Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

I/ Yêu Cầu:

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. Bước đầu biết đọc thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

 Nắn được ý nghĩa của truyện :Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn (TL được các câu hỏi trong SGK ).

II/Chuẩn bị:

 Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
(DẠY TỪ 24/08/09 -28/08/09 )
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
24/08/09
Tập đọc
Tập đọc – KC Toán
Đạo đức
Ai có lỗi
Ai có lỗi
Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần )
Kính yêu Bác Hồ (T2)
THỨ 3
25/08/09
Toán
Thể dục
TN & XH Chính tả
Aâm nhạc
Luyện tập
Ôn đi đều – Trò chơi kết bạn
Vệ sinh hô hấp
Nghe – viết : Ai có lỗi
Học hát : Quốc ca Việt Nam ( Lời 2 )
THỨ 4
26/08/09
Tập đọc
Toán
Thủ công Tập viết
	Cô giáo tí hon
Ôn tập các bảng nhân
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T2 )
Oân chữ hoa : Ă, Â
THỨ 5
27/08/09
Toán
Thể dục
LT & C
TN & XH
Ôn tập các bảng chia
Oân bài tập RLTT và KNVĐ cơ bản
Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi
Phòng bệnh đường hô hấp
THỨ 6
28/08/09
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
Tập làm văn
	Luyện tập
VTT : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào ĐD
Nghe – viết : Cô giáo tí hon
Viết đơn
Thứ hai ngày24 tháng 08 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI?
I/ Yêu Cầu:
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. Bước đầu biết đọc thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
Nắn được ý nghĩa của truyện :Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn (TL được các câu hỏi trong SGK ).
II/Chuẩn bị:
Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn
III/Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
20’
10’
20’
4’
1’
Ổn định:
Kiểm tra: 
-Kiểm tra “Đơn xin vào Đội”.
-Nhận xét chung
Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”.
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1:
-Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng
-Đoạn 2: Đọc hơi nhanh
-Đoạn 3, 4, 5:Trở lại giọng trầmkhi En-ri- cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét -ti
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
Luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /vào tôi, / rất xấu//.
ÞKiêu căng:Tự cho mình hơn người khác.
? Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng.
-Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4: Giáo viên có thể dừng lại theo từng đoạn khi học sinh đọc nối tiếp hoặc có thể sau khi cả 3 em đọc xong để giãi nghĩa từ : 
ÞHối hận: 
ÞCan đảm:
ÞNgây:
(Có thể đặt câu hỏi để rút từ:).
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
? Câu chuyện kể về ai ?
? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
-Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
?Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
-Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp:
Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5:
? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
Tiết 2 :
? Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì?
? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
*Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện.
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình).
4.Củng cố :
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
 5.Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh lắng nghe
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-Mỗi học sinh đọc từng đoạn.
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
-Khiêm tốn.
-Đọc nối tiếp theo nhóm.
-Tiếc vì đã trót làm việc ấy 
-Không sợ nguy hiểm, không sợ xấu hổ
-Đờ người ra không biết phải làm gì và như thế nào .
-Hai nhóm thi đua: N1-3
N 2-4 .Học sinh nhận xét 
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-En-ri-cô và Cô-rét-ti.
-Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ.
-Không đủ can đảm.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn.
-Biết hối hận về việc làm, thương bạn, xúc động, ôm bạn
-Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3
-En-ri-cô 
-Xung phong
-Lớp nhận xét – bổ sung
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên 
-Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.Không nên nghĩ xấu về bạn
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện.Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà” 
TOÁN: 
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I/Yêu cầu:
Biết thực hiện phép tính trừ có ba chữ số có nhớ 1 lần, áp dụng để giải bài toán có lời van bằng một phép tính trừ.
II/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
18’
3’
2’
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Lên bảng sửa bài tập 5.
-Nhận xét ghi điểm. NXC .
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
-Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
-Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc:
-2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 
5bằng 7, viết 7 nhớ 1
217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 
 bằng1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
*Giáo viên hướng dẫn :
? Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
-2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
-Giáo viên củng cố lại bước tính, học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng.
*Lưu ý: Cách trả khi mượn để trừ
C. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1 (Cột 1,2,3 )
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu.
-Nhận xét bc . NXC.
Bài 2: (Cột 1,2,3 )
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu:
-Giáo viên treo tóm tắt lên bảng, học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở 
 4.Củng cố:
-Trò chơi : Ai nhanh hơn:
-Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán trừ theo nội dung bài học, học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng, giải nhanh.
 5.Dặn dò – Nhận xét :
-Nhận xét chung tiết học 
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhận xét – bổ sung .
-Học sinh nhắc tựa
-Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính.
-Đơn vị.
-Mượn 1 ở hàng chục.
-Học sinh cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Dãy 1: Bài a.
-Dãy2: Bài b
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai.
-Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2
-Xung phong cá nhân 
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
ĐẠO ĐỨC : 
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)
I/Yêu cầu:
 Công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
II/Chuẩn bị:
Tư liệu “ Cuộc đời và sự nghiệp Bác Hồ”
Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi . Một số bài thơ, bài ca dao, mẫu chuyện, bài hát, đoạn phim tư liệu về bác
Tranh vẽ SBT phóng to.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
15’
3’
2’
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng và sách vở của bộ môn . NXC
3.Bài mới :
a.Gtb:Treo tranh vẽ “Hồ Chí Minh với thiếu nhi” liên hệ ghi tựa(tiết 2)
b. Vào bài
* Hoạt động 1: Nghe nói về Bác Hồ
Chia lớp làm 4 nhóm . Y/c học sinh mở VBT cùng thảo luận nội dung bài tập về nhà. Thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày phần chuẩn bị ( có thể sắm vai cốt truyện, đọc thơ, hátvề Bác)
? Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
? Quê Bác ở đâu?
? Em còn biết tên nào khác của Bác?
? Tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ?
Giáo viên tổng kết hoạt động 1: Bác Hồ lúc nhỏ tên là nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/ 5/ 1890. quê Bác ở Làng sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Chuyển ý:
Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ “ Tìm hiểu về Bác Hồ”
Thi theo nhóm
VÒNG I: Bốc thăm trả lời câu hỏi theo lần lượt (Mỗi nhóm 1 câu)
? 1: Bác Hồ sinh vào ngày, tháng, năm nào, ở đâu?
? 2: Tại sao bác Hồ mang nhiều tên? Kể 5 tên Bác mà em biết?
 ? 3: Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với thiếu nhi Việt Nam?
? 4: Bác đã dạy thiếu nhi những điều gì ?
VÒNG II
Hãy hát, múa, kể chuyện về Bác ?
 4.Củng cố 
?Bản thân em đã thực hiện được gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ 
GDTT: chăm ngoan, học giỏi, luôn có thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.
5. Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung tiết học
Học sinh thảo luận nhóm báo cáo phần chuẩn bị ở nhà – Các nhóm nhận xét, bổ sung.
19/05/1890
Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
Thàu Chín, Anh Ba, Ông Ké, Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh
Mỗi nhóm cử đại diện lên thi đua
Đại diện lên bốc thăm – TLCH
- Đại diện ... á nào ?
? Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố: 
-Đọc bảng chia
-Trò chơi : “ Thi nối nhanh phép tính với kết quả”
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Nhận xét chung tiết học 
-3học sinh lên bảng 
-Nhắc tựa
-Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
-2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT 
-Nhận xét và sửa sai bài của bạn 
-Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau
-Số cốc trong mỗi hộp?
1 học sinh lên bảng, lớp làm VBT, nhận xét, sửa sai .
THỂ DỤC:
ÔN BÀI TẬP RLTT – KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
LUYỆN TỪ& CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU:
Ai (Con gì? Cái gì?) là gì?
I/Yêu cầu:
Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1
Tìm các bộ phận câu TLCH : Ai (cái gì? con gì?)- Là gì? BT2.
Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm BT 3
II/Chuẩn bị:
Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung bài tập 1.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
5’
3’
2’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Giáo viên có thể đưa ra 1 số ví dụ, học sinh nghe và xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh trong câu văn, thơ 
3.Bài mới :
a. Gtb: giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “từ ngữ về trẻ em”- Ai? là gì?
b. Hướng dẫn bài học :
Bài tập 1:
-Giáo viên cho học sinh hoạt động theo 2 nhóm tìm từ ngữ theo chủ đề thiếu nhi- N1:từ chỉ trẻ em-
N2: từ chỉ tính nết của trẻ em.
Tìm và ghi lên bảng bài tập thi đua tìm được nhiều từ.
T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung .
Bài tập 2: Đọc đề.
Hướng dẫn : đọc thật kĩ và suy nghĩ xem bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ai? ( Cái gì? con gì?) ( Thiếu nhi) Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? (là măng non đất nước) 
Bài 3: Đọc y/c?
Bài tập 2 y/c điều gì?
Y/c bài tập 2 có gì khác so sánh với bài tập 1?
4.Củng cố: 
Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trẻ em?
5.Dặn dò – Nhận xét : 
Nhận xét chung tiết học
- 3- 4 học sinh 
- Nhắc tựa
Chỉ trẻ em
thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, thiếu niên(D1)
Tính tình
ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành(D2)
Tình cảm
Cả lớp: yêu thương, yêu quí, yêu mến
- 1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung .
- Lớp làm vào VBT, học sinh nêu bài làm, nhận xét bổ sung, sửa sai .
- Lớp làm VBT, 1 học sinh nêu 1 câu, nhận xét bổ sung sửa sai, chốt câu trả lời đúng.
- 3 học sinh 
TNXH: 
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/Yêu cầu:
Học sinh kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi .
Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp
Phiếu giao việc, một số dụng cụ bác sĩ (băng giấy)
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
5’
3’
2’
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Nêu lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng?
-Nêu những việc nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
3/.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Phòng bệnh đường hô hấp”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . .
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10, 11. Tìm hiểu nội dung:
-Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? -Dựa vào đâu em biết điều đó?
Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Bác sỹ”
-Cho học sinh sắm vai 
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học
 -GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa
5/.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-3 học sinh lên bảng
-HS lắng nghe
-Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung
-2 học sinh nhắc lại
-Nhắc hoạt động
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi
-Bị rát họng và đau
-Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ
-Dễ bị viêm họng.
-Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng)
- 3 học sinh
Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2009
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia
Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép tính nhân )
II/Chuẩn bị:
Hình vẽ bài tập 2.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
10’
3’
2’
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Đưa ra biểu thức: 
4 x 2 + 7
*Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải (Câu c)
-Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
Nhận xét, sữa sai.
Chuyển ý
Bài 3: Đọc đề 
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
4/. Củng cố
 -Yêu cầu hs làm bài tập 4. Khoanh tròn số bó hoa và số chiếc bút.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
-Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng
-Thực hiện bảng con
-Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện)
Tuyên dương.
-Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt.
-Tổ chức nhận xét, bổ sung.
Giải
 Bốn bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung
MĨ THUẬT
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM
CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết):
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON.
I/Yêu cầu:
Nghe viết đúng bài chính tả, trình baỳy đúng bài văn xuôi
Làm đúng bài tập 2 a/b
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
5’
3’
2’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Nhận xét bài viết tiết trước
D1: nguệch ngoạc, khuyuủ tay, xấu hổ
D2:nguệch ngoạc, khuyuủ tay, vắng mặt.
3.Bài mới :
a/ Gtb: giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “ Cô giáo tí hon”
b/ Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết
? Đoạn văn cớ mấy câu?
? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
- Luyện viết từ khó:
-Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai .
-Đọc bài cho học sinh viết 
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng phụ)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:
Bài tập 2:
-Đọc y/c:
-Hướng dẫn : ta tìm thêm 1 tiếng để có thể ghép vào trước hoặc sau tiếng đã cho sẵn để tạo thành từ có nghĩa.
-Mỗi nhóm 1 nhóm từ, làm và trình bày kết quả.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố :
-Chấm 1 số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương 
GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-4 câu
-Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, viết hoa.
-Viết b.con, 1hs học yếu, chậm lên bảng :
kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài
-Đỏi vở – nhóm đôi
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
- Câu a/b
-Dán lên bảng tập của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
Tập làm văn: 
VIẾT ĐƠN
I/Yêu cầu:
Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội
II/Chuẩn bị:
Giấy viết đơn
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
10’
3’
2’
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
 2 học sinh lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh.
Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Viết Đơn”
b. Hướng dẫn viết đơn: 
 -Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.
Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng hoàn toàn theo mẫu.
* Tập nói theo nội dung đơn, giáo viên nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội.
* Thực hành viết đơn: Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
Gọi một số học sinh đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Đơn dùng để làm gì? 
GDTT: Trình bày đơn khoa học, viết đúng nội dung theo văn cảnh.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
 Giáo viên nhận xét chung giờ học
2 học sinh
Nhắc tựa
- Gồm 3 phần
- Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.
Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết
Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn
5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. - - Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn
- Lớp viết đơn theo yêu cầu 
-4 – 5 học sinh
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2 LOP 3 CKTKNMT.doc