I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM(tiết 4) SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CÂU LẠC BỘ THEO SỞ THÍCH LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhanh chóng làm quen được với các bạn học mới ở lớp 1 và ở trường tiểu học. - Biết trò chuyện, trao đổi với các bạn cùng lớp về cảm xúc của bản thân mình. - Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin khi làm quen, trò chuyện cùng các bạn trong lớp. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về khung cảnh buổi gặp gỡ của HS lớp 1 với các HS trong trường tiểu học. - Những bông hoa và những món quà nhỏ phục vụ cho các hoạt động 1 và 2. - Lựa chọn một số bài hát phù hợp với HS lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen với quang cảnh và các hoạt động của nhà trường tiểu học. - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (16 phút) Hoạt động 1.Giới thiệu và làm quen * Cách tiến hành GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “ Giới thiệu và làm quen” ở ngay tại sân trường: - GV cho HS tập hợp tại sân trường. - GV làm mẫu : cầm 1 bông hoa giới thiệu về mình (họ và tên, tuổi, sở thích, thói quen). - GV mời lớp trưởng tự giới thiệu về bản thân mình rồi tặng hoa cho bạn khác. - GV cho trò chơi tiếp diễn cho đến khi hết lượt HS trong lớp. - GV gọi bất kì một HS nào đó và yêu cầu em nói tên bạn bên cạnh hoặc tên bạn lớp trưởng hay tên cô giáo. - HS đứng thành vòng tròn. - HS theo dõi. - Lớp trưởng thực hiện giới thiệu về bản thân mình. - Các thành viên trong lớp lần lượt lên giới thiệu về bản thân. - HS trả lời *GV kết luận: - Trong lớp có nhiều bạn với những đặc điểm, tính cách, sở thích khác nhau. Việc tìm hiểu về cô giáo và các bạn trong cả lớp qua các hoạt động tự giới thiệu và nhận diện nhau giúp HS tự tin trước tập thể lớp, bước đầu tạo những gắn kết trong mối quan hệ bạn bè. - Theo dõi, lắng nghe Hoạt động 2: Tìm bạn cùng sở thích.(14 phút) * Cách tiến hành -GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Tìm bạn cùng sở thích” như sau: - GV chia nhóm HS cùng nhau đứng ở một góc sân trường để thực hiện hoạt động. - GV hỏi để tìm đại diện một vài em với các sở thích khác nhau. - GV nêu hiệu lệnh “Hãy về với bạn cùng sở thích với mình”. - GV quan sát hoạt động của HS, giúp đỡ những HS còn đang lúng túng chưa biết chọn nhóm bạn nào. - GV cho HS trong nhóm chia sẻ những cảm nhận của mình. - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét nhóm bạn. - Làm việc theo nhóm - HS chia sẻ sở thích : thích hát, thích múa, thích đá bóng, thích nhảy dây. - HS tự động di chuyển về phía bạn có cùng sở thích. - HS trình bày những cảm nhận của cá nhân các em với bạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn * Kết luận: HS bước đầu biết thể hiện sở thích của mình khi tham gia vào các hoạt động này và tìm được những người bạn có sở thích giống mình để cùng chia sẻ. - Lắng nghe, ghi nhớ 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về người bạn mới. - Lắng nghe. - Lắng nghe để thực hiện. Tiết 2: TOÁN(Tiết 11) CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ – Trang 12,13 TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong HĐ nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(6ph) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng nghe. 2. Luyện tập(12ph) *Tìm số bị trừ. Quy tắc tìm số bị trừ Phép tính xuất hiện số bị trừ chưa biết Bài toán thực tế ? ? -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính - 5 = 3 (trong đó là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. ? ? -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - = 3 (trong đó là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong bảng) -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - GV cho HS làm việc cá nhân. Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Luyện tập(14ph) Bài 1: (Làm việc cá nhân). -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả lời đúng. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời đúng. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao? -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. - HS theo dõi GV hướng dẫn. -Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”. - HS tìm số bị trừ. - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu kết quả. b)Tìm số trừ (theo mẫu) - HS làm vào vở. - HS học sinh tìm được số bị trừ - Nêu cách tìm số bị trừ. - HS viết kết quả của phép tính vào vở. -Nêu kết quả - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi và làm bài. a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61 Chọn C. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 52 – 28 = 24 Chọn C. - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Bài giải: Số con vịt xuống ao bơi là 64 – 24 = 40 (con vịt) Đáp số: 40 con vịt 3. Vận dụng(5ph) - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 3 ĐẠO ĐỨC(Tiết 2) CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM Bài 01: Chào cờ và hát Quốc Ca (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(6ph) - GV mở video làm lễ chào cờ để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi về phong cách các bạn làm lễ chào cờ, hát quốc ca trong video. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe bài hát. + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản thân - HS lắng nghe. 2. Luyện tập(25ph) Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: Em đồng tình hoặc không đồng tình với tư thế, hành vi của bạn nào trong bức tranh sau? Vì sao? + GV mời các nhóm nhận xét? - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu 1HS quan sát các tình huống trong tranh và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV mời các nóm nhận xét. - GV nhận xedts, kết luận ... rường Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. -Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm IV.Tiến trình dạy học Nội dung Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu Đội hình nhận lớp HS khởi động theo GV. HS Chơi trò chơi. HS nghe và quan sát GV -HS tiếp tục quan sát - Đội hình tập luyện đồng loạt. -Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học -Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “Làm theo - GV hướng dẫn chơi lệnh” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Ôn biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai hàng dọc và ngược lại. - GV nhắc lại cách thực hiện và phân tích kĩ thuật động tác Ôn biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai hàng dọc và ngược lại Luyện tập Tập đồng loạt - Cho 1 tổ lên thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương GV hô - HS tập theo GV. Gv quan sát, sửa sai cho HS. =Tập theo tổ nhóm -Thi đua giữa các tổ -Trò chơi “Đi qua suối”. Bài tập PT thể lực: -Vận dụng: II.Kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà, Xuống lớp. -Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 25m Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1, 2. GV hướng dẫn -Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM(Tiết 6) CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt cuối tuần: TÀI NĂNG HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thông qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. - HS chia sẻ về sản phẩm được làm theo sở thích. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(6ph) - GV mở bài hát “Hai bàn tay của em” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát biết làm gì cho mẹ xem? + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. -HS trtrả lời: Bạn nhỏ biết múa cho mẹ xem - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần(15ph) * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề(7ph) Hoạt động 3. Tạo hình sở thích của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: + Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình sau khi quan sát sở thích của các thành viên trong gia đình sau bài học trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Thực hành(5ph) Hoạt động 4: Giao lưu tài năng học trò (Tham gia theo nhóm) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 (cùng bàn) -GV mời HS thảo luận đưa ra ý kiến chọn tiết mục giao lưu. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Mời cả lớp cùng đọc đoạn thơ: “Mỗi người một việc giỏi, Mỗi người một điều hay. Thành muôn ngàn vật báu, Tô điểm thế giới này!” - Học sinh chia nhóm 2, cùng thảo luận. - Các nhóm đưa ra ý kiến lựa chọn các tiết mục giao lưu - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Cả lớp cùng đọc đoạn thơ 5. Vận dụng(4ph) - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà xin ý kiến người thân về việc đăng ký tham gia CLB của trường phù hợp với sở thích - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà xin ý kiến người thân đăng kí tham gia CLB của trường. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... Ia Glai, ngày 10 tháng 9 năm 2022 Người kiểm tra Hoàng Thị Vinh CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: SỞ THÍCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Học sinh giới thiệu được những sở thích khả năng riêng. - Giới thiệu những sở thích của em và sản phẩm được làm theo sở thích. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về sở thích , khả năng riêng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(6ph) - GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi thích làm gì?” để khởi động bài học. + GV mời 3 HS lên trên bảng làm thử động tác cơ thể thể hiện một hoạt động mình thích làm. HS ở dưới giơ tay đoán. Ai đoán đúng được khen. + Lớp chia thành 1 nhóm lớn đứng thành vòng tròn và lần lượt làm động tác cơ thể, thể hiện việc mà mình thích làm, các bạn khác đoán. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. -HS xếp thành nhóm lớn và làm theo yêu cầu - HS trong nhóm trình bày. - HS khác lắng nghe. 2. Khám phá(11ph) * Hoạt động 1: Chia sẻ sở thích của em. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu HS suy nghĩ về các sở thích của mình và giới thiệu các sở thích riêng của mình bằng cách vẽ một bông hoa .Mỗi sở thích được thể hiện trên một cánh hoa. - Chia sẻ những sở thích riêng của mình trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều thích làm một việc hoặc một số việc nào đó. Điều ấy tạo nên sở thích-sự khác biệt của mỗi con người. - Học sinh đọc yêu cầu bài và suy nghĩ để tìm ra những sở thích riêng của mình. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập(12ph) Hoạt động 2. Tạo hình sản phẩm những sở thích của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Tạo hình sở thích của mình bằng những nguyên liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... + Chú ý nhấn mạnh những sở thích của em + Giới thiệu với bạn sở thích của em qua sản phẩm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm giới thiệu về sở thích riêng của nhóm qua sản phẩm. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng(6ph) - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: + Chuẩn bị sản phẩm thể hiện sở thích riêng của mình và sở thích riêng của những người thân trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: