Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Giáo viên: Lưu Thọ Trường Giang

Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Giáo viên: Lưu Thọ Trường Giang

Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 39 - 20

 Bài: Ở lại với chiến khu

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 A- Tập đọc:

1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đúng các từ: ánh lên, yên lặng, hoàn cảnh,

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

 * HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.

 2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn ở HKI.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 832Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Giáo viên: Lưu Thọ Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Thứ ngày
Tiết ngày
Tiết bài
Môn dạy
Đầu bài dạy
Hai
10 / 1
1
20
Chào cờ
2
39
Tập đọc 
- Ở lại với chiến khu
3
20
Kể chuyện
- Ở lại với chiến khu
4
96
Toán
- Điểm ở giữ. Trung điểm của đoạn thẳng
5
20
Đạo đức
- Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (T2) 
- GD BVMT – HT<TGĐĐ HCM 
Ba
11 / 1 
1
39
Thể dục
- Ôn đội hình đội ngũ
2
39
TN – XH
- Ôn tập: Xã hội 
3
39
Chính tả
- Nghe – viết: Ở lại với chiến khu
4
97
Toán
- Luyện tập 
5
20
Thủ công
- Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản
Tư
13 / 1
1
40
Tập đọc 
- Chú ở bên Bác Hồ – HT<TGĐĐ HCM 
2
20
LTVC
- Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy 
– HT<TGĐĐ HCM 
3
20
Mĩ thuật
- Vẽ tranh: Đề tài Ngày Tết hoặc lễ hội 
4
98
Toán
- So sánh các số trong phạm vi 10000
5
1
ATGT
- Giao thông đường bộ
Năm
14 / 1
1
40
Thể dục
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức
2
20
Tập viết
- Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
3
99
Toán
- Luyện tập 
4
40
TN – XH
- Thực vật
Sáu
 15 / 2
1
40
Chính tả
- Nghe – viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
2
20
Âm nhạc
- Học hát bài: Em yêu trường em (lời 2)
3
20
Tậâp làm văn
- Báo cáo hoạt động
4
100
Toán
- Phép cộng các số trong phạm vi 10000 
5
20
SHL
- Kiểm điểm cuối tuần
Thứù hai ngày 10 tháng 1 năm 2011.
Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 39 - 20
 Bài: Ở lại với chiến khu
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đúng các từ: ánh lên, yên lặng, hoàn cảnh,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
 * HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
	2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn ở HKI.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 B- Kể chuyện:
 1/ Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý một cách tự nhiên.
 * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bảng phụ ghi phần kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội.
	3. Dạy bài mới:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nói về tinh thần kháng chiến chống thực dân Pháp.
 b) Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở để HS chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng.
 c) HD tìm hiểu bài:
 + Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
 + Vì sao khi nghe ông nói “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”?
 + Vì sao Lượm và các bạn nhỏ không muốn về nhà?
 + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
 + Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- HD nêu nội dung bài.
 d) Luyện đọc lại:
- Chọn và đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
 + Giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- Đọc ĐT toàn bài.
- Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.
 + Để thông báo ý kiến của Trung đoàn.
 + Vì rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ mình phải xa chỉ huy, xa chiến khu, không được tham gia chiến đấu.
 + Các bạn sẵn sàng chịu gian khổ, sống chết cùng chiến khu, không chịu sống cùng với tụi Tây, tụi Việt gian.
 + Mừng rất ngây thơ, chân thật, xin trung đoàn trưởng cho ăn ít đi, miễn là đừng bắt về.
 + Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Nêu được nội dung. 
- Nghe, nhận xét cách đọc.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
 KỂ CHUYỆN
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Dựa vào câu hỏi gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện; các em khá hơn kể được toàn bộ.
 2. HD kể truyện theo gợi ý:
- HD cho HS nhớ lại các gợi ý và HD kể (Không cần kể nguyên văn, kể theo các ý khác nhau cho câu chuyện sinh động, khi kể cần chú ý nhấn giọng).
- Nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- Nghe.
- Đọc các câu gợi ý và nhớ nội dung.
- Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Câu chuyện giúp các em hiểu được điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? 
 - Nhậïn xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại cho người thân nghe.
Toán Tiết: 96
 Bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn hình bài tập 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: HS làm một số bài mà các em còn lúng túng trong phần số có 4 chữ số. 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: 
Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
 b) Giới thiệu điểm ở giữa:
- Vẽ hình và nhấn mạnh A, O, Bø là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự A, O, B.
 A O B
- Giới thiệu khái niệm “Điểm ở giữa” “xác định” điểm O ở trong đoạn AB.
 c) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
- Vẽ hình trung điểm của đoạn thẳng, nhấn mạnh điểm M là trung điểm:
 A M B
 + M là điểm ở giữa AB;
 + MA = MB.
- Giúp đỡ thêm cho một số em còn cảm thấy khó hiểu.
 d) Thực hành:
 Bài 1: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng
- HD thêm cho HS hiểu rõ.
- Nhận xét chốt lời giải: Ba điểm thẳng hàng là: A, M, B; M, O, N và C, N, B.
 Bài 2: Điền Đ hay S 
- Nhận xét. 
 Bài 3: Nêu tên các trung điểm
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét cho HS sửa chữa.
- Lắng nghe. 
- Quan sát.
- 1 em lên nêu lại trước lớp.
- Quan sát, cho ví dụ.
- Quan sát, nêu đồng thanh.
- Tập ghi lại câu khẳng định đó.
- Vẽ lên giấy vở một đoạn thẳng rồi thử xác định trung điểm.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Ghi lại vào vở.
- Thảo luận nhóm 4. 
- Trình bày trước lớp.
- Làm bài vào vở.
- 1 em nêu trước lớp.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
---------------------------------------------------------------
Đạo đức Tiết: 20
 Bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (tiết 2)
- GD BVMT – Liên hệ
HT<TGĐĐ HCM – Liên hệ
I/ MỤC TIÊU: 
1. Học sinh biết: 
- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn. Do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.
 * HS khá, giỏi biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè; quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình; được tiếp nhận thông tin phù hợp; được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- GD BVMT: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
- HT<TGĐĐ HCM: Giáo dục HS về lòng nhân ái, vị tha. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.
2. Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do trường, địa phương tổ chức.
3. Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi nước khác.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT Đạo đức 3.
- Sưu tầm bài hát, bài thơ, bài báo, tranh ảnh về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: HS nhắc lại 1 số Quyền có liên quan đến nội dung bài ở tiết trước.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a)Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học
 b) Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác, tài liệu đã sưu tầm về tình đoàn với thiếu nhi Quốc tế.
 * MT: Tạo cơ hội cho HS tự do bày tỏ ý kiến, Quyền được thu tập thông tin, Quyền được tự do kết giao bạn bè.
 * TH: - HD cách làm.
- Nhận xét và khen ngợi.
 c) Hoạt động 2: Viết thư
 * MT: HS biết bày tỏ tình cảm hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế.
 * TH: - HD viết thư có nội dung phù hợp với tình hình hiện tại của thiếu nhi nước nào đó.
+ HT<TGĐĐ HCM: Trong nội dung thư thể hiện lòng nhân ái, tình đoàn kết với các bạn như lời Bác dạy.
+ GD BVMT: Trong nội dung thư có thể bàn luận về vấn đề bảo vệ môi trường.
- Nhận xét và HD hoàn chỉnh nội dung.
- Nghe giới thiệu.
- Hát bài Trái Đất này là của chúng mình.
- Trưng bày tranh ảnh, tài liệu; kể chuyện về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu (có thể đặt câu hỏi chất vấn).
- Thảo luận để xác định nội dung, đối tượng cần viết.
- Viết thư theo nhóm, ký tên tập thể.
- Đọc thư trước lớp.
 4. Củng cố: 
Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống,  Song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết hữu nghị vớ ...  (1940 – 1964). 
- Viết mẫu tên riêng cỡ chữ nhỏ.
 * HD viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết gắn bó, thương yêu nhau.
 c) HD HS viết vào vở Tập viết:
- Nêu yêu cầu.
 d) Chấm, chữa bài:
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu các chữ hoa trong bài: N (Ng), V, T. 
- Quan sát.
- Tập viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi.
- Quan sát.
- Luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng: 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Tập viết trên bảng con: Nhiễu, Người.
- Viết vào vở Tập viết.
 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm.
------------------------------------------------------
Toán Tiết: 99
 Bài: Luyện tập 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10000; viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Cho HS thực hiện so sánh một vài số. 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Luyện tập 
 b) Thực hành:
 Bài 1: Điền dấu
- Nhận xét.
 Bài 2: Viết số theo thứ tự
- HD về cách so sánh rồi xếp theo thứ tự.
- Nhận xét.
 Bài 3: Tìm số bé nhất, lớn nhất
- Đọc từng yêu cầu.
- Nhận xét. 
 Bài 4a: Tìm trung điểm trên tia số
- Vẽ tia số, HD và yêu cầu giải được ý a.
- HD HS giải tại lớp ý b nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét, chốt lời giải:
 Câu a: 300
 Câu b: 3000
- Nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Nêu yêu cầu bài. 
- Thảo luận nhóm 4. 
- Trình bày trước lớp. 
- Nêu yêu cầu bài. 
- Viết nhanh kết quả ra nháp.
- Thống nhất kết quả.
- Chỉ vào tia số và nêu tên đoạn thẳng (tia số gồm số tròn trăm (câu a), tròn nghìn (câu b) ).
- Nêu số ứng với trung điểm.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
--------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội	 Tiết: 40
 Bài: Thực vật
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật trong tự nhiên.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được rễ, thân, lá, hoa, quả của một số cây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa; một số loài cây.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: Nhận xét phần kỹ năng, kiến thức qua ôn tập.
	3. Dạy bài mới:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Thực vật
 b) Hoạt động 1: Quan sát cây theo nhóm
 * MT: + Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
 + Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
 * TH: - HD quan sát: nêu tên cây; nêu tên từng bộ phận của cây; nêu những điểm giống nhau, khác nhau về hình dạng, kích thước của cây.
- Nhận xét và kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều loài cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có thân, cành, lá, hoa, quả, rễ.
- Nhận xét, bổ sung.
 c) Hoạt động 2: Vẽ cây
- Nêu yêu cầu HS vẽ cây.
- Nhận xét. 
- Nghe giới thiệu bài.
- Quan sát cây mang tới theo nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật.
- Mô tả thêm một số loài cây (càng có những nét đặc biệt thì càng hay).
- Vẽ cây mình yêu thích.
- Nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, giống với đặc điểm của cây nhất.
	4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.	
 5. Dặn dò: - Về nhà tìm hiểu thêm về thực vật.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2011
Chính tả	Tiết: 40
 Bài: Nghe – viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh, trình bày rõ ràng, đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2b phân biệt uôt / uôc; chọn 3 trong 4 từ ở BT2b để đặt câu (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết BT 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS viết lại một số từ ở tiết trước: ruột, thuốc, đuốc,
 - Nhận xét bài viết tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: 
Nghe – viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
 b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- HD tìm hiểu nộïi dung: Đoạn văn nói lên điều gì?
- HD nhận xét CT, nêu được cách trình bày.
 * Đọc cho HS viết.
 * Chấm, chữa bài.
 c) HD làm bài tập:
 Bài tập 2b: uôt / uôc
- Nhận xét chốt lời giải và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
 Bài tập 3: Đặt câu với 3 trong 4 từ ở BT2b
- HD cách đặt câu.
- Nhận xét, viết nhanh một số câu hay lên bảng.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc lại đoạn văn.
 + Nỗi vất vả của đoàn quân đang nổi lực vượt dốc.
- Nhận xét chính tả và cách trình bày.
- Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi.
 * Viết bài vào vở.
 * Tự kiểm tra và sửa lỗi.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Tự làm ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh.
- Nhận xét và sửa chữa. 
- Nêu yêu cầu đề bài. 
- Đặt câu trước lớp.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày trước lớp. 
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết các từ còn bị sai.
--------------------------------------------------------------
Âm nhạc	 	Tiết: 20
 Bài: Học hát bài: Em yêu trường em (lời 2)
----------------------------------------------------------
Tập làm văn Tiết: 20
 Bài: Báo cáo hoạt động
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 1. Rèn kỹ năng nói: Bước đầu biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học. Lời kể rõ ràng, rành mạch, thái độ tự tin (BT1).
 2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết mẫu báo cáo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - 3 HS kể lại chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: Báo cáo kết quả học tập, lao động
- HD Trong báo cáo này chỉ nêu 2 mục: học tập và lao động; khi báo cáo phải trung thực, ngắn gọn và rõ ràng.
- Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
 Bài tập 2: Viết báo cáo 
- HD nhận xét cách trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe giới thiệu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài tập đọc “Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội”.
- Thảo luận nhóm tổ (ghi nhanh các ý).
- Trình bày trước lớp.
- Đọc mẫu báo cáo.
- Nhận xét để nắm được cách trình bày.
- Viết báo cáo vào vở.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Về nhà tập viết lại cho hay.
----------------------------------------------------------
Toán Tiết: 100
 Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10000
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10000).
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập cho bài tập 4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Kiểm tra về đọc số và so sánh số.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: 
Phép cộng các số trong phạm vi 10000
 b) HD thực hiện phép cộng 3526 + 2759:
- Nêu phép cộng 3526 + 2759 = ?
- HD cách đặt tính: 3526
 + 2759
 6285
- Khắc sâu cho HS nắm rõ những chỗ khó hay những chỗ HS thường sai.
 c) Thực hành:
 Bài 1: Tính
- Nhận xét.
 Bài 2b: Đặt tính rồi tính
- HD và yêu cầu giải được ý b.
- HD HS giải tại lớp ý a nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét.
 Bài 3: 
- HD thêm.
- Chấm một số vở, nhận xét. 
 Bài 4: Nêu tên trung điểm
- Vễ hình chữ nhật như ở trong SGK.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Nêu cách thực hiện: đặt tính rồi tính.
- Thực hiện tính trên bảng.
- Nêu lại cách tính.
- Viết tổng: 3526 + 2759 = 6285.
- Nêu những chỗ còn thấy khó thực hiện.
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi em 1 phép tính).
- Trình bày trước lớp.
- Làm lại bài vào vở. 
- Làm bài vào vở; 2 em trình bày trước lớp. 
- Nhận xét và sửa chữa. 
- Nêu yêu cầu bài tập và tìm hiểu đề.
Bài giải
Số cây cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
- Kiểm tra chéo vở.
- Nêu yêu cầu bài. 
- Làm vào phiếu học tập.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét và sửa chữa. 
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp – Tuần 20
I/ MỤC TIÊU:
- 
- 
- 
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau:
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc