TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Tiết 4+5:
AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK
*Kể chuyện:
- Kể lại đượpc từng đoạn của câu chuyện dừa theo tranh minh họa
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc.
*PP-KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân; Trải nghiệm; Đóng vai.
TUẦN 2: Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: Tiết 4+5: AI CÓ LỖI ? I. Mục tiêu: *Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK *Kể chuyện: - Kể lại đượpc từng đoạn của câu chuyện dừa theo tranh minh họa *KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc. *PP-KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân; Trải nghiệm; Đóng vai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - Bảng phụ viết sẵn câu HD HS đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Luyện dọc: - GV đọc mẫu, nhắc giọng đọc. (-Giọng nhân vật En ri cô : chậm rãi , nhấn giọng các từ : nắn nón , nguệch ra , kiêu căng Đoạn 2 đọc giọng nhanh căng thẳng hơn .Trở lại chậm rãi nhẹ nhàng ở đoạn 3 . Đoạn 4 và5 lời cô rét ti dịu dàng ) - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Gọi 1 HS đọc bài. - Viết từ khó lên bảng ( Cô- rét- ti , En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc ). - GV lắng nghe uốn nắn cho HS . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài .Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . -Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng - Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1 , 2, 3 -Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4 HĐ 2: Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 H:Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì ? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 H:Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét- ti ? H: En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và 5. H: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? H: Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào ? Lời trách của bố có đúng không ? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? HĐ 3: Luyện đọc lại: - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5 . - Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em . - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai . - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất . ) Kể chuyện: 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa. 2.Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật . - Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe - Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp .- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng. 3.Củng cố dặn dò: H: Qua câu chuyện em học được điều gì ? -Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . -GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 em nhận xét bạn đọc. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đọc thầm - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo. - HS đọc CN – ĐT. ( chú ý phát âm đúng các từ ngữ mà học sinh địa phương thường đọc và viết sai ) - HS đọc từng đoạn trước lớp -HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài -Đọc chú giải trong SGK để giải nghĩa từ - HS đọc từng đoạn trong nhóm , từng cặp HS tập đọc - Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . - 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn . - 2HS tiếp đọc đoạn 3 và 4 - Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 : + Hai Bạn nhỏ tên là En-ri-cô và Cô-rét-ti . + Cô rét ti vô ý đụng khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng + Vì En-ri-cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô-rét-ti không cố ý chạm vào tay mình + En-ri-cô không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti. - Lớp đọc thầm đoạn 4 và 5 trả lời . -Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi -Tại mình vô ý nên mình cần phải làm lành với bạn - Đọc thầm đoạn 5 . -Bố mắng chính En ri co là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn Bố trách như vậy là rất đúng . - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm tự phân vai ( En ri cô , Cô rét ti và người bố ). - HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện - Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK . - Từng học sinh kể cho nhau nghe . - 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện - HS KG kể phân vai. - Lớp nhận xét lời kể của bạn - Bạn bè phải biết nhường nhịn , yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau , can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn . - Về nhà tập kể lại nhiều lần. TOÁN: Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con; Bảng phụ III.Các hoạt động day học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài. 88+135 742+139 - Nhận xét – ghi điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Lý thuyết: *Giới thiệu phép trừ : 432 - 215 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? -Yêu cầu học sinh đặt tính . -Hướng dẫn học sinh cách tính . -Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa . -Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ? Phép trừ 627 – 143 = ? - YCHS thực hiện tương tự như đối phép tính trên . H:Ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu BT -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm (Cột 1, 2, 3). -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con -Gọi HS khác nhận xét bài bạn -GV nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2. -YC vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả. -Yêu cầu lớp làm vào vở (Cột 1, 2, 3). - Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo. -Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3:-GV gọi HS đọc bài toán. -Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài. -Nhận xét bài làm của học sinh . 3.Củng cố - Dặn dò: H: Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ? *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS khác nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài -Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính . - HS thực hiện đặt tính vào bảng con. -Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần . - 2-3 em thực hiện tính. - Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục . -Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp . - Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm. - Một HS đọc yêu cầu bài 1. - 2 em lên bảng đặt tính và tính : : 541 422 564 -127 -114 + 215 414 308 779 - HS nhận xét bài bạn . -Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bài . -Chẳng hạn 627 555 516 -443 - 160 - 342 184 315 174 - HS đổi vở để KT cho nhau. -HS nhận xét bài bạn. - HS nêu đề bài sách giáo khoa +Đọc bài tập trong sách giáo khoa . -1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào vở . Giải : Số con tem bạn Hoa sưu tầm là : 335 – 128 = 207 ( con tem ) Đáp số: 207 con tem -HS nhận xét bài bạn, chữa bài . - HS nêu cách tính . - Chuẩn bị bài sau. Buổi 2: Luyện toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Áp dụng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng: - Vở BT toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính. - Tương tự bài 1. Gv gọi 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở BT. - Gv nhận xét bài làm của Hs. Bài 3: Số? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài Số bị trừ 461 575 Số trừ 127 326 Hiệu 334 249 Bài 4: Gọi 1 em đọc phần tóm tắt của BT. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đọc đề toán hoàn chỉnh. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv cùng Hs nhận xét , chữa bài. Bài 5: Gọi 1 em đọc bài toán. - Gv hướng dẫn và yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Gv thu một số bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm bài theo yêu cầu. 692 476 329 223 - 458 - 268 - 173 - 50 234 208 156 173 - Cả lớp nhận xét chữa bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. - 2-3 em nêu, nhận xét. - 4 em lên bảng làm bài. 435-107 629-274 435 629 - 107 - 274 328 355 670-343 125-52 670 125 - 343 - 52 327 73 - Cả lớp nhận xét chữa bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. + Điền số thích hợp vào ô trống. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. 524 760 180 415 344 345 - Nhận xét- chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. + Con bò cân nặng 270kg, con trâu nặng hơn con bò 165kg. + Con trâu nặng .kg? - 2-3 em đọc bài toán hoàn chỉnh. - 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. Bài giải: Số cân nặng con trâu là: 270+165=435(kg) Đ/S: 435 kg - Hs đọc bài toán. - Hs làm bài vào vở. Bài giải: Số con vịt nhà Minh nuôi được là: 325-206=119( con ) Đ/S: 119 con vịt Luyện đọc HAI BÀN TAY EM - AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài, các tiếng khó hoặc dễ lẫn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: - Sách giáo khoa Tv3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện đọc: - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn. - Cho Hs luyện đọc đoạn 3. - Cho Hs đọc trong nhóm, thi đọc. HĐ 3: L ... nhân với 7. Bài giải: Một tuần lễ chúng đẻ được số trứng là: 4x7=28 (quả) Đ/S: 28 quả - 1 em đọc bài toán. + Ta lấy 27 bông hoa chia cho mỗi lọ 3 bông. Bài giải: Mai cắm được số lọ là: 27:3=9 ( lọ ) Đ/S: 9 lọ Luyện viết ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết được trình tự của lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong HCM. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin vào Đội. II. Đồ dùng: - Mẫu đơn xin vào Đội. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu Hs nêu các trình tự của lá đơn xin vào đội. - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin vào đội. - Yêu cầu các em điền những nội dung thích hợp vào lá đơn. - Gv theo dõi và Hd các em còn lúng túng. - Gv nhận xét và tuyên dương các em làm đúng, nhanh, trình bày bài sạch sẽ. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. - Hs nêu yêu cầu. - 2-3 em nêu. - Hs tự ghi số thứ tự vào các ô trống theo đúng trình tự của lá đơn. - 2-3 em đọc lại kết quả bài làm. - 1 em đọc yêu cầu. - Hs suy nghĩ và tự làm bài vào vở BT. - 1em lên bảng làm bài. - 2-3em đọc bài làm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn -------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 26 tháng 8 năm 2011 TOÁN: Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân). II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng con; Bảng phụ. III.Các hoạt đông dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi HS đọc các bảng chia 2, 3, 4, 5. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -YCHS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ. -Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. -Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá. * Lưu ý HS cách trình bày Bài 2 :Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi: +Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào? +Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? -YCHS giải thích cách làm. +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 : Gọi HSđọc bài toán trong SGK. -Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - HS đọc theo yêu cầu. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. * Một em nêu đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 * Một em nêu yêu cầu bài - Lớp quan sát tranh vẽ và trả lời theo yêu cầu BT. - Đã khoanh vào ¼ số con vịt ở hình A - Hình B có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số con vịt. -Học sinh nhận xét bài bạn . * Một em đọc đề bài . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số học sinh ở 4 bàn là : 2 x 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số:8 học sinh -Lớp nhận xét, bổ sung. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN: Tiết 2: VIẾT ĐƠN I.Mục tiêu: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của Đơn xin vào Đội (SGK tr 9) II.Đồ dùng dạy – học: - VBT; Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách. -Gọi 2 HS lên làm bài tập 1. - GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Ở tiết TLV hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. 3) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm . -Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài . -Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu . -Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu ? Vì sao ? -GV chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu + Mở đầu phải viết tên Đội . + Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn ,. + Tên của đơn , tên người hoặc tổ chức nhận đơn , + Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do , lời hứa , chữ kí . -Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước . -Gọi 2 học sinh nhắc lại cách viết . -Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó . -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . * Rút kinh nghiệm tiết dạy: -Học sinh nộp vở . -Hai em lên bảng làm bài tập 1 -Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. - Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội . -Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . -Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn . -Phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa riêng . -Thực hành viết đơn vào vở bài tập - 3-5 HS đọc lại đơn của mình . -Lớp theo nhận xét bài bạn, bổ sung. -2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn . - Nhắc nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : “Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn “ -------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Kể được 1 số tên bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng. * Các kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. - Kĩ năng Giao tiếp : Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. II. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: - Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề. Đóng vai. III. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk. IV. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài : * HĐ 1: Động não. - Y/c Hs nhắc lại tên các bộ phận cơ quan hô hấp. - Cho Hs kể tên một bệnh đường hô hấp. - Gv giúp Hs hiểu: Tất cả các bộ phận cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh.Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: bệnh viêm mũi, bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. * HĐ 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu Hs quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5,6 ở trang 10 và 11 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi đại diện 1 số cặp trình bày những gì các em đã thảo luận khi quan sát các hình. H: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? * Kết luận: * HĐ 3:Chơi trò chơi : Bác sĩ. - Gv hướng dẫn cách chơi.: Một em đóng vai bệnh nhân, một em đóng vai bác sĩ. - Gv tổ chức cho Hs chơi: Cho chơi thử, sau đó yêu cầu Hs lên đóng vai. - Gv nhận xét. IV. Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn Hs về nhà làm bài trong vở bài tập. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - 1đến 2 HS nhắc lại. - Vài Hs kể theo yêu cầu. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát hình nhóm đôi. - Trao đổi với nhau về nội dung các hình. - Các cặp trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - HS trả lời. - HS liên hệ xem mình đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa. - Hs đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Hs đóng vai bác sĩ nêu tên bệnh. - Một số cặp lên đóng vai. - Cả lớp xem và góp ý bổ sung. - Hs ghi nhớ nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh viêm đường hô hấp. -------------------------------------------------- THỦ CÔNG: Tiết 2: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tàu thủy hai ống khói. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài : * HĐ 3: HS thực hành gấp tầu thủy hai ống khói. - Gọi Hs nhắc lại các bước gấp tàu thủy ở T1. - Gv cho Hs quan sát và nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. B1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông. B2: Gấp lấy điểm giữa và 2 dấu gấp giữa hình vuông. B3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói. - Gv tổ chức cho Hs thực hành. - Gv bao quát lớp và giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Gv và Hs nhận xét các sản phẩm được trưng bày. - Gv đánh giá kết quả thực hành của Hs. IV. Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết dạy. - Dặc Hs chuẩn bị bài học sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: - Hs nhắc lại các bước. - Hs quan sát. - Hs nghe lại các bước gấp. - Hs thực hành. - Hs trưng bày sản phẩm. -------------------------------------------------- ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục tương đối đầy đủ . - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đùng giờ. - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số em có ý thức trau dồi chữ viết (Hoàng Vĩ, Sơn) * Tồn tại: - Một số HS đi học sát giờ nên không kịp làm vệ sinh trường lớp. - Một số HS thiếu đồ dùng học tập: thước còn quên bảng con, phấn (Nhung) - Một số em chữ viết cẩu thả : Sơn, ĐạtViết chậm Văn Vĩ. - Ngồi học chưa chú ý ( Sơn, Văn Vĩ, Trọng) 2. Triển khai kế hoạch tuần 3. - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 2 - Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh. - Làm tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. --------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: