I.MỤC TIÊU:
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được gìn giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có).
- các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghị giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 10/1 Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (tiết 2). Tập đọc Ở lại chiến khu. Kể chuyện Ở lại chiến khu. Toán Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng. Thể dục Chuyên Thứ ba 11/1 Toán Luyện tập Tự nhiên xã hội Ôn tập: Xã hội. Chính tả Nghe – viết: Ở lại chiến khu. Thủ công Đan nong mốt (tiết 1). Thứ tư 12/1 Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ. Luyện từ và câu Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy. Tập viết Ôn chữ hoa N (Tiếp theo). Toán So sánh các số trong phạm vi 10000. Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài: ngày tết họăc lễ hội Thứ năm 13/1 Tập đọc Trên đường mòn Hồ Chí Minh Chính tả Nghe – Viết: Trên Đường mòn Hồ Chí Minh. Hát nhạc Học hát bài em yêu trường em (lời 2). Ôn tập tên nốt nhạc. Toán Luyện tập. Thứ sáu 14/1 Toán Phép cộng các số trọng phạm vi 10000. Tập làm văn Báo cáo hoạt động. Tự nhiên xã hội Thực vật. Thể dục Chuyên Hoạt động NG Hát múa theo chủ đề – Ôân luyện nội dung tuần 19. Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. I.MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được gìn giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có). - các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình hữu nghị giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữ thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài.1’ Hoạt động 1:Viết thư kết bạn. 5’-7’ Hoạt động 2:Những việc em cần làm. 8’-10’ HĐ3:Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi VN và thế giới. 10’-12’ 3. Củng cố tiết học. 3’ -Để thể hiện tình hữu nghị,đoàn kết với thiếu nhi quốc tế em có thể làm gì? - Giới thiệu ghi đề bài. -Yêu cầu HS trình bày các bức thư kết bạn đã chuẩn bị từ trước. -Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ,nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn,giao lưu với bạn bè quốc tế. -Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu bài tập -Yêu cầu : Kết luận:Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài -Giới thiệu những bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ(Phạm Tuyên), bài hát:Trái đất này là của chúng mình( Định Hải). -Giới thiệu bài thơ trần Đăng Khoa(bài: Gửi bạn Chi –Lê) -Nhận xét lớp học. -Dặn HS. -Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. Tham gia các cuộc giao lưu. Viết thư gửi ảnh, gửi quà cho các bạn. - Nhắc lại tên đề bài. -5-6 HS trình bày. -Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung. -Mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập. Điền chữ Đ vào ô trống trước hành động em cho là đúng, Chữ S vào ô trống trước hành động em cho là sai: + Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. + Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu Ba. + Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài -3-4 HS đọc lại kết quả mình làm. Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -Theo dõi sau đó chia thành 2 tổ hát những bài hát này -Nghe GV đọc thơ. -Về xem lại bài. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU. I.Mục đích, yêu cầu: -A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: một lượt, ánh lên. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện , giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn. -B.Kể chuyện. 1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý,HS kể lại được câu chuyện- kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Bảng phu nghi nội dung cần HD luyện đọc. Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý( Phần kể chuyện) III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 2.2Luyện đọc.22’ a / Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 2.3Tìm hiểu bài. 8-10’ 2.3 Luyện đọc lại. 17’ KỂCHUYỆN:17’ 1.Xác định yêu cầu. 4.Củng cố - dặn dò.3’ -Kiểm tra Bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. -Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ghi - đề bài. Đọc mẫu. HD đọc từng câu. Theo dõi chỉnh sửa. HD đọc đoạn. Theo dõi HD. Giải nghĩa thêm. - HD đọc bài trong nhóm. Theo dõi nhận xét. - Nhận xét tuyên dương Yêu cầu: -Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? - Yêu cầu: -Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại? -Thái độ của các bạn sau đó thế nào? -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nha? -Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? -Yêu cầu: -Yêu cầu: -Qua câu chuyện này,em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? -Yêu cầu: -Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn . -Gv nêu nhiệm vụ: -Tổ chức cho HS kể theo nhóm sau đó yêu cầu 1 nhóm đứng lên kể trước lớp. -Yêu cầu: -Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? -Dặn HS: -Nhận xét tiết học. 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Nhắc lại đề bài. -Theo dõi GV đọc bài. - Nối tiếp đọc từng câu - Sửa lỗi phát âm. - Mỗi học sinh đọc một đoạn 4HS. - Tập ngắt nghỉ hơi đúng. 2 HS đọc từ ngữ ở chúgiải. - Đọc bài trong nhóm 4hs. - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc - cả nhóm nhận xét – Sửa chữa. 2 Nhóm thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. -1 HS đọc doạn 1, cả lớp theo dõi SGK -Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn:cho các chiến sĩ nhỏ trở về gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu -1HS đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động,bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải xa rời chiến khu , xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. -Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. -Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói. -Mừng rất ngây thơ,chân thật xin trung đoàn cho chúng em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. -Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:-Trung đoà trưởng cảm động rơi nước mắt trướcnhững lời van xin thắmthiết -1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm và tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài:Tiếùng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. -rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. -HS giỏi đọc lại đoạn ,cả lớp theo dõi. -1-2HS thi đọc lại đoạn văn. -1 HS thi đọc cả bài. -Cả lớp đọc lại đoạn văn. -Dựa theo các câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu. -1 HS đọc các câu hỏi gợi ý -1 hs kể mẫu đoạn 2. -Mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm, cả nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho bạn trong khi bạn kể. -1 nhóm lên thực hiện yêu cầu của GV.Cả lớp theo dõi và nhận xét -rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ?&@ Môn: TOÁN Bài: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I:Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước. -Hiểu thế nào là trung điểm của 1 doạn thẳng. II:Chuẩn bị: -Vẽ sẵn bài tập 3 vào bảng phụ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Giới thiệu điểm ở giữa. 7’ 2.3.Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. 7’-8’ 2.3 Thực hành. Bài 1. 8’ Bài 2: 8’ Bài 3: 8’-10’ 3. Củng cố, dặn dò. 3’ -Kiểm tra bài số 10.000- luyện tập. -Nhận xét và cho điểm HS. - Giới thiệu – ghi đề bài. -Vẽ hình như trong SGK lên bảng. Nhấn mạnh:A, O, B là 3 điểm thẳng hàng.theo thứ tự A,rồi đến điểm O,đến điểm B.Olà điểm ở giữa 2điểm A và B. -Yêu cầu: -Vẽ hình trong SGK. +M là gì của AB? +AM như thế nào với MB? +Vậy độ dài đoạn AM như thế nào với độ dài đoạn thẳngMB? -Yêu cầu : -Chia lớp thành 4 nhóm sau đó tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. -Yêu cầu: -Thu vở chấm. Dặn HS: -Nhận xét tiết học. -3 HS lên thực hiện yêu cầu. - Nhắc lại tên bài. -HS nêu khái niệm. -Theo dõi GV hướng dẫn và trả lời câu hỏi. -M là điểm ở giữa hai điểm Avà B. -AM =MB. -Độ dài đoạn thẩng AM bằng độ dài đoạn thẳngMB và cùng bằng 3cm. -Thảo luận cặp đôi cùng quan sát hình vẽ SGK. -1 HS hỏi,1 HS trả lời, sau đó 3 cặp lên trình bày. a)3 điểm thẳng hàng là:A,M,B; B,O,N và C,N,D. b)+Mlà điểm ở giữa 2 điểm A và B; +N là điểm ở giữa 2 điểm C và D.. cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc. -ví dụ:a)O là trung điểm củađoạn thẳng AB vì: ... – Pha – Son – La – Si – (Đô) - Nối tiếp đọc chỉ vị trí các nốt nhạc trên “khuông bàn tay”. - Tập học thuộc vị trí nốt nhạc qua khuông bàn tay. - Thi đua một số nhóm chỉ vị trí tên các nốt nhạc . - Ôn lời 1 và 2 của bài hát. - Chuẩn bị bài hát “Cùng múa hát dướt trăng”. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về so sánhcác số trong phạm vi 10000, viết bốn số theo thứ thự từ bé đến lớn và ngược lại. Củng cố về các thứ tự các số tròn trăm, tròng nghìn (xắp sếp trên tia số) và các xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 Luyện tập thực hành. Bài 1: 5’ Bài 2: 5’ Bài 3: 5’ Bài 4: 6’ 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết trước. - Giới thiệu và ghi tên bài. - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? - Nhận xét sửa chữa. Yêu cầu: - Muốn viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào? - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu HS thảo luận. - Nhận xét chữa bài. Yêu cầu: - Nêu cách xác định trung điểm của các đoạn thoẳng. - Kiểm tra chữa bài và cho điểm. Nhận xét tiết học. Dặn Dò: - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhắc lại đề bài. -2 HS nêu cách so sánh. 2 HS lên bảng lớp làm bảng con. 7766....7667 8453... 8435 5005... 4905 1km... 1200m .... - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Ta phải so sánh các số theo trình tự từng cặp, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải. - 2 Hs lên bảng lớp làm vào bảng con. 4082, 4208, 4280, 4802. 4802, 4280, 4208, 4082. - Thảo luận cặp đôi viết các số theo yêu cầu SGK vào vở. - Một số cặp nêu miệng. - 2 HS đọc đề bài. 2 Hs nêu: Trung điểm AB thuộc vạch thứ 4, Trung điểm M ứng với 300. - Tự làm bài. - Phần b tương tự. Về nhà tập so sánh các số trong phạm vi 10 000 thêm. Thứ sáu ngày 24 thàn 12 năm 2004 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiệncác số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn bằng pháp cộng. II. Chuẩn bị. - Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy bài mới. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh + + + + 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 HD thực hiện phép cộng 3526 +2759 12’ 2.3 Luyện tập thực hành. Bài 1. 5’ Bài 2: 5’ Bài 3: 5’ Bài 4: 6’ 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét chữa bài cho điểm HS. - Giới thiệu - ghi đề bài. Nêu phép cộng 3526 + 2759 = ? Viết kết quả lên bảng. 3526 + 2759 = 6285 Nêu yêu cầu: - Nhận xét cho điểm. Yêu cầu: - Theo dõi giúp đỡ. Đọc đề bài: HD giải. Bài toán yêu cầu gì? - Ta làm thế nào? - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu Hs tự làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nhận xét tiết học Dặn dò: - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhắc lại đề bài. - HS suy nghĩ thực hiện và nêu cách thực hiện: + Đặt các số hàng thẳng cột với nhau. + Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, lớp làm bảng con 5341 7915 4507 8425 1488 1346 2568 618 1 HS đọc yêu cầu và nêu cách đặt tính. - Tự làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - 2 HS đọc lại đề bài. Tìm cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? - Số cây của đội1 + số cây đội 2 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. Bài giải Cả hai đội trồng được số cây là. 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây Tự làm bài vào vở – nối tiếp đọc kết quả. Vềluyện tập thêm về cộng các số trong phạn vị 10 000. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Báo cáo hoạt động. I.Mục đích - yêu cầu. Rèn kĩ năng nói: - Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rànhmạch, thái độ đoàng hoàng, tự tin. Rèn kĩ năng nói: - Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi thầy giáo theo mẫu đã cho. II.Đồ dùng dạy – học. - Mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài.1’ 2.2HD. 20’ Bài Tập 2 10’ 3. Củng cố dặn dò. 3’ - Kiểm tra BT 1 và BT2 ở tiết trước. - Giới thiệu và ghi đề bài. - Yêu cầu: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: nhắc nhở HS báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1.Học tập; 2.Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể cần nói lời mở đầu... Nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu: - Nhắc nhỏ HS trước khi làm bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS: - 2 HS kể lại chuỵện Chàng trai Phù Ửng và trả lời câu hỏi b,c. - 1 HS đọc bài tập đọc Báo cáo kết quả thi đua “noi gương chú bộ đội”. - Nhắc lại tên bài học. -1 HS đọc yêu cầøu của bài cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm lại bài :Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. -HS thảo luận theo nhóm mỗi bạn đóng vai tổ trưởng 1 lần, các thành viên trong tổ trao đổi thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự nghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi. - Vài HS đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cảlớp theo dõi bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng tự tin. 2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo. - Lớp đọc thầm. - Tự làm bài theo cá nhân. 4- 5 HS đọc báo cáo. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Thực vật. I.Mục tiêu: Giúp HS: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. Vẽ và tô màu một số cây. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK trang 76, 77. Các cây có ở sân trường vườn trường. Giấy khổ A4, Bút màu đủ dùng cho mỗi HS. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 1’ 2.2Hoạt động. Hoạt động 1: quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. 20’ * Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống và khác nhau của câycối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. Hoạt động 2: 13’ - Làm việc cá nhân MT: Biết vẽ và tô màumột số cây 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? Chúng có hại gì đối với sưc khoẻ con người? - Giới thiệu – ghi đề bài. Tổ chức chia nhóm và hướng dẫn HS cách quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công. - Giao nhiệm vụ và gọi HS nhắc lại nhiệm vụ quan sát. Yêucầu: Gợi ý giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có lích thước và hình dạng .... - Giới thiệu tên một số cây trong SGK trang 76, 77. Yêu cầu: - Lưu ý khi tô màu: Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to. Yêu cầu HS giới thiệu. - Nhận xét đánh giá chung các bức tranh vẽ của lớp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS: 2 HS trả lời. ( Chuột dán, rồi, muỗi, .....) Nó là nhũng con vật trung gian truyền bệnh cho người - Nhắc lại đề bài Thực hiện theo yêu cầu của GV đã phân công. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm đuợc phân công. + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây. + Nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó. Hết thời gian quan sát theo nhóm cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật ở xung quanh. Lấy giấy vẽ và bút chì vẽ một vài cây mà mình đã quan sát đuợc. - Tô màu các bộ phận của cây trên hình vẽ. - Nhóm trưởng tập hợc các bức tranh của các bạn trong nhóm dán và đó rồi trưng bày trước lớp. Một vài HS lên giới thiệu về bức tranh của mình. - Lớp theo dõi và nhận đánh giá các bức tranh. - Về quan sát các thân cây... ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Hát múa theo chủ đề – Ôn luyện nội dung tuần 19. I.Mục tiêu. -HS hát được các bài hát theo chủ đề đã học. -Ôn luyện nội dung tuần 19. II. Chuẩn bị: CÁc nội dung bài đã học ở tuần 19. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ôån định lớp. 3’ Nội dung. HĐ 1:Hát múa theo chủ đề. 17’ HĐ 2:Ôn luyện nội dung tuần 19. 17’ Hoạt động 3: Trò chơi “ Cướp cờ” 3. Củng cố, dặn dò. 3’ - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Nhận xét và nhắc nhở. -Yêu cầu: -Theo dõi và gợi ý. -Nhận xét - tuyên dương. -Tổ chức cho HS thực hiện. -Theo dõi và nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức cho HS chơi: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: - Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. -Các tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ mình thi hát các bài hát theo chủ đề. -Tự giới thiệu 1-2 bạn trong tổ thi hát với tổ khác. Cả lớp theo dõi bình chọn bạn hát hay. -Lớp trưởng điều khiển các bạn trong tổ mình thực hiện theo yêu cầu của GV: +Ôn luyện đội hình đội ngũ. +Ôn luyện tháo thắt khăn quàng(thực hiện theo cặp) +4 –5 cặp lên thực hiện. Cả lớp theo dõi và bình chọn cặp tháo thắt khăn quàng nhanh và đẹp. - Chia làm 4 nhóm thi đua chơi như ở -Nhận việc.
Tài liệu đính kèm: