TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 4: AI CÓ LỖI
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
* Giáo dục kĩ năng sống:
Tuần 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Hoạt động tập thể Tập đọc – Kể chuyện Tiết 4: Ai có lỗi I. Mục tiêu A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: ứng xử có văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông: Biết cảm thông khi bạn không may có lỗi với mình. - Kiểm soát cảm xúc: Cần bình tĩnh nhìn nhận vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc bài: hai bàn tay em. - Nêu nội dung của bài. 2. Bài mới. 2.1- GT bài: 2.2- Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp - Giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + GV viết bảng Cô - rét- ti, En – ri- cô - 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc. * GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc theo cặp. + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3. - Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5. 2.3- Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti. + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô.... - Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời: + Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý.... - 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh..... + Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti? - HS nêu ý kiến của mình. - HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi. - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi. - Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - HS trả lời. - Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu đoạn 3 lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn. - HS chú ý nghe. - 2 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai. - Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung, ghi điểm động viên HS.. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn kể. - Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Từng HS tập kể cho nhau nghe. - GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể. - 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ. + Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì qua câu chuyện này ? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ học sau. Toán Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) A. Mục tiêu + Biết cách thực hiện trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). + Vận dụng vào giải toán có lời văn có một phép trừ. B. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - HS lên bảng làm BT3 - Lớp + GV nhận xét. II. Bài mới: (1HS) 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép tính trừ . a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc. - GV gọi HS lên thực hiện . - GV gọi 1 HS thực hiện pháp tính - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính . 217 + Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số. + Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục. b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính. 627 - HS đặt tính cột dọc. 143 - 1 HS thực hiện phép tính. 484 -> vài HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập . - HS nêu cách làm, HS làm bảng con. 541 422 564 783 694 127 144 215 356 237 - GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng. 414 308 349 427 457 b. Bài 2: - GV nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở. 627 746 564 935 555 443 251 215 551 160 184 495 349 384 395 - GV nhận xét sửa sai. - Lớp nhận xét bài trên bảng. c. Bài 3: - HS nêu yêu cầu về BT. - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. GVhướng dẫn cách giải. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét. d. Bài 4: (nếu còn thời gian ) - HS nêu yêu cầu BT. Tóm tắt. - HS phận tích bài toán. Đoạn công trường dài: 243 cm Cắt đi : 27 cm - 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp làm vào vở. Còn lại :.......? cm Giải Đoạn đường còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 3: Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu - Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng. - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giữ sạch mũi họng. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích , phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyễn khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. a. Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng. b. Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình1, 2, 3 trong SGK – thảo luận và trả lời câu hỏi. - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? - Bước2: Làm việc lớp. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. a. Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. b. Tiến hành. * Bước 1: Làm việc theo cặp - Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. + Hình vẽ gì? + Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh). - Lớp nhận xét – bổ sung. - Liên hệ thực tế: + Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ? + Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành? - HS nêu c. Kết luận: - Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi, khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch, không có nhiều bụi..... - Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Thể dục Tiết 3: Ôn đi đều – trò chơi “kết bạn” I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải ). Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số. x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. x x x x x 2. Khởi động: - ĐHKĐ: - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. x x x x x - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò chơi: (Làm theo hiệu lệnh) x x x x x B. Phần cơ bản 1. Tập đi theo 1- 4 hàng dọc - GV cho lớp đi thường theo nhịp rồi đi đều theo nhịp. - GV theo dõi uốn nắn. 3. Chơi trò chơi: kết bạn. - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - HS chơi trò chơi. - Lớp nhận xét thắng, thua. C. Phần kết thúc: - Thả lỏng đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. Toán Tiết 7: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần hoặc không nhớ ) - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy học 1. Ôn luyện: - GV + HS nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 2.1. Bài 1. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính). 541 783 127 356 - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: - 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp nhận xét bài trên bảng. 2.2. Bài 2: - GV yêu cầu HS: - HS yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS làm bảng con. 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 2.3. Bài 3: - GV yêu cầu HS: - HS nêu yêu cầu BT. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? + Muôn tìm số trừ ta làm thế nào? - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 462 246 390 215 - GV sửa sai cho HS. Hiệu 322 125 231 735 2.4- Bài 4 . - GV yêu cầu HS - HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt - 1 HS phân tích đề toán - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Cả hai ngày bán được là : 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740kg gạo 2 ... ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: III. hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, ứng dụng bài trước. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - 1 HS nhắc lại từ và câu. 2.2- HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chỡ hoa. - HS tìm các chữ hoa trong bài. Ă, Â , L - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. - HS chú ý quan sát. - HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con. b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng). - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa. - HS chú ý nghe. Âu Lạc - HS tập viết trên bảng con. b. HS viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, ăn quả. 2.3- HD HS viết vào vở tập viết: - Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ. - HS viết bài vào vở TV. - GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách. 2.4- Chấm chữa bài: - GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc về nhà viết bài. Toán Tiết 9: Ôn tập các bảng chia I. Mục tiêu + Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 ). + Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 ( phép chia hết ). II. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - 1 HS làm bài tập 3 ( 9 ). 2. Ôn tập: Bài tập. * Bài 1 : - HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu cách làm. - HS làm vào SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi nêu kết quả. 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ...... - GV nhận xét sửa sai cho HS . * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc phần mẫu. - HS thực hiện bảng con. 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 - GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. * Bài 3 : - HS nêu yêu cầu BT. - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Giải Mỗi hộp có số cốc là : 24 : 4 = 6( cốc ) Đáp số : 24 cái cốc * Bài 4 : ( nếu còn thời gian ). - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm và nêu miêng. 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 21 8 40 28 16 : 2 24 + 4 3 x 7 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 4: Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu - Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp: viêm mũi,viêm họng,viêm phế quản, viêm Phổi. - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. - Có ý thức phòng bệnh đương hô hấp:giữ ấm cơ thể ,giữ vệ sinh mũi miệng ;bảo vệ môi trường xung quanh. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: Tổng hợp thông tin , phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thaantrong việc phòng bệnh đường hô hấp. - Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK 10, 11 III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Động não * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp. * Tiến hành: - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - HS nêu. - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết? - sổ mũi, ho , đau họng ..... GV: tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh. Những đường hô hấp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - HS chú ý nghe. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. * Tiến hành. Bước 1. Làm việc theo cặp. - Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11) + GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình. VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam... H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ... Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện một số cặp trình bày. ( Mỗi nhóm nói về một hình). -> Lớp nhận xét, bổ sung. - GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết.... - HS chú ý nghe. + Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - HS nêu. + Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa? - HS trả lời. * Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi... - Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh... - Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng... 3. Hoạt động 3. Chơi trò chơi bác sĩ. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. * Tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS chú ý nghe. Bước 2. Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi thử trong nhóm. - 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ. - Lớp xem và góp ý. 4. Dặn dò: - Muốn phòng bệnh đường hô hấp, ngoài việc bảo vệ cơ thể em cần làm gì? - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Âm nhạc Tiết 2: Học hát: Bài quốc ca Việt Nam I. Mục tiêu - Học sinh hát đúnggiai điệu và lời 2 bài Quốc ca Việt Nam . - Giáo dục ý thức nghiêm trang khi chào cờ và hát quốc ca Việt Nam. II. Chuẩn bị - Hát thuộc lời 2 và cả bài Quốc ca Việt Nam . - Băng nhạc. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Học hát Quốc ca Việt Nam (lời 2). - GV cho HS nghe lại băng nhạc bài hát Quốc ca Việt Nam. - HS ôn lại lời một của bài hát. - GV hát mẫu lời 2. - HS chú ý nghe. - GV đọc lời ca. - HS chú ý nghe. - Lớp đọc đồng thanh lời ca (lời 2). - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo GV. - Lớp chia thành 3 nhóm lần lượt tập luyện lời 2. - HS hát nối lời 1 với lời 2. - 1 số HS hát cá nhân. 2. Hoạt động 2: - HS đứng hát Quốc ca Việt Nam với tư thế nghiêm trang như khi chào cờ. - GV nhận xét chung. 3. Dặn dò. - Về nhà học lại bài chuẩn bị bài. - Đánh giá tiết học. Chính tả (nghe viết) Tiết 4: Cô giáo tí hon I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 (a). II. Đồ dùng dạy học - Năm tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: 2. Bài mới: 2.1- GT bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.2- Hướng dẫn nghe viết: - 3 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, khuyủ tay..... - Lớp nhận xét. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc lần lượt đoạn văn. - Lớp chú ý nghe. - 2HS đọc lại bài. + Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu. + Chữ đâu các câu viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu. + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Viết lùi vào một chữ. + Tìm tên riêng trong đoạn văn. - Bé- tên bạn đóng vai cô giáo. -HS tìm từ khó viết. - Lớp viết bảng con (giáy nháp ). - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. 2.3- Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV chấm bài nhận xét bài viết. 2.4- Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 2 (a). - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - Lớp làm bài vào vở. - GV phát phiếu cho 5 nhóm lên làm bài. - Đại diện các nhóm dán bài làm nên bảng, đọc kết quả. + Lớp , GV nhận xét. * Lời giải đúng: - Xào: Xào rau, xào xáo.... Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất..... - Xinh, xinh đẹp, xinh tươi... Sinh, học sinh, sinh ra... 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 2: Viết đơn I. Mục tiêu - Bước đầu viết dược đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài:Đơn xin vào Đội(SGK). II. Đồ dùng dạy học - Giấy rơi để HS viết đơn. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: 2. Bài mới - 4,5 HS viết đơn. Y/c nắm vững yêu cầu của bài. 21- Gtb 2.2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - HS chú ý nghe. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? - Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn. + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn. + Trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng. - GV quan sát, HD thêm cho HS. - HS viết đơn vào giấy rời. - 1 số HS đọc đơn. - Lớp nhận xét. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 10: Luyện tập I. Mục tiêu + Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân. +Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có 1 phép nhân ). II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ôn luyện: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập - Làm lại BT 3 (1HS). - Làm lại BT4 (1HS). 2.1- Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147 - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - GV nhận xét – sửa sai - Lớp nhận xét bài của bạn. 2.2- Bài 2: - HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm miệng và nêu kết quả. + Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a? - Khoanh vào ẳ số vịt ở hình a. + Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b? - Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b. GV nhận xét - Lớp nhận xét 2.3- Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - HS phân tích bài toán - 1HS tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở. Giải Số học sinh ở 4 bàn là: 2 x 4 = 8 (HS) Đ/S: 8 HS - GV nhận xét, sửa sai cho HS. - Lớp nhận xét. 2.4- Bài 4: ( nếu còn thời gian ) - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. SINH HOạT LớP - Nhận xét các hoạt động tuần 01. - Phương hướng hoạt động tuần 02.
Tài liệu đính kèm: