Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài, các tiếng khó hoặc dễ lẫn.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng:
- Sách giáo khoa Tv3.
Ngày soạn, thứ ba ngày 6 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng,thứ tư ngày 7 tháng 09 năm 2011 Tiết 2 + 4 .Tập đọc- Luyện đọc HAI BÀN TAY EM - AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài, các tiếng khó hoặc dễ lẫn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: - Sách giáo khoa Tv3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện đọc: - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn. - Cho Hs luyện đọc đoạn 3. - Cho Hs đọc trong nhóm, thi đọc. HĐ 3: Luyện đọc phân vai. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét – tuyên dương các nhóm đọc tốt. 2. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét giờ học. - 5em đọc nối tiếp 5đoạn, nhận xét. - Hs luyện đọc đoạn 3. - Hs đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, sửa sai. - Hs đọc ĐT bài. - 1 em đọc lại cả bài. - Hs luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 2-3 em nhắc lại nội dung bài. Tiết 5. Luyện toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Áp dụng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng: - Vở BT toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính. - Tương tự bài 1. Gv gọi 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở BT. - Gv nhận xét bài làm của Hs. Bài 3: Số? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài Số bị trừ 461 575 Số trừ 127 326 Hiệu 334 249 Bài 4: Gọi 1 em đọc phần tóm tắt của BT. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đọc đề toán hoàn chỉnh. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv cùng Hs nhận xét , chữa bài. Bài 5: Gọi 1 em đọc bài toán. - Gv hướng dẫn và yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Gv thu một số bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm bài theo yêu cầu. 692 476 329 223 - 458 - 268 - 173 - 50 234 208 156 173 - Cả lớp nhận xét chữa bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. - 2-3 em nêu, nhận xét. - 4 em lên bảng làm bài. 435-107 629-274 435 629 - 107 - 274 328 355 670-343 125-52 670 125 - 343 - 52 327 73 - Cả lớp nhận xét chữa bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. + Điền số thích hợp vào ô trống. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. 524 760 180 415 344 345 - Nhận xét- chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. + Con bò cân nặng 270kg, con trâu nặng hơn con bò 165kg. + Con trâu nặng .kg? - 2-3 em đọc bài toán hoàn chỉnh. - 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. Bài giải: Số cân nặng con trâu là: 270+165=435(kg) Đ/S: 435 kg - Hs đọc bài toán. - Hs làm bài vào vở. Bài giải: Số con vịt nhà Minh nuôi được là: 325-206=119( con ) Đ/S: 119 con vịt Ngày soạn, thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng , thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2011 Tiết 2 + 3. Luyện toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN, CHIA I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính nhẩm trong các bảng nhân, chia đã học. - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính. - Giải được bài toán có lời văn bằng một phép tính chia, nhân. II. Đồ dùng: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện tập: Bài 1 & 2: Tính nhẩm: - Tổ chức cho Hs thi đọc thuộc lòng các bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở, sau đó yêu cầu 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 2b) Hd hs nhân nhẩm 100 nhân 4 bằng 400, viết 100x4=400 - Yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm Hs. Bài 3: Tính - Gv viết bảng 4x3+140=? - Yêu cầu Hs suy nghĩ để tính được giá trị biểu thức này. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Bài 4: Gọi Hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Một tuần có mấy ngày? Muốn tìm một tuần chúng đẻ dduocj bao nhiêu ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm bài. Bài 5: Gọi Hs đọc bài toán + Muốn tìm được Mai cắm được bao nhiêu lọ ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv thu một số vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập. - 1em đọc yêu cầu bài. - Hs thi đọc thuộc lòng bài. - Hs tự làm bài. - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - 2 em lên bảng làm bài, Cả lớp làm vào vở Bt. 100x4=400 300x3=900 400:4=100 900:3=300 - 1 em đọc yêu cầu bài. - Hs thực hiện tính: 4x3+140=12+140 = 152 - 2-3 em nhắc lại. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em đọc bài toán. - Đàn gà nhà Mai mỗi ngày đẻ được 4 quả trứng. - Hỏi một tuần chúng đẻ được bao nhiêu quả? + Có 7 ngày. Ta lấy số quả trứng 1 ngày nhân với 7. Bài giải: Một tuần lễ chúng đẻ được số trứng là: 4x7=28 (quả) Đ/S: 28 quả - 1 em đọc bài toán. + Ta lấy 27 bông hoa chia cho mỗi lọ 3 bông. Bài giải: Mai cắm được số lọ là: 27:3=9 ( lọ ) Đ/S: 9 lọ Tiết 4. TLV ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết được trình tự của lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong HCM. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin vào Đội. II. Đồ dùng: - Mẫu đơn xin vào Đội. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu Hs nêu các trình tự của lá đơn xin vào đội. - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin vào đội. - Yêu cầu các em điền những nội dung thích hợp vào lá đơn. - Gv theo dõi và Hd các em còn lúng túng. - Gv nhận xét và tuyên dương các em làm đúng, nhanh, trình bày bài sạch sẽ. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. - Hs nêu yêu cầu. - 2-3 em nêu. - Hs tự ghi số thứ tự vào các ô trống theo đúng trình tự của lá đơn. - 2-3 em đọc lại kết quả bài làm. - 1 em đọc yêu cầu. - Hs suy nghĩ và tự làm bài vào vở BT. - 1em lên bảng làm bài. - 2-3em đọc bài làm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn
Tài liệu đính kèm: