I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,.
- Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
TUẦN 20: Thứ.....ngày.....tháng.....năm......... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Học sinh hát: Quốc ca. - 2 học sinh đọc bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua”. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh hát. - Học sinh thực hiện. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, xúc động, chú ý: + Lời nói của trung đoàn trưởng thể hiện sự trìu mến đối với các em thiếu nhi. + Nhấn giọng ở các từ ngữ cho thấy quyết tâm ở lại với chiến khu, sẵn sàng chịu gian khó của các bạn thiếu niên: lặng đi, nghẹn lại, rung lên, thà chết, nhao nhao, van lơn, đừng bắt,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.// Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên:// - Em xin được ở lại.//Em thà chết ở chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian...// - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn. d. Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Học sinh lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì? + Trước ý kiến của chỉ huy các chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” vì sao? + Thái độ của các bạn nhỏ đó như thế nào? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về? + Lời nói của Mừng có gì cảm động? + Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van của các bạn? + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. + Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn? - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. *GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến: Chiến khu Việt Bắc là một vùng phía Bắc Hà Nội, là nơi trú đóng của đầu não Đảng Cộng sản Việt Nam thời trước khi khởi nghĩa năm 1945, và là nơi trú đóng của đầu não chính phủ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). -... thông báo cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình... - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,... không được tham gia chiến đấu. - Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Vì các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,... - Mừng rất ngây thơ, chân thật,... -... cảm động rơi nước mắt. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi. - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2). - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao: Đọc đúng đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý - Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể). - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. - Nhóm trưởng điều khiển. - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. 6. HĐ ứng dụng (1phút) 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Thi hát một đoạn trong Bài ca Vệ quốc quân. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . TOÁN: TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ... hội đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). *Cách tiến hành: - Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ. - Một số câu hỏi gợi ý : + Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? + Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? + Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra? mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng? + Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình? + Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình? + Kể tên các môn học mà em được học ở trường? + Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập? + Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ? + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh? + Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? + Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi em đang sống? + Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống? + Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị + Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trình bày. - Các bạn khác nghe và bổ sung. - Học sinh nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): (Chương trình hiện hành) BÀI 40: THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích cây cối. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. -Kĩ năng tư duy phê phán. -Kĩ năng làm chủ bản thân. -Kĩ năng ra quyết định. -Kĩ năng hợp tác. *GD TKNL&HQ (tiết 1) - Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như: một số rác rau, củ, quảcó thể làm phân bón, một số rác có thể chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. *GD BVMT: - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh hát “Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh”. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kĩ năng hợp tác.m hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý. + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây? + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó? + Kể tên một số cây mà em biết? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Kể tên các cây hoa, cây trồng trong góc môi trường của lớp. - Kể tên các cây hoa, cây rau, gia đình mình trồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT: ........................................................................................... KĨ NĂNG SỐNG: LÀM GÌ KHI BỊ SỐT? ........................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ : I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát tập thể 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. ..............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: