Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 39: ÔN VỀ ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY

I/ MỤC TIÊU:

- Thực hiện được tập hợp hành ngang nhanh, trật tự, dòng hàng ngang thẳng.

- Biết cách đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II/ CHUẨN BỊ:

- Sân bãi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.

- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010.
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 39: ÔN VỀ ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY 
I/ MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được tập hợp hành ngang nhanh, trật tự, dòng hàng ngang thẳng.
- Biết cách đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ CHUẨN BỊ: 
- Sân bãi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung và phương pháp
Định lượng
Đội hình tập luyện
1, Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Trò chơi “ Có chúng em”.
2, Phần cơ bản:
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều 1 – 4 hàng dọc.
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác: T ập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều theo 1- 4 hàng dọc.
- GV chia HS luyện tập theo tổ (HS thay nhau điều khiển).
- Giáo viên theo dõi nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. Lần lượt từng tổ thực hiện một lần và đi đều trong khoảng từ 15 – 20 m và tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập hợp nhanh được biểu dương. Tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh các tổ thắng.
* Trò chơi “Thỏ nhảy”.
- Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi .
- GV làm mẫu, rồi cho học sinh bật nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của con thỏ. Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi (tập theo tổ).
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi.
- Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi.
* Cách chơi: Khi có lệnh của GV, các em ở hàng thứ nhất chụm hai chân bật về phía trước( chân tiếp súc đất bằng nửa bàn chân trước và hơi khụy gối). Bật nhảy 1- 3 lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng. Hàng thứ nhất thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, hàng thứ hai tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết.
 3/ Phần kết thúc:
- HS đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu.
- Đứng vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại nội dung đã học. 
1 phút
1 phút
1 phút
2 phút
15 phút
10 phút
2 phút
1 phút
1 phút
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình 4 hàng ngang. 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
 D
* * * * * 
- Đội hình 4 hàng ngang.
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 96 : ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên : Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 1
2. Kiểm tra bài cũ : 4
- GV kiểm tra bài tập về nhà của tiết 95. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 30
- Giới thiệu điểm ở giữa
 + Điểm ở giữa :
- GV vẽ hình lên bảng như SGK rồi nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A và B. 
- Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
 + Trung điểm của đoạn thẳng :
 - Vẽ hình trong SGK. GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm cuả đoạn AB:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm).
Thực hành:
 Bài 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài.
 - Gv hướng dẫn HS tự làm vào vở.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở
 - Gv nhận xét
 Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS giải thích như: O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: AOB thẳng hàng; AO = OB
- Tương tự HS giải thích vì sao:
+M là trung điểm của đoạn thẳngCD.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng EG.
+ I là trung điểm củađoạn thẳng HK.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Cho HS tự làm.
- GV nhận xét 
4/ Củng cố - Dặn dò: 5 
- Nhắc lại điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
- Về nhà xem lại bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Hát bài hát.
- 1 HS lên bảng sửa bài. 
- HS nhận xét và sửa vào vở.
- HS theo dõi và nhắc lại: O là điểm ở 
giữa hai điểm A và B.
- 1 số HS nhắc lại:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B
+ AM = MB
Bài 1:
- Viết tên các điểm vào chỗ chấm.
+ HS làm vào vở và báo cáo kết quả.
a/ Ba điểm thẳng hàng là: A, M,B; D, O, B; M, O, N; D, N, C.
b/ M là điểm ở giữa hai điểm A và B; N là điểm ở giữa hai điểm C và D
 O là điểm ở giữa hai điểm M và N
Bài 2:
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
HS làm vào vở và báo cáo kết quả HS khác nhận xét
+M là trung điểm của đoạn thẳng CD (S)
+O là trung điểm của đoạn thẳng AB (Đ)
+H là trung điểm của đoạn thẳng EG (S)
+ O là điểm ở giữa hai điểm A và B (Đ).
+H là điểm ở giữa hai điểm E và G (Đ)
+M là điểm ở giữa hai điểm C và D (S).
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a/ Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm O.
- M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng EG.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng HK.
b/ Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK:
- Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG.
- Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và HK.
- HS vẽ tiếp một nửa hình còn lại.
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT CT 20 : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ
- Tích cực tham gia vào các HĐ đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc te phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức
*Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở BT ĐĐ 3.
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:1
2. Kiểm tra :4
- Sự chuẩn bị của học sinh về các bài thơ, bài hát, câu chuyên... nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước.
Nhận xét chung.
3. Bài mới: 30
a. Giới thiệu : 
- Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2) 
- Ghi tựa.
b. Hoạt động 1: Viết thư kết bạn.
- Yêu cầu các HS trình bày các bức tư các bạn đã chuẩn bị từ trước.
- GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
c. Hoạt động 2: Những việc em cần làm.
- YC mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập.
- GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
d. Hoạt động 3: 
- Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
4. Củng cố – dặn dò:5
- Nhận xét tiết học.
- GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Chuẩn bị bài : Tôn trọng khách nước ngoài.
- Học sinh hát.
- HS báo cáo sự chuẩn bị bài của tổ.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe giới thiệu.
- 5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung.
- Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào bài tập).
- Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất là của chúng mình (Định Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát những bài này.
- Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê)
TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG
TIẾT CT 19: ÔN TẬP CHƯƠNG II - CẮT, DÁN CHỮ CÁI (TT)
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng cắt, dán qua sản phẩm thực hành của HS.Biết kẻ cát,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều cân đối. Trình bày đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II.
- Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 30
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu : Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
+ em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? 
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học.
- Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. 
- Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
b) Củng cố - Dặn dò: 5
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Những em chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn thành.
- Chuẩn bị bài : Đan nong mốt(T1).
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đã học cắt các chữ : I, T, H, U, V, E.
- Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
- Cả lớp làm bài KT.
- Trưng bày sản phẩm.
Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010.
TIẾT TKB 1 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
TIẾT CT 58 + 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU 
I/ MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng lớp ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 1
2/ Kiểm tra bài cũ: 4
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 70
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu một lần. 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu học sinh luyện đ ... i. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò: 5
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập chữ hoa O, Ô, Ơ.
- Học sinh hát.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Nhà Rồng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Ng, V, T.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Ng, V, T.
- 2 HS đọc Nguyễn Văn Trỗi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con
- 3 HS đọc.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con :
Nhiễu, Người.
- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết vào vở.
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2010.
TIẾT TKB 1 : TẬP LÀM VĂN
TIẾT CT 21: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:1’
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra:4’
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
- Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- Em hãy đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
3.Bài mới:30’
a. Giới thiệu:
 - Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc YC BT.
- HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”.
- Báo cáo HĐ của tổ chỉ cần theo 2 mục: Học tập và lao động.
- Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ thực tế của tổ.
- Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng.
- GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách trình bày.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, chấm điểm một số báo cáo. Các em còn lại GV thu vở chấm sau.
4. Củng cố, dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho nhớ mẫu báo cáo.
- Chuẩn bị bài : Nói về trí thức – Nghe – kể : Nâng niu từng hạt giống.
- Học sinh hát.
- Ngồi đan sọt.
- Vì mến trọng chàng trai, chàng trai là người yêu nước.
- 1 HS đọc.
- Nghe giáo viên giới thiệu.
- 1 HS đọc YC SGK.
- Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng.
- Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. Tổ nghe và nhận xét.
- Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động của tổ mình trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và hoạt động vào vở TLV.
- 3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhận.
TIẾT TKB 2 : CHÍNH TẢ
TIẾT CT 40 : TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Nghe- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b ( chọn 3 trong 4 từ ).
II. CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sấm sét, ruột thịt, ruốc cá.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: 30’
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
3.2.Hướng dẫn viết chính tả:
a) Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
e) Soát lỗi: 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
g) Chấm bài:Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.
- GV chọn câu b.
Câu b: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thi làm bài trên bảng lớp đã ghi sẵn.
- Nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng.
4. Củng cố, dặn dò:5’
- Nhận xét tiết học.
- Những học sinh viết sai từ 5 lỗi trở lên, về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài: Ông tổ nghề thêu.
- Học sinh hát.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc. 
- Đoạn thơ có 7 câu.
- Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
- trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,...
- Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 4 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 4 em, mỗi em đặt một câu.
- Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét. Sau đó chép vào vở. 
- Đáp án: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 100 : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. MỤC TIÊU :
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộngcác số trong phạm vị 10000).
- Bỏ bài 2a.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:1’
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:4’
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Nhận xét, ghi điểm:
3. Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759
- GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. 
- GV chốt lại qui tắc 
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như BT1.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu cây chúng ta làm thế nào?
- Mời 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm và nêu kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò:5’
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Học sinh hát.
- 2 HS lên bảng làm BT.
- 1024; 2401; 2014; 4021.
- Nhận xét bài bạn.
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo yêu cầu của GV.
+
 3526 + 2759 = ? 
 3526
 2759
 6275
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài. Làm bài vào bảng con.
+
+
+
+
 7915 4507 8425
 1346 2568 618
 9261 7075 9043
 5341
 1488
 8829 
Bài 2b: 
- 1 HS nêu yêu cầu SGK.
- Làm bài tượng tự bài tập 1, chú ý đặt tính rồi mới tính.
b) 5716 707
 1749 5857
 7465 6564
Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài SGK.
- Đội 1 trồng được : 3680 cây.
 Đội 2 trồng được : 4220 cây.
- Muốn biết cả hai đội trồng bao nhiêu cây, ta lấy số cây của đội 1 trồng được cộng với số cây của đội hai.
 Bài giải:
 Số cây cả hai đội trồng được là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
Bài 4:
- 1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- M là trung điểm của cạnh AB.
- N là trung điểm của cạnh BC.
- P là trung điểm của cạnh CD.
- Q là trung điểm của cạnh DA.
TIẾT TKB 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT CT 40 : THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cây đều có rễ, thân lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- QS hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh như SGK.
- Bút vẽ, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra: 4’
- KT sự chuẩn bị bài của HS.
 Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu :
 Nêu mục tiêu bài học. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở xung quanh.
- Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đi quan sát cây trong sân trường hoặc trong vườn.
- Phát phiếu quan sát và yêu cầu các nhóm vừa quan sát vừa hoàn thành phiếu:
- Học sinh hát.
- HS báo cáo trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS chia thành các nhóm.
- Các nhóm đi quan sát cây cối theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt nhận phiếu và hoàn thành.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả quan sát.
- Yêu cầu HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của các cây mà nhóm mình quan sát được.
GV kết luận: 
- Cây cối ở xung quanh chúng ta có hình dạng, kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Kể tên các bộ phận thường có của một cây.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh trong SGK và nêu những điểm giống, khác nhau của cây có trong hình.
 Kết luận: 
- Mỗi cây thường gồm các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa và quả.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của những cây trong mỗi tranh.
(GV treo tranh SGK)
Hoạt động 3: Vẽ tranh cây.
- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu một cây mà em đã được quan sát.
- Sau 7 phút yêu cầu các tổ chọn 3 bức đẹp nhất để dán lên bảng. Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: 5’
- Gọi 1 HS bất kì yêu cầu HS nêu và chỉ tên các bộ phận của cây.
- Về nhà tìm hiểu kĩ bài hơn.
- Chuẩn bị bài : Thân cây.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Các HS lắng nghe, nhận xét.
- HS: hình dạng, kích thước của cây cối rất đa dạng, nhiều kiểu.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm nêu những điểm giống, khác nhau giữa các cây trong hình.
- Trả lời: Các cây trong những tranh ảnh đó có những bộ phận: lá, thân, hoa, quả,...
- 2 – 3 HS nhắc lại.
- HS lần lượt lên bảng chỉ vào các bộ phận của cây trong tranh và nói tên chúng.
- HS tự vẽ.
- Các tổ dán tranh lên bảng cùng nhận xét.
- 1 HS lên bảng chỉ trên tranh vẽ.
- Lắng nghe.
TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP	
TIẾT CT 18: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA – KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 19 - 20
Tổng số :.tiết. Đã soạn:tiết.
 Ngày tháng 1 năm 2010
 P Hiệu trưởng
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc