Giáo án Chính tả 3 tuần 28 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Chính tả 3 tuần 28 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

 CHÍNH TẢ

Nghe - viết : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”

- Làm bài tập phân biệt l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in.Bảng phụ viết nội dung bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1211Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 tuần 28 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009 
 chính tả
Nghe - viết : cuộc chạy đua trong rừng 
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”
- Làm bài tập phân biệt l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in.Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
a/ kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng 4 từ: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép.
- Nhận xét, cho điểm.
*Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS.
b/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I - GV giới thiệu, ghi tên bài 
*Trực tiếp.
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu? (3 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa? (Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con)
- Tập viết từ ngữ dễ viết sai chính tả: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,...
*Vấn đáp, thực hành.
- GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo .
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài.
b) GV đọc, HS viết bài vào vở:
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
c)Chấm, chữa bài.- GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, 
nội dung, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 1. Điền vào chỗ trống l hay n
 Một thiếu niên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng nai nịt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ quấn một cái khăn lụa trắng thắt lỏng, mốii bỏ rủ sau lưng. Con ngựa của chàng sắc nâu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời lạnh buốt căm căm mà mình nó ướt đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ nó từ xa lại.
Bài tập 2. Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
* Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, một số HS đọc lại đáp án đúng.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV rút kinh nghiệm giờ học.
- GV yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại; , ghi nhớ chính tả.
- GV nhận xét, dặn dò.
chính tả
 Nhớ - viết: cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài “Cùng vui chơi”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in. Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Viết bảng: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt,...
*Kiểmtra, đánhgiá
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I
*Trực tiếp.
-GV giới thiệu, ghi tên bài. 
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.
- HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dễ viết sai.
*Vấn đáp, thực hành.
- GV nêu yêu cầu.
- HS đọc thuộc cả bài.
- HS đọc thuộc những khổ thơ cần viết.
- HS ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. 
b) HS gấp SGK, viết bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- HS tự viết bài.
c) Chấm, chữa bài.- GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập: Tìm các từ ngữ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: kết quả (bóng ném , leo núi )
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:kết quả ( bống rổ , nhảy cao , võ thuật )
* Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV nhắc HS nhớ tên các môn thể thao.
- Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết Tập Làm Văn tới: Kể lại một trận thi đấu thể thao; Viết lại một tin thể thao.
- GV nhận xét, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docT28_chinhta.doc