Giáo án lớp 3 Tuần 32 - Trần Thị Hải lý

Giáo án lớp 3 Tuần 32 - Trần Thị Hải lý

Mục tiêu:

 - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân chia.

 - Rèn luyện kĩ năng giải toán.

II. Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 32 - Trần Thị Hải lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Nghỉ bù ngày lễ 10/3 âm lịch
----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 3tháng 4 năm 2012
Buổi sáng học bài ngày thứ hai
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân chia.
	- Rèn luyện kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2: 
Chia nhóm, phát phiếu.
- GV + lớp nhận xét sửa chữa.
Bài 3: 
- Thu vở chấm, nhận xét.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Bài tập về nhà 4 (166)
Kiểm tra vở bài tập Toán.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
- Thảo luận.
- Đại diện trả lời.
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
4 x 105 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
	Đáp số: 210 bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
	Đáp số: 48 cm2
---------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
Người đi săn và con vượn
	(Lép - tôn - xtôi)
I. Mục đích, yêu cầu: 
Tập đọc
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giếthại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
Kể chuyện
	1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng dũng cảm.
	2. Rèn kĩ năng nghe: 
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tập đọc
5’
30’
15’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+) GV đọc diễn cảm toàn bài.	
+) GV HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
GV HD đọc đoạn + giải nghĩa từ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- HD HS đọc đoạn 2.
2, 3 HS đọc bài “Con cò”
- HS theo dõi.
- HS đọc từng câu tiếp sức.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Một số HS đọc cả bải
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác 
- HS đọc đoạn 3.
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con  ngã xuống.
- HS đọc đoạn 4.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt  đi săn.
- Không nên giết hại muông thú/ phải bảo vệ động vật hoang dã
- HS luyện đọc.
Kể chuyện
1’
3’
1. GV nêu nhiệm vụ.
Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
2. HD HS làm bài tập:
GV + lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.Về nhà kể cho mọi người nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- Từng cặp HS tập kể.
- HS tiếp nối nhau kể.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
--------------------------------------------------------------
Đạo đức
Vệ sinh đường làng (dành cho địa phương)
I. Mục tiêu: 
	- HS hiểu cần phải vệ sinh đường làng (xóm) để bảo vệ môi trường.
	- HS có ý thức giữ vệ sinh chung.
II. Tài liệu và phương tiện:- Chổi, thau (chậu)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài 
b) Giảng bài.
- GV phổ biến nội dung bài học.
Trước khi vệ sinh cần té nước để tránh bụi.
- Cuối giờ thu dọn vệ sinh rửa tay chân.
- HD học sinh vệ sinh đường làng trong khoảng thời gian 40 phút
 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Chia lớp thành 3 tổ .
- Vệ sinh đường làng.
- Dùng xô chậu tẩy nước trước khi quét 
- Hót đổ rác đúng nơi quy định.
-----------------------------------------------------
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
	- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
	- HS thích làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị: 
	- Quạt mẫu.	- Giấy, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS luyện tập.
- GV yêu cấu HS nhắc lại cách làm quạt giấy tròn.
GV quan sát lớp.
- Cuối giờ thu, nhận xét.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- HS nêu lại các bước.
Bước 1: Cắt giấy.
Bước 2: Gấp, dán quạt.
Bước 3: Làm cán quạt, hoàn chỉnh quạt.
- HS thực hành.
-----------------------------------------------------------------
Buổi chiều học bài thứ ba
Thể dục
ôn tung và bắt bóng cá nhân - trò chơi “chuyển đồ vật”
I. Mục tiêu: 
	- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
	- Học trò chơi: Chuyển đồ vật.
II. Địa điểm, phương tiện: 	- Sân trường vệ sinh sạch.- Bóng.
III. Các hoạt động dạy học: 
8’
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
- HS tập trung + sĩ số.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Tìm con vật bay được.
- Chạy chậm 1 vòng sân 150 - 200m
20’
7’
2. Phần cơ bản:
+ Ôn động tác tung và bắt bóng 2 người. (10- 12 phút)
+ Làm quen trò chơi: Chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
3. Phần kết thúc:	 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn tung và bắt bóng CN.
- HS tập theo tổ.
- HS chơi trò chơi.
- Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu.
---------------------------------------------------------
Toán 
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	- Rèn kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD giải bài toán.
- GV nêu bài toán.
- Tìm số lít mật ong trong 1 can.
- Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: 
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Bài 3: 
Chia nhóm, thảo luận. 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Kiểm tra vở bài tập toán của HS.	
- 2 HS đọc lại.
- HS tóm tắt.
 	35 lít: 7 can
	10 lít: ? can
Bài giải
Một can chứa số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
10 lít mật ong cần số can là:
10 : 5 = 2 (can)
	Đáp số: 2 can.
- 1, 2 HS nêu lại cách giải.
- HS đọc đề.
- HS làm CN, HS trình bày.
Bài giải
Số kg đường đựng trong mỗi túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
	Đáp số: 3 túi.
- HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Số cúc cho mỗi áo là:
24 : 4 = 6 (cúc)
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là:
42 : 6 = 7 (áo)
	Đáp số: 7 áo.
- 2 nhóm lên thi tiếp sức.
- GV + lớp nhận xét.
------------------------------------------------------------
Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn soạn giảng
-------------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe – viết)
Ngôi nhà chung
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
	1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung.
	2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l/ n, v/ d.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: HD HS nghe viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần.
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
+ Những việc chung làm tất cả các dân tộc phải làm gì?
b. GV đọc cho HS viết.
GV đọc soát lỗi.
c. Chấm chữa bài.
* Hoạt động 2: HD HS làm bài chính tả.
Bài 2: 
GV + lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ. 
- Về nhà học bài.
HS viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
- 2 HS đọc lại.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất.
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật 
- HS luyện viết các từ dễ viết sai.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đọc đề.
- HS làm bài CN.
- HS trình bày.
a. mương đỗ, nương ngô, lưng đèo gùi, tấp nập, làm nương, vút lên.
- HS làm vở.
 -----------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn soạn giảng 
----------------------------------------------
Tập đọc
Cuốn sổ tay
	(Nguyễn Hoàng)
I. Mục đích- yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
	2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
	- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
	- Nắm được công dụng của sổ tay, biết cách ứng xử đúng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới.- 2, 3 cuốn sổ tay.	
III. Các hoạt động dạy học: 	
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 
	a) Giới thiệu bài + đọc bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. GV HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
+ HD HS tìm hiểu các từ khó trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
+ Thanh dùng sổ tay làm gì?
+ Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
+ Vì sao lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
1, 2 HS đọc toàn bài.
-  ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
-  có rất nhiều điều lí thú như: tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất
- Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng 
- HS tự hình thành nhóm 4 và tự đọc phân vai.
- 1 vài nhóm thi đọc.
--------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS rèn luyện k ... u: 
	- Sau bài học, HS có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
	- Có biểu tượng ban đầu, nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
	- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình sgk (116- 117)	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh .(Làm việc cá nhân)
B1: GV: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
+ Tại sao Trái Đất ĐGL 1 hành tinh của hệ Mặt Trời?
B2: Gọi 1 số HS TL.
Trái Đất chuyển động như thế nào?
- HS trả lời cá câu hỏi
2’
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm2.
	Trong +hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp?
- GV + lớp, bổ xung.
Ž KL: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống 
* Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ Mặt Trời.
-ốpHạt động cả lớp.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
 - HS thảo luận trong nhómorooif trả lời câu hỏi.
- HS kể trước lớp
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Thể dục 
Tung và bắt bóng theo nhóm ba người
Trò chơi “chuyển đồ vật”
I. Mục tiêu:
	- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
	- Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật.
II. Địa điểm và phương tiện: 
	- Sân trường vệ sinh sạch.
	- Bóng, kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy học: 	
8’
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- HS tập trung + sĩ số.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Chạy châm xung quanh sân 150- 200m
20’
7’
2) Phần cơ bản: 
+ Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
- GV HD HS cách di chuyển để bắt bóng.
+ Trò chơi: Chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
3) Phần kết thúc	
 - GV hệ thống bài, nhận xét giờ.
- Về nhà ôn tung bóng và bắt bóng CN
- Từng HS tung và bắt 1 số lần.
- Chia nhóm 3 người, HS tập.
- HS tập di chuyển.
- HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
------------------------------------------------------------------
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức số.
	- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đế rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
- GV nhận xét, bổ xung.
Bài 2: 
- GV thu chấm nhận xét.
Bài 3:
- GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV + lớp nhận xét bổ xung.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập 4.
- HS đọc yêu cầu, nhắc lại quy tắc.
- HS làm CN.
- HS trình bày.
a. (13 829 + 20 718) x 2 = 34 547 x 2
	 = 69 094
b. (20 354 - 9638) x 4 = 10 716 x 4
	 = 42 864
 - HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
	Đáp số: 35 tuần.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận.
- Đại diện TL
---------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Năm - tháng và mùa
I. Mục tiêu: 
	- Sau bài học, HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
	- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
	- Một năm thường có bốn mùa.
II. Đồ dùng dạy học:- Các hình trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
+) Mục tiêu: B1:
- Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
- Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày, 28 ngày hoặc 29 ngày.
B2:
- GV giới thiệu thêm về tháng 2.
- Khi chuyển động được 1 vòng quanh MT, TĐ đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng?
Ž KL: SGV.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
+ Mục tiêu: Biết một năm thường có 4 mùa.
B1:- KHi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtray-li-a là mùa gì? Tại sao?
B2: Gọi 1 số HSTL.
Ž KL:
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Mục tiêu: HS Biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
B1: 
B2: GV HD HS cách chơi.
 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.	
- HS quan sách lịch thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS làm việc theo cặp.
- HS TL.
- HS nói đặc trưng khí hậu 4 mùa.
- HS tổ chức chơi trước lớp.
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
Nói - viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: 
	1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên.
	2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại việc làm trên, bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh, ảnh về bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS làm bài.
Bài 1: 
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
Bài 2: 
GV + lớp nhận xét những HS làm bài hay.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nói lên đề tài mình chọn kể.
- HS thảo luận cặp, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
- Vài HS thi kể trước lớp.
- HS nghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn từ 7 đến 10 câu.
- 1 số HS đọc bài viết.
----------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết viết được đúng tên các nước.
- Luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. ổn định tổ chức
Hát
28’
2 - Bài mới:
a, GTB : Ghi đầu bài
b, HD HS làm bài tập : 
Bài 1: 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng
- HS quan sát 
- 1 vài HS lên bảng quan sát, tìm tên các nước trên bảng đồ. 
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.VD Lào, Việt Nam, Trung Quốc, Thaí Lan, Nhật Bản.
- GV nhật xét.
Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3- 4 tờ giấy khổ to lên bảng
- HS 3 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.
HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- HS đọc ĐT tên các nước trên bảng.
- HS mỗi em viết tên 10 nước vào vở.
Bài 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- yêu cầu làm vào vở bài tập 
- HS làm bài cá nhân. 
- 3 HS nêu miệng làm bài 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét 
2’
3- Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
3’
30’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
+ Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
B1: GV: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
+ Tại sao Trái Đất ĐGL 1 hành tinh của hệ Mặt Trời?
B2: Gọi 1 số HS TL.
Trái Đất chuyển động như thế nào?
2’
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
B1:	Trong +hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp?
B2:GV + lớp, bổ xung.
Ž KL: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống 
* Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+ Mục tiêu: Mở rộng vốn hiểu biết về một số hành tinh trong hệ mặt trời.
B1: Chia nhóm, phân công các nhóm 
sưu tầm tư liệu về 1 hành tinh nào đó 
trong 9 hành tinh.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.- Về nhà học bài.
 - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi.
Đại diện nhóm kể trước lớp.
 ------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài các con vật
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ các con vật, vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thích.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.
Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh ảnh các con vật.
 - Tranh dân gian Đông Hồ.
Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học.
Các hoạt động dạy học:
1'
ổn định.
1'
Kiểm tra đồ dùng.
Bài mới Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
3'
- Học sinh xem tranh hỏi?
- Tranh vẽ con vật gì?
- Con gà, con mèo, con chó, con trâu.
- Hình dáng con vật như thế nào?
- Khác nhau (con đứng, con đi, con 
 nằm,...)
- Màu sắc của các con vật?
- Khác nhau. 
-Tác dụng của con vật đối với cuộc sống?
- Giúp ích cho con người.
Hoạt động 2: Cách vẽ 
5'
- Vẽ hình dáng chung.
- Lựa chọn con vật mình định vẽ.
- Vẽ hình dáng chung của con vật.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ mắt, mũi, tai,
- Vẽ hình phụ
- Thêm cảnh vật xung quanh cho thêm 
 phong phú.
- Vẽ màu.
- Theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
20'
- Giáo viên quan sát lớp.
- Vẽ một tranh đề tài con vật.
- Gợi ý thêm cho học sinh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
4'
 Học sinh nhận xét: + Hình vẽ. 
 + bố cục, màu sắc.
 Giáo viên nhận xét đánh giá.
	.-----------------------------------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 31
	A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
3’
1. Tổ chức : Hát
15’
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập 
- Nề nếp
- Đạo đức
- Văn thể 
- Vệ sinh
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
12’
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 buoi lop 3 tuan 32.doc