranh ảnh , bài báo , câu chuyện , bài thơ , bài hát , ca dao  ) đã sưu tầm được về Bác hồ với thiếu nhi và các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ 
 - HS cả lớp thảo luận , nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn .
+ Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ?
+ Quê Bác ở đâu ?
+ Bác sinh ngày tháng năm nào ?
+ Thiếu nhi chúng ta phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác ?
+ Hãy kể những việc bạn đã làm tốt trong tuần qua để thể hiện yêu kính Bác ?
+ Bạnhãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà bạn biết ?
+Bạn hãy đọc câu ca dao nói về Bác Hồ ?
+ Bạn hãy đọc một đoạn bài thơ hay bài hát nói về Bác Hồ 
+ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào khi nào ? Ở đâu ?
Thứ ba
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU
Vận dụng vào giải bài toán (có lời văn) về phép cộng , phép trừ .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Bài cũ
GV kiểm tra vở bài tập toán của HS
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 , Bài mới
GV giới thiệu bài “Luyện tập”
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 :
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán bát ta tìm gì ?
4 . Củng cố
- GV nhận xét chung
HS tự làm sau đổi chéo vở để liểm tra bài làm rồi chữa bài . 
 Dãy A Dãy B
542 660 727 404
318 ; 251 ; 272 184 
224 409 455 220
Củng cố cho ta về cộng trừ các số có ba chữ số 
Giải
Số kg gạo 2 ngày cửa hàng bán là :
415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg 
Giải
Số HS nam của khối 3 có là :
165 – 84 = 81(bạn)
 Đáp số : 81 bạn nam 
TẬP ĐỌC
KHI MẸ VẮNG NHÀ 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ (hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu ) . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A , Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét ghi điểm 
C , Bài mới 
1; GTB 
2 ; Luyện đọc 
a, GV đọc bài thơ 
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
3 , Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? 
+ Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào ?
+ Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ ? 
Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? vì sao ? 
+ Em có thương mẹ như bạn nhỏ trong bài thơ không ? Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
4 . Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ .
GV hưóng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ , cả bài thơ , theo cách xoá dần từng dòng , từng khổ 
5 , Củng cố - dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về nhà HTL bài thơ 
HS đọc nối tiếp - mỗi em 1 dòng thơ (hai lựợt) . Sau đó lần lượt tự đứng lên đọc nối tiếp đến hết bài thơ . (2 lượt) 
HS đọc từng khổ thơ
 luộc khoai , cùng chị giã gạo , thổi cơm , nhổ cỏ vườn , quét sân và quét cổng . 
2 HS đọc khổ thơ còn lại 
 lúc nào mẹ đi làm về cũng thấy mọi việc con đã làm xong đâu vào đấy : khoai đã chín , gạo đã giã trắng tinh , cơm dẻo và bgon , cỏ vườn quang , cổng , nhà được quét dọn sạch sẽ.
+ HS trao đổi trong nhóm và phát biểu những suy nghĩ của mình . 
 các em có thể cho rằng bạn nhỏ ngoan vì bạn thương mẹ , chăm chỉ làm việc nhà đỡ mẹ . Phải là đứa con rất thương mẹ mới thấy aó mẹ bạc màu , đầu mẹ nắng cháy tóc
+ Bạn nhỏ nhận là mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả khó nhọc . Qua lời tự nhân là mình chưa ngoan . Ta thấy bạn rất thương yêu mẹ . Bạn đúng là đứa con ngoan .
HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức . Tổ 1 đọc trước ( Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài . Tiếp đến tổ 2 
2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ 
CHÍNH TẢ 
AI CÓ LỖI 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch , vần uyu . Nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do phương ngữ : ăn/ ăng , s/ x 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết 3 nội dung bài tập (3) 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Dạy bài mới 
a . GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học 
 - GV ghi tựa :
2 . Hướng dẫn nghe - viết 
GV đọc đoạn chép
- Đoạn văn này nói điều gì ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Em nhận xét gì về cách tên riêng nói trên ?
* Hướng dẫn viết từ khó : 
GV theo dõi uốn ắn 
* GV đọc cho các em viết bài .
GV nhác nhở , uốn ắn các em tư thế ngồi viết , chữ viết , nhát là những HS thương mắc lỗi chính tả . 
* Chấm chũa bài :
GV châm 5 – 7 bài 
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2. GV nêu yêu cầu của bài tập .
GV chia bảng 4 cột . Chia lớp thành 4 nhóm . 
Bài 3 : GV chọn bài tập 3b hướng dẫn HS làm .
GV cùng cả lớp nhận xét về nội dung lời giải , phát âm , kết luận bài làm đúng .
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhậ ... g kết : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấychị em .
D . luyện đọc lại 
GV treo bảng phụ , hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi , nhân giọng đúng ở đoạn 1 của bài .
GV nhận xét cách đọc .
4 . Củng cố – dặn dò 
- Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không ? 
GV nhận xét tiết hoc .
Nhắc những HS đọc chưa tốt về luyện đọc nhiều hơn 
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà” 
3 HS nhắc lại 
HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài (2 lần ) 
+ HS đọc tiếp nhau từng đoạn 
HS từng cặp đọc và trao đổi nhau về cách đọc .
Các nhóm nối tiếp đọc đồng thanh từng đoạn . Cả lớp đọc cả bài 
+ HS đọctừng đoạn trao đổi về nội dung .
HS đọc thầm đoạn 1.
Bé và 3 đứa em là : Hiển , anh và Thanh 
 các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học : bé đóng vai cô giáo , các em của bé đóng vai học trò .
- HS đfọc thầm cả bài văn .
+ Thích cử chỉ của bé ra vẻ người lớn : kẹp tóc , thả ống quần xuống , lấy nón của má đội lên đầu .
+ Thích cử chỉ của bé bắt cgước cô giáo : đi khoan thai vào lớp , treo nón , mặt tỉnh khô , đưa mắt nhìn học trò .
+ Thích cử chỉ của bé bắt chước cô giáo dạy học : bẻ nhánh trâm bầu làm thước , nhịp nhịp cái thước , đánh vần từng tiếng. 
- HS đọc thầm đoạn từ” đàn em ríu rít đến hết”
+ Làm y hệt các học trò thật : đứng dậy khúc khích cười chào cô , ríu rít đánh vần theo cô .
+ Mỗi người một vẻ , trong rất ngộ nghĩnh , đáng yêu : htằng Hiển ngọng líu , cái Anh hai má núng nính ,ngồi gọn tròn như củ khoai , bao giờ cũng giành phần đọc xong trước ; cái Thanh mở to mắt nhìn bảng , vừa đọc vừa mân mê đám tóc mai .
2 HS giỏi đọc tiếp nối nhau hết bài .
3 HS đọc diễn cảm đoạn văn 1 
Hai HS thi đọc cả bài 
Cả lớp nhận xét 
Tự nhiên xã hội 
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP 
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học , HS có khả năng :
Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp .
Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp .
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Các hình trong SGK trang 10 , 11 phóng to 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB – Ghi tựa
* Hoạt động 1 (Động não)
GV yêu cầu nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp . Em ch biết các bệnh đường hô hấp mà các em biết ?
GV giúp các em hiểu tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị nhiễm bệnh . Những bệnh thường gặp la : viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản và viêm phổi .
* Hoạt động 2 ( làm việc với SGK ) 
- GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung chính của các hình 1 , 2 ,3 4, 5 6 trang 10 , 11 SGK 
GV nhận xét bổ sung để các em hiểu .
* Kết luận : Các bệnh việm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi 
+ Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh , nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm , sởi )
+ Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi , họng ; giữ nơi đủ ấm , thoáng khí , tránh gió lùa ; ăn uống đủ chất , luyện tập thế dục thường xuyên .
* Hoạt động 3 (Chơi trò chơi bác sĩ )
- GV hướng dẫn cách chơi 
Em thường tập thể dục lúc mấy giờ ? Sau khi tập thể dục xong em thấy người thế nào ?
3 HS nhắc lại 
 mũi phế quản , khí quản và hai lá phổi 
viêm mũi , viêm họng , viêm phổi 
HS quan sát trao đổi nhau về nội dung các hình 1 , 2, 3 ,4 , 5 , 6SGK 
- Đại diện các cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát các hình ( mỗi nhóm chỉ nói 1 hình ) 
- HS chơi 
- HS chơi thử trong nhóm , sáu đó 1 HS đóng vai bệnh nhân vá 1 em đóng vái bác sĩ . Cả lớp xem góp ý bổ sung .
THỂ DỤC
Bài 4 : ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ , KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY ” 
I . MỤC TIÊU
Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV
Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang).Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng . 
Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
Hoạt động của học sinh 
1 . Phần mở đầu 
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
2 . Phần cơ bản 
Tập đi đều thao 1 –4 hàng dọc 
GV nhắc HS chú ý động tác phối hợp giũa tay và chân , tránh tình trạng đi cùng chân cúng tay .
- Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông .
GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác .
GV dùng khẩu lệnh cho HS tập 
GV uốn ắn động tác cho các em .
* Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy ) 
GV nêu cách chơi 
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi
3 . Phần kết thúc 
GV nhận xét giờ học 
Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai tay chống hông .
2-3 phút 
1 phút
1 phút 
4- 6 phút 
6-8 phút 
1-2 phút 
HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp 
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .
Chơi trò chơi “Làm hiệu lệnh”
HS tập đi thưòng thao nhịp hô 1-2 , 1- 2 
HS tập theo sự điều khiển của GV
HS chơi thử 
HS chơi thật 
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
Thứ sáu 
Toán
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU 
Giúp HS : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết số bằng nhau của các đơn vị , giải bài toán có lời văn ,
Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB – Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gv yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và trình bày theo 2 bước . 
Bài 2 :GV hỏi :
+ Đã khoanh ¼ số con vịt ở hình nào ? 
+ Đã khoanh một phần mấy số con vịt ở hình b
Bài 3 : 
Bài cho ta biết gì ? 
Bài hỏi ta gì ?
Bài 4 : Yêu cầu HS tự xếp hình cái mũ 
4 . Củng cố 
GV thu vở chấm .
Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại 
HS làm bài 1 . Sau đó đổi chéo vở để chũa từng bài .
N1, 5 x 3 + 132 N2 : 32 : 4 + 106 
 = 15 + 132 ; = 8 + 106 
 = 147 ; = 114
 N3, 20 x 3 : 2 
 = 60 : 2
 = 30
 Đã khoanh ¼ số con vịt ở hình a 
 Đã khoanh 1 /3 số con vịt ở hình b .
 Một bàn có 2 học sinh 
 4 bàn có máy học sinh 
Giải
Số HS ở 4 bàn có là 2 x 4 = 8 (HS)
Đáp số : 8 học sinh 
 HS lấy giấy xếp hình cái mũ .
Chính tả (Nghe – viết)
CÔ GIÁO TÍ HON 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài Cô giáo tí hon 
Biết phân biệt s/x (hoặc ăn ăng) tìm đúng những tiếng có thể ghép với tiếng đã cho có âm đầu là s/x ( hoặc vần ăn / ăng) . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
7 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a 
Vở bài tập 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Bài mới 
a. GTB : Trong giờ chính tả hôm nay , thầy sẽ hướng dẫn các em :
+ Nghe viết một bài văn mà các em mới học bài “ Cô giáo tí hon” 
+ Tiếp tục làm các bài tập phận biệt các tiếng có vần ăn /ăng .
b. Hướng dẫn nghe viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
+ GV đọc 1 lần đoạn văn .
+ Giúp các em nắm nội dung đoạn văn 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ? 
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
+ Cần viết tên riêng như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
GV nhận xét sửa sai 
GV đọc chậm để các em chép bài .
* Hướng dẫn HS làm bài chính tả 
Bài tập 2 :
GV nêu yêu cầu của bài tập .
GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh .
Cả lớp nhận xét , sửa sai .
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp .
3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :nghệch ngoạc , khuỷu tay , xâu hổ , cá sấu , song sâu , xâu kim . 
2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo .
 5 câu
 viết hoa chữ cái đầu 
 viết lùi vào một chữ 
 Bé – tên đóng vai cô giáo 
 viết hoa 
HS viết bảng con các từ : trâm bầu , nhịp nhịp , ríu rít . đánh vần .
HS viết bài vào vở .
2a , nhận xét , sấm sét , xào rau , cắm sào , xinh đẹp , sinh nở .
2 b . gắn bó . gắng sức , nặn đất , nặng nhọc , khăn quàng , khăng khít . 
Tập làm văn 
VIẾT ĐƠN XIN VÀO ĐỘI 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 - Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội , mỗi HS viết được một lá đơn xin vào Đội TNTPHCM .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Giấy rời để HS viết đơn 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra .
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
a. GTB : Trong các tiết tập đọc vá Tập làm văn tuần trước , các em đã được đọc ,ột lá đơn xin vào đội , nói những điều em biết về Đội TNTPHCM . Trong tiết TLV hôm nay , dựa theo mẫu đơn xin vào Đội , mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào dội của chính mình .
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn làm bài tập 
GV : Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài : Các em cần viết đơn xin vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc , nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu .
+ Phần nào trong lá đơn phải viết theo mẫu ? phần nào không nhất thiết phải viết như mẫu ? Vì sao ? 
GV chốt lại : 
+ Lá đơn phải viết theo mẫu :
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội TNTPHCM 
+ Địa điểm , ngày tháng , năm viết đơn .
+ Tên của đơn : Đơn xin 
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn .
+ Họ tên , ngày , tháng ,năm sinh của người viết đơn , người viết là HS lớp nào 
+Trình bày lí do viết đơn .
+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt nguyện vọng .
+ Chư kí và họ , tên của người viết đơn .
+ Trong các nội dung trên thí phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa riêng 
GV khuyến khích HS tự nhiên , thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình , nhưng nhắc các em là phải thể hiện được đủ những ý cần thiết . 
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn 
2 HS nói những điều em biết về Đội TNTPHCM 
3 HS nhắc lại 
Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm theo 
HS thảo luận trong các nhóm :
Đại diện các nhóm báo cáo 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc