1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Treo tranh minh hoạ.
- Đây là bức tranh vẽ đôi bạn thân En-ri-cô và Cô-rét-ti, hai bạn ngồi học cạnh nhau. Có một lần, En-ri-cô hiểu lầm Cô-rét-ti và giận bạn nhưng rồi sau đó, cách xử sự của Cô-rét-ti đã làm En-ri-cô hiểu bạn hơn và tình bạn của họ càng thêm gắn bó. Nội dung cụ thể của câu chuyện như thế nào? Chúng ta cùng học bài, Ai có lỗi để.
b) Luyện đọc:
Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
+ Tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng.
* Kiêu căng là tự cho mình hơn người khác, trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
Tuần 2 NGÀY MÔN TIẾT BÀI Thứ 2 23.08 Chào cờ TĐ - KC Toán Tập viết 2 4,5 6 2 Chào cờ đầu tuần Ai có lỗi? Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Ôn chữ hoa Ă, Â Thứ 3 24.08 Toán Chính tả 7 3 Luyện tập Nghe – viết: Ai có lỗi? Thứ 4 25.08 Tập đọc Toán TNXH LTVC 6 8 3 2 Cô giáo tí hon Ôn tập các bảng nhân Vệ sinh hô hấp Ôn tập câu: Ai là gì? Thứ 5 26.08 Toán Tập làm văn TNXH HĐTT 9 2 4 2 Ôn tập các bảng chia Viết đơn Phòng bệnh đường hô hấp Sinh hoạt lớp Thứ 6 27.08 Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2009 Chào cờ TẬP ĐỌC AI CÓ LỖI? I/Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? - Nhận xét – cho điểm. - 2 HS đọc lại bài Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Treo tranh minh hoạ. - HS quan sát. - Đây là bức tranh vẽ đôi bạn thân En-ri-cô và Cô-rét-ti, hai bạn ngồi học cạnh nhau. Có một lần, En-ri-cô hiểu lầm Cô-rét-ti và giận bạn nhưng rồi sau đó, cách xử sự của Cô-rét-ti đã làm En-ri-cô hiểu bạn hơn và tình bạn của họ càng thêm gắn bó. Nội dung cụ thể của câu chuyện như thế nào? Chúng ta cùng học bài, Ai có lỗi để. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. - HS đọc đoạn 1 + Tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng. + Khiêm tốn. * Kiêu căng là tự cho mình hơn người khác, trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. c) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2. - HS đọc đoạn 1, 2. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti. + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? + Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, làm cây bút của En-ri-cô nguệch ra một đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En-ri-cô tức giận và trả thù Cô-rét-ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay bạn. - Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-rét-ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Hai bạn có làm lành với nhau được không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? + En-ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi bình tĩnh lại En-ri-cô thấy rằng Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. En-ri-cô nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy thương bạn và càng hối hận. + En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không? + En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti. - En-ri-cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti. Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trường sau giờ tan học, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5. - HS đọc đoạn 4, 5. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Đúng lời hẹn, sau giờ tan học En-ri-cô đợi Cô-rét-ti ở cổng trường, tay lăm lăm cây thước. Khi Cô-rét-ti tới, En-ri-cô giơ thước lên doạ nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngây người ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn. Hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa. + Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? + Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. + Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao? + Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước doạ đánh bạn. + Có bạn nói, mặc dù có lỗi nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En-ri-cô? + En-ri-cô có lỗi nhưng vẫn có điểm đáng khen, đó là cậu biết thương bạn khi thấy bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình. + Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen? + Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, chủ động làm lành với bạn. + Qua tìm hiểu bài các em cho thầy biết nội dung của bài? + Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. - GV viết lên bảng. - HS viết vào tập. d) Luyện đọc lại bài: - Gọi HS khá đọc đoạn 3, 4, 5. - 1 HS khá đọc đoạn 3, 4, 5. - HS chia thành các nhóm nhỏ thực hành luyện đọc theo từng vai. - 3, 4 nhóm thi đọc. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại đại ý của bài. - Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài; chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI I/Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Định hướng yêu cầu: - 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. + Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai? + Câu chuyện vốn được kể lại bằng lời của En-ri-cô. + Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai? + Kể lại câu chuyện bằng lời của em. - Vậy nghĩa là khi kể chuyện, em phải đóng vai trò là người dẫn chuyện. Muốn vậy, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình. - Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - 1 HS tập kể lại nội dung bức tranh 1. 3. Thực hành kể chuyện: - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS - Mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm. - HS trong nhóm khác nghe và chỉnh sửa. - Gọi 1, 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - 1, 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Theo dõi và tuyên dương. - HS trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của các bạn trong nhóm đó. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì? + Phải biết nhường nhịn bạn bè. + Phải biết tha thứ cho bạn bè. + Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. + Không nên nghĩ xấu về bạn bè. - Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần) I/Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ) - HS dựa vào tóm tắt mà biết đọc đề toán để giải toán. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho bài. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. - 3 HS làm bài trên bảng. 425 + 137 562 216 + 358 574 78 - 56 22 82 - 35 47 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết học này các em tìm hiểu về: Trừ các số có ba chữ số. - GVghi tựa bài. b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần): Phép trừ 432 – 215: - Viết lên bảng phép tính: 432 – 215 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. 432 - 215 217 - 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1. - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. + Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Tính từ hàng đơn vị. + 2 không trừ được 5, vậy phải làm thế nào? + 2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7 viết 7. * Khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn. Ta giữ nguyên số chục của số bị trừ thì ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể trong phép trừ này là 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. + Hãy thực hiện trừ các số trăm cho nhau? + 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 - Yêu cầu HS thực hiện lại từng bước. - 2 HS thực hiện lại từng bước. Phép trừ 627 – 143: - Tiến hành các bước tương tự. 4. Luyện tập: a) Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm ở cột 1, 2, 3. 541 - 127 414 422 - 114 308 564 - 215 349 - Chữa bài, cho điểm - HS vừa lên bảng vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. b) Bài 2: - Nhận xét, cho điểm. - 3 HS lên bảng làm ở cột 1, 2, 3. 627 - 443 184 746 - 251 495 516 - 342 174 c) Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. + Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu? + Tổng số tem của hai bạn là 335 con tem. + Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? + Bạn Bình có 128 con tem. + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Bài toán yêu cầu ta tìm số tem của bạn Hoa. - HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, cho điểm. Bài giải Số tem của bạn Hoa là: 335 – 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 ... ác biểu hiện của bệnh xong thì đưa ra kết luận và lời khuyên. * Ví dụ: Bạn đã bị viêm họng, bạn cần uống thuốc theo đơn và nhớ súc miệng hằng ngày bằng nước muối loãng. + “Bác sĩ” nào khám đúng bệnh cho 3 bệnh nhân thì được thưởng 1 mũ bác sĩ. Nếu chưa khám đủ cho 3 bệnh nhân mà đã khám sai thì dừng lại để “bác sĩ” khác lên thay. - Tổng kết, tuyên dương các “bác sĩ” giỏi và bệnh nhân nêu đúng biểu hiện của bệnh giúp “bác sĩ” chẩn đoán đúng bệnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuộc nội dung bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP I – SƠ KẾT TUẦN: + Nhận xét tuần qua: Học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần .Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như em: + Tham gia đầy đủ các công tác đội. + Truy bài đầu giờ tốt. II – NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI: 1. Ưu điểm: + Lớp trật tự trong giờ học + Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ: + Ghi chép bài và làm bài đầy đủ. + Tham gia tích cực mọi hoạt động của trường, của lớp 2. Tồn tại: + Vẫn còn vài em chưa nghiêm túc trong giờ học như em: + Còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học như em: + Chưa tự giác vệ sinh sân trường như em: III – BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC: - Thường xuyên nhắc nhở, những em vi phạm viết kiểm điểm - Lớp phó lao động hướng dẫn các tổ tham gia lao động lượm rác ở sân trường. IV – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI: Nhắc nhở HS vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Kiểm tra sách vở của em: Kiểm tra vệ sinh cá nhân: móng tay, áo quần Cả lớp. V – BÀI HÁT: Hát các bài hát của đội THỦ CÔNG Tiết 2: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiếp theo) Hoạt động dạy học: Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói - HS nêu - Nhận xét bạn 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói. b) Hoạt động 1: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói - HS nhắc lại thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói - HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói * Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hai hình vuông * Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông * Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói - Thầy gợi ý: sau khi gấp được tàu thuỷ, các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh tàu cho đẹp. - Thầy đến các bàn quan sát, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm - HS thực hành c) Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm - Nhận xét các sản phẩm trưng bày của HS + HS trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả thực hành của HS 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS giờ sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài : "Gấp con ếch" - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 27 tháng 08 năm 2009 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Chuẩn bị: 8 tờ giấy khổ to, bút dạ. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài, cho điểm. - Nhận xét, cho điểm. - 3 HS viết trên bảng lớp: nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó,... 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ chính tả này các em sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc Cô giáo tí hon và làm bài tập chính tả phân biệt s / x; ăn / ăng. b) Hướng dẫn viết chính tả: Tìm hiểu về nội dung đoạn viết: - Thầy đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe, 1 HS đọc lại bài. + Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo? + Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tiếng cho đám “học trò” đánh vần theo. + Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh? + Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Chữ đầu câu viết như thế nào? + Chữ đầu câu phải viết hoa. + Ngoài chữ đầu câu trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Chữ Bé, vì đó là tên riêng. Hướng dẫn viết từ khó: - HS nêu các từ khó: tỉnh khô, trâm bầu, ríu rít, đánh vần,... - 4 HS lên bảng viết. Viết chính tả: - Thầy đọc. - HS viết lại bài thơ. Soát lỗi: - Thầy đọc lại bài. - HS soát lại. Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - HS nộp tập. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Phát giấy cho 8 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. - HS đọc yêu cầu của bài 2 a). - HS tự làm bài trong nhóm. + xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét lên lớp, xét nét, xét hỏi, + sét: đất sét, sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh, + xào: xào xáo, rau xào, xào măng, + sào: sào đất, cái sào, sào phơi áo, + xinh: xinh xắn, xinh xinh, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi, + sinh: sinh nhật, sinh nở, sinh sản, sinh hoạt lớp, - Kết luận nhóm thắng cuộc. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được. - b) tiến hành tương tự phần a). * Lời giải: + gắn: hàn gắn, gắn bó, gắn kết, keo gắn, + gắng: cố gắng, gắng sức, gắng gượng, gắng lên, + nặn: đất nặn, nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ, + nặng: nặng nhọc, nặng nề, nặng cân, nặng kí, + khăn: khó khăn, khăn tay, khăn mặt, khăn giấy, khăn quàng, + khăng: khăng khăng, khăng khít, chơi khăng, 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 10: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). Rèn kĩ năng ghép hình đơn giản theo mẫu. Chuẩn bị: Hình vẽ trong bài tập 2. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. - 2 HS làm bài trên bảng. 2x9 : 3 = 18 : 3= 6 40:5 x 4 = 8x4=32 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm các bài tập ở phần luyện tập. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Đưa ra biểu thức: 4 x 2 + 7 * Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 * Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 + 9 = 36 + Trong hai cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? + Cách 1 đúng, cách 2 sai. - Chữa bài – cho điểm. - 3 HS lên bảng làm bài. a) 5x3+132 = 15 + 132 = 147 b)32:4+106 = 8 + 106 = 114 c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 Bài 2: + Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao? + Hình a) đã khoanh vào một phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt, hình a) đã khoanh vào 3 con vịt. + Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao? + Hình b) đã khoanh vào một phần ba số con vịt, vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b) đã khoanh vào 4 con vịt. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài và cho điểm Bài giải Bốn bàn có số học sinh là: 2 x 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 4 (khá, giỏi): - Tổ chức cho HS thi xếp hình (2 phút). - Xếp thành hình chiếc mũ. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học Toán Chính tả Đạo đức Thủ công Hát 2 10 4 2 Luyện tập Nghe – viết: Cô giáo tí hon Kính yêu Bác Hồ (tiếp theo) Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiếp theo) ĐẠO ĐỨC Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ Mục đích yêu cầu: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. Chuẩn bị: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy Vở bài tập đạo đức 3. Hoạt động lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên trả câu hỏi trong bài trước. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học đạo đức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng nhau tìm hiểu về: Kính yêu Bác Hồ. b) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Thảo luận nhóm. + Năm điều Bác Hồ dạy là để cho thiếu nhi. + Muốn trở thành Cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy. + Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. + Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động. + Ai cũng kính yêu Bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. c) Hoạt động 2: Cuộc thi “Hái hoa dân chủ” - Thầy phổ biến nội dung cuộc thi: - Mỗi một nhóm cử 2 HS lập thành 1 đội để dự thi tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ. - Phổ biến luật thi. - HS thi 3 vòng. - Tổng kết, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS chăm chỉ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: