/Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng viết đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Ai có lỗi và trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
TUẦN 2 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Ba 28/8 Tập đọc 6 Cô giáo tí hon TN & XH 3 Vệ sinh hô hấp Toán 6 Luyện tập Tập viết 2 Ôn chữ hoa: Ă, Â Tư 29/8 Sáng Toán 7 Ôn tập các bảng nhân Đạo đức 2 Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2) Chiều TN & XH 4 Phòng bệnh đường hô hấp Ôn Toán 2 Ôn TV 2 Năm 30/8 Chính tả 3 ( N – V ) Ai có lỗi? Toán 9 Ôn tập các bảng chia LT & C 2 MRVT: Thiếu nhi Thủ công 2 Gấp tàu thuỷ hai ống khói Sáu 31/8 Toán 10 Luyện tập Tập làm văn 2 Viết đơn Chính tả 4 ( N – V) Chơi chuyền Mĩ thuật 2 VTT: Vẽ hoạ tiết vào đường diềm Sinh hoạt lớp 2 Tuần 2 Thứ ba, ngày 28 tháng 08 năm 2012 Tập đọc Tiết 6: CÔ GIÁO TÍ HON Sgk/17 - 18; Tgdk/40 phút I/Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng viết đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Ai có lỗi và trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Hoạt động 3: Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc câu: + HS đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.Và rút ra các từ khó hs đọc sai ghi bảng, cho hs đọc laị. + Cho hs đọc lại các từ đọc sai. - Luyện đọc đoạn: + Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. * Đoạn 1: Từ đầu đến chào cô. * Đoạn 2: Từ Bé treo nón đến Đàn em ríu rít đánh vần theo. * Đoạn 3: Còn lại. + Cho hs đọc laị đoạn khó. + Hs đọc đoạn lần 2 nối tiếp nhau + Giải nghĩa từ mới:. khoan thai, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính,... - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp. .Giáo viên theo dõi. Đọc đồng thanh Hoạt động 4: Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm , trả lời câu hỏi: * Truyện có những nhân vật nào? (Bé, thằng Hiển, cái Anh, con Thanh) * Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? (Chơi trò dạy họ )c *Những cử chỉ nào của “ cô giáo” Bé làm em thích thú?(- Giả làm người lớn: kẹp lại tóc, sửa lại hai ống quần,lấy nón của má để đội - Giả làm cô giáo: Bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo, bước vào lớp đưa mắt nhìn đám học trò. Bẻ nhánh trâm bầu làm thước.) + Giáo viên tổng kết: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Hoạt động 5: Luyện đọc lại: - Gv đọc mẫu bài lần 2 hướng dẫn cách đọc bài Hướng dẫn HS nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hai học sinh khá, giỏi đọc tiếp nối toàn bài. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. C/ Củng cố, dặn dò: - Gv hỏi: Các em có thích trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? - Nhận xét tiết học. Tự nhiên & xã hội Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP Sgk/ 8; Vbt/5; Tgdk/35 phút I/Mục tiêu:Sau bài học học sinh có khả năng: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh hô hấp. II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Hs: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : - GV gọi HS trả lời các câu hỏi SGK - Nhận xét đánh giá B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì? + Hàng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm khác bổ sung * Kết luận: Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ, nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. Hoạt động 3: Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Các cặp quan sát hình trang 9 sách giáo khoa , hỏi và trả lời theo cặp: - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để Bv và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. - Cả lớp bổ sung. - Giáo viên yêu cầu cả lớp : Liên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và không nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giáo viên kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang... C/ Hoạt động 4: Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Hệ thống lại bài - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP: Sgk/ 8; Vbt/ 9; Tgdk/40 phút I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). II/ Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng giải bài tập GSK - Nhận xét , ghi điểm B/ Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Tính - Học sinh tự tính kết quả các phép tính vào vở bài tập. - Cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Hs dọc y/c bài và làm bài tập - Học sinh tự tính kết quả các phép tính. 675 409 782 146 100 - - - - - 241 127 45 139 36 434 282 737 007 064 - Cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Bài 3: Điền số vào ô trống. - Cho học sinh làm vào vở bài tập. - Chấm, chữa bài Bài 4: Giải toán - Hs đọc bài táon - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán. Tóm tắt: Gi ải: Khối 2: 215 hs Khối lớp 3 có số học sinh là: Khối 3 ít hơn khối 2: 40 hs 215 – 40 = 175 ( Hs) Hỏi: Khối 3 ? Hs ĐS: 175 h ọc sinh - Hs làm bài tập vào vở. 1 Hs làm bảng phụ. - Nhận xét sửa sai. C/ Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò - Học sinh nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ. - Bài tập về nhà: bài 4 trang 8 SGK - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 2: ÔN CHỮ HOA : Ă - Â Sgk/ 17; Vtv/ 5; Tgdk/ 35 phút I/Mục đích, yêu cầu: II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả mà trồng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ Âu Lạc và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : B ảng con , vở tập viết . III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. - Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Viết bảng con: Vừ A Dính, Anh em. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. - Học sinh tập viết từng chữ ( Ă, Â, L ) trên bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng: tên riêng Âu Lạc. - Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa. - Học sinh tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng. - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, Ăn quả Hoạt động 3: Luyện viết vào vở tập viết. - Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài - Chấm từ 5 – 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò: - Dặn dò:nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích hs học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 29 tháng 08 năm 2012 Toán Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN Sgk/9; Vbt/ 10; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Các bảng nhân , bảng phụ , phiếu bài tập. - HS: Bảng phụ , VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập sgk Bài 3: số Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215 Hiễu 326 125 231 735 Bài 4: Cả hia ngày bàn đụơc là: 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740 kg Bài 5: Số học sinh nam có là: 165 – 84 = 81 ( bạn 0 Đáp số: 81 bạn - Giáo viên kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh, nhận xét. - Nhận xét , ghi điểm. B/ Bài mới : Hoạt động 1`: Giới thiệu bài Hoạt động 2 Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm - Học sinh đọc lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm. Ví dụ: 200 x 3 = ?. Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm; viết 200 x 3 = 600. - Thực hiện nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. - Cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức - Trong 1 biểu thức có +, -, x, : ta làm như thế nào? ( x, : trước +, - sau) - Hs l àm vbt 2 hs làm bảng phụ. - Nhận xét sửa sai 3 x 5 + 15 = 15 + 15 4 x 7 – 28 = 28 – 28 2 x 1 x 8 = 2 x 8 = 30 = 0 = 16 - Cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Bài 3: Giải toán - Gv gọi hs đọc bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán. - Hs l m vbt , 1 hs làm bảng phụ . - Nhận xét sửa sai Đạo đức Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 2 ) Vbt/ 4; Tgdk/ 35 phút I/ Mục tiêu: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Các bài thơ, bài hát , tranh ảnh, ... về Bác Hồ - HS: Các bài thơ, bài hát , tranh ảnh, ...về Bác HồTình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. III/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ : - Gọi 3 HS trả lời - Nhân xét đánh giá. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hs hát bài Tiếng chim trong vườn Bác, N&L: Hàn Ngọc Bích. Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ. * Mục tiêu: Giúp học sinh tự đánh giá việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng của bản thân và có phương hướng phấn đấu, ... p được: 32 : 4 = 8 ( bàn ăn ) Đáp số: 8 bàn ăn Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng. - Học sinh trả lời miệng. - GV nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò - Học sinh nhắc lại các bảng chia 2, 3, 4, 5. - Nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà. Luyện từ và câu Tiết 2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI Sgk/ 16; Vbt/ 7,8; Tgdk/ 4o phút I/Mục đích, yêu cầu: - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, bài tập 2. - HS: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : - Một học sinh làm lại Bài tập1, một học sinh làm lại bài tập 2 của bài trước. - Nhận xét , ghi điểm. B/ Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Một học sinh lên bảng làm mẫu, tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1. - Cả lớp làm vào vở. - Sửa bài tập. Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu. - Một học sinh giải câu a để làm mẫu. Cả lớp làm bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng: Ai ( cái gì , con gì ) là gì? a/ Thiếu nhi là măng non của đất nước. b/ Chúng em là học sinh tiểu học. c/ Chích bông là bạn của trẻ em. - Thu, chấm bài. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trong lớp nối tiếp phát biểu nêu ý kiến của mình về hình ảnh so sánh ở bài tập 2 mà các em thích. C/ Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Hệ thống lại bài - Dặn dò: Nhắc học sinh ghi nhớ những từ vừa học. - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 2: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI Tgdk/ 35 phút I/Mục tiêu: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. + Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. - HS: + Giấy nháp, giấy thủ công + Bút màu, kéo thủ công. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Gọi 2 HS nêu lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. B/ bài mới : Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gv gọi Hs nhắc lại thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn. - Gv cho Hs quan sát và nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước: + Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. + Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. - Gọi 2 hs lên gấp cho các bạn xem. - Nhận xét các bước làm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Giáo viên và học sinh nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hoạt động 3: Nhận xét, củng cố, dặn dò - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: giấy, kéo, bút màu để học bài “ Gấp con ếch”. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 24 tháng 08 năm 2012 Toán Tiết 10 : LUYỆN TẬP Sgk/10; Vbt/ 12; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). II/ Đồ dùng dạy học: Gv và học sinh: 5 hình tam giác như bài tập 4. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : - 2 HS đọc bảng nhân, chia. 2 HS làm BT - Nhận xét ghi điểm B/ Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh tự tính được kết quả và trình bày theo hai bước: a/ 4 x 7 + 222 = 28 + 222 b/ 40 : 5 + 405 = 8 + 405 c/ 200 x 2 : 2 = 400 : 2 = 250 = 413 = 200 - Cho học sinh đổi chéo vở để chữa bài. Bài 2: Khoanh vào số con vịt - Học sinh tự khoanh vào số vịt trong vở bài tập. - Chưa yêu cầu tìm số vịt cần khoanh bằng cách lấy 9 chia 3 hoặc 15 chia 3. Bài 3: Giải toán - Hướng dẫn học sinh tự tóm tắt và giải: Giải: Số tai của 5 con thỏ: 2 x 5 = 10 ( tai ) Số chân của 5 con thỏ: 4 x 5 = 20 ( chân ) Đáp số: 10 tai và 20 chân - Chấm, chữa bài Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình “ cái mũ” Yêu cầu học sinh tự xếp được hình “ cái mũ” như sau: C/ Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò Học sinh nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 2 : VIẾT ĐƠN Sgk/ 18; Vbt/ 10; Tgdk/ 35 phút I/Mục đích, yêu cầu: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9). II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bài mẫu viết đơn - HS: VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1, kiểm tra vở của HS viết đơn cấp thể mượn sách 4,5 HS - Nhận xét đánh giá bài làm cảu HS. B/ Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp học sinh nắm yêu cầu của bài: các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không hoàn toàn viết theo mẫu. - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao? + Lá đơn phải trình bày theo mẫu: * Mở đầu đơn phải viết tên Đội. ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ). * Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. * Tên của đơn: Đơn xin.... * Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. * Họ tên và ngày tháng, năm sinh của người viết đơn; Người viết là học sinh lớp nào... * Lời hứa của người viết đơn khi đạt nguyện vọng. * Chữ kí, họ và tên của người viết đơn. + Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. - Học sinh viết đơn vào vở bài tập. - Một số học sinh đọc đơn, cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên cho điểm, khen ngợi những học sinh viết tốt. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Dặn dò: Yêu cầu học sinh ghi nhớ mẫu đơn, nhắc những học sinh viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại. - Nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 4 :CÔ GIÁO TÍ HON Sgk/ 18; Vbt/ 8,9; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: * Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. - HS : Bảng con , VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con : nguyệch ngoạc - khuỷu tay, xấu hổ - cá sấu, cố gắng . B/ Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Giáo viên đọc một lần đoạn văn. - Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm hình thức đoạn văn: + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? + Tìm tên riêng trong đoạn văn? + Cần viết tên riêng như thế nào? - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai. - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.. - Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài viết. Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả - Bài tập 2: Làm bài 2a. - GV nhận xét, bổ sung , chốt lại lời giải đúng. C/Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học : Khen ngợi những học sinh có tiến bộ về chữ viết. - Dặn dò : về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem lại lời giải bài tập 2, ghi nhớ chính tả. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 2: VTT: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM Vtv/6; Tgdk/35 phút I/Mục tiêu: - Tìm hiểu cách trang trí đường diềm. - Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. - Hoàn thành các bài tập ở lớp. II/ Đồ dùng dạy học: GV: - Một vài đồ vật có trang trí đường diềm.Bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh và hoàn chỉnh. - Hình gợi ý cách vẽ. HS : Màu , các mẫu đường diềm III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét B/ Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu hình vuông và tác dụng của chúng. - Học sinh xem 2 đường diềm đã chuẩn bị sẵn. Trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về hai đường diềm này? + Có những hoạ tiết nào ở đường diềm? *Thường trang trí hoa lá, chim, cá, hình tròn... * Có hoạ tiết chính, phụ. *Có đậm,nhạt, màu nền + Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào? + Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu hoạ tiết gì? + Những màu nào được vẽ trên dường diềm? - Giáo viên nêu yêu cầu của bài là vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu hoàn chỉnh vào đường diềm. Hoạt động 3: Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu - Học sinh quan sát hình ở vở tập vẽ và chỉ ra những hoạ tiết đã có và những hoạ tiết còn thiếu để vẽ tiếp. - Hưóng dẫn mẫu lên bảng cách vẽ tiếp các hoạ tiết còn thiếu. Hoạt động 4: Thực hành - Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. C/ Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ. - Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. - Chuẩn bị bài sau; vẽ các loại quả. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp 1/ Hạnh kiểm - Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua. - Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt động của tuần qua. - Các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng tóc cắt ngắn. - Lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. - Vẫn còn một số em chưa ngoan: Hào, Duy, Tuấn 2/ Học lực: - Các em có ý thức trong học tập - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài: Thảo, Hào, Hòa, Sơn, Ý, Hậu, Thuận. - Một số em biết giúp bạn trong học tập - Tuy nhiên vẫn còn một số em còn trầm trong giờ học - Một số em học còn yếu: Lê, Duy. 3/ Công tác khác: - Vệ sinh lớp học và việc xếp hàng ra vào lớp cần phải thực hiện nghiêm túc. 4/ Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong tuần trước - Nhắc nhở các quy định trong nhà trường và trong lớp. - Nhắc các em đi lại phải đảm bảo an toàn giao thông. - Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Giúp đỡ bạn trong học tập.
Tài liệu đính kèm: