1.Bài cũ :-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu
nhi ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu .Kết hợp luyện phát âm từ khó
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhỗm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Tiết 2 : Tìm hiểu bài
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá
TUẦN 20 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 11/1 đến 15/1/2010 Thứ/ngày Môn Bài dạy Thứ 2 11/1 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ Bảng nhân 3 Trả lại của rơi (T2) Chào cờ đầu tuần Thứ 3 12/1 Toán Tập viết Thể dục Mỹ thuật TNXH Luyện tập Chữ hoa Q Bài 39 VTM: Vẽ cái túi xách An tồn khi đi các phương tiện giao thơng Thứ 4 13/1 Tập đọc Chính tả Toán Thủ công Mùa xuân đến Nghe-viết: Giĩ Bảng nhân 4 Gấp, cắt, trang trí thiếp chức mừng (T2) Thứ 5 14/1 Tóan Thể dục LT&câu KC Aâ. Nhạc Luyện tập Bài 40 Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ HH: bài trên con đường đến trường T2 Thứ 6 15/1 TLV Toán Chính tả Sinh hoạt Tả ngắn về bốn mùa Bảng nhân 5 N-V: Mưa bĩng mây Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 11 tháng 1năm 2010 TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I/ MỤC TIÊU :HS - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hịa tuận với thiên nhiên. *TLCH 5 II/ CHUẨN BỊ: GV: Tranh SGK HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 30’ 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ? -Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? Bác khuyên các em làm những điều gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Giáo viên đọc mẫu - Đọc từng câu .Kết hợp luyện phát âm từ khó -Đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14) -Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhỗm người dậy. - Đọc từng đoạn trong nhóm Tiết 2 : Tìm hiểu bài -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió. -Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? -Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? -Giáo viên hỏi thêm :Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ? -GV : Oâng Mạnh là người nhân hậu, thông minh, biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió từ chỗ là đối thủ đến chỗ thân thiện. *Oâng Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? -Luyện đọc lại. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học 4. Dặn dò :Đọc bài.Chuẩn bị bài sau :Mùa xuân đến -4 em HTL và TLCH. -Oâng Mạnh thắng Thần Gió. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc chú giải -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 3). -Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. -Quan sát tranh và nhận xét : Thần Gió quả có sức mạnh vô địch. -Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột chọn những viên đá thật to làm tường. -Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên * Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. -Chia nhóm đọc theo phân vai : nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió - Nghe - Về thực hiện TOÁN BẢNG NHÂN 3. I/ MỤC TIÊU :học sinh : -Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3 -Biết giải tốn cĩ một phép tính nhân trong bảng nhân 3 - Biết đếm thêm 3 - Làm tính đúng, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bộ ĐD tốn 2 HS: VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Viết các tổng sau dưới dạng tích : 2 + 2 + 2 = 6 4 + 4 + 4 = 12 5 + 5 + 5 = 15 7 + 7 = 14 Nhatä xét 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3. Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 -Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Lấy 1 tấm gắn lên bảng và hỏi : Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy mấy lần - ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba. -Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại. -GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ? -Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6. -Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3 -Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30. -Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3. -Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. Hoạt động 2 : Thực hành . Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. Bài 1 :(Miệng) -Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : (VBT) Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : (VBT) -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống. 3 6 9 21 30 -Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? -GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24. 27.30. -Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò- Học thuộc bảng nhân 3 -Bảng con, 2 em lên bảng. 2 x 3 = 6 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15 7 x 2 = 14 -Bảng nhân 3. -Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - 3 chấm trịn được lấy 1 lần -HS đọc :”ba nhân một bằng ba” -Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp. -3 được lấy 2 lần -HS đọc : 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 -Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30. -1 em lên bảng thực hiện . -HTLbảng nhân 3. -Đồng thanh. -Viết tích của mỗi phép nhân. -HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính. -1 em đọc đề. Tóm tắt. -1 hs lên bảng ,lớp làm vở -1 em đọc 3.6.9. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 -bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3 -HS làm vở. -Vài em đọc : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30. -HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3. Nghe Về học thuộc bài ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIếT 2) I/ MỤC TIÊU : học sinh - Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà, được mọi người quý trọng - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi II/ Chuẩn bị - GV: tranh SGK - HS: VBT ĐĐ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 4’ 26’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Giơ tay với ý kiến em tán thành c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng. c b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và chính mình. c c/Trả lại của rơi là ngốc. c d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn. -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. -Giáo viên chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống (SGV/ tr 61) -Hỏi đáp : Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa đóng vai không ? Vì sao ? -Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi ? -Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ? -Em có suy nghỉ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? -Em nghỉ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? -Giáo viên kết luận : 1.Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. 2.Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất. 3.Em cần khuyên bạn hãy trả lại người mất, không nên tham của rơi. Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài học. -GV yêu cầu mỗi học sinh kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. -Nhận xét đưa ý kiến đúng. -Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi. -Khuyến khích HS noi gương tốt. -Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. Mỗi khi nhặt được của rơi, Em luôn tìm trả cho người không tham. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò :Học bài và thực hiện theo bài học - Thực hiện -Trả lại của rơi -HS thảo luận nhóm -Các nhóm lên đóng vai. -Thảo luận lớp. -HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết. - Nghe -Đại diện một số học sinh trình bày. -Nhận xét về mức độ đúng mực của các bạn trong các câu chuyện được kể. -Vài em nhắc lại. Nghe Thực hiện Thứ ba, ngày 12 tháng1 năm 2010 TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : học sinh - Thuộc Bảng nhân 3 - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính nhân trong bảng nhân 3. *BT 5 - Tính nhanh, đúng chính xác. II/ CHUẨN BỊ: GV:PBT 1 HS: VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Điền số vào ô trống : Thừa số 3 3 3 3 3 3 Thừa số 9 5 2 4 3 7 Tích -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 :(PBT) - yêu cầu gì ? -Hướng dẫn học sinh tự làm bài. -Chấm- Nhận xét. Bài 3 : (VBT) - Gọi HS ... ọc , cả lớp đọc thầm. -Vài em đọc các từ. -HS nói tên mùa hợp với từ ngữ vào bảng con. -nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ nóng bức. -Aám áp – mùa xuân. Mùa xuân ấm áp. -Giá lạnh- mùa đông. Mùa đơng giá lạnh. -Nhận xét. Nhiền em đọc lại. -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -HS làm vở. -1 số học sinh trình bày kết quả. -Mấy giờ. -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Học sinh làm bài vào vở. -2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét. Nghe Về làm BT KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. . Mục tiêu: HS - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể lại tứng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự * Kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2), d9ay85 được tên khác cho câu chuyện (BT3) - Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chuyện bốn mùa” -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Xếp lại thứ tự các tranh cho đúng nội dung câu chuyện Trực quan : 4 bức tranh -GV nhắc học sinh chú ý : Để xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số nhớ lại nội dung câu chuyện. -GV hệ thống lại các tranh. *Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. -GV gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. *Hoạt động 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện. -Giáo viên ghi nhanh lên bảng một số tên tiêu biểu. . -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : - Câu chuyện nói lên điều gì ? -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò:Kể lại câu chuyện . -6 em phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa” theo các vai. -Oâng Mạnh thắng Thần Gió. -Quan sát. --TL cặp đơi xếp thứ tự các tranh theo ND câu chuyện -Nhận xét, tham gia sửa chữa nếu bạn xếp sai. -Vài em được chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nghe, NX bạn kể -Từng em tiếp nối nhau đặt tên cho câu chuyện. -Ông Mạnh và Thần Gió. -Bạn hay thù. -Thần Gió và ngôi nhà nhỏ. -Con người chiến thắng Thần Gió. -Ai thắng ai ? -Chiến thắng Thần Gió. -Phải biết khắc phục khĩ khăn, yêuthiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Nghe, về thực hiện ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG” I/ MỤC TIÊU : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát - Yêu thích âm nhạc. II/ Chuẩn bị Gv: Bài hát HS VTH III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Trên con đường đến trường” Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời cabài “Trên con đường đến trường” -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Trò chơi “Rồng rắn lên mây” Mục tiêu : Biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” -Chia lớp thành từng tổ, mỗi tổ 1 em làm “thầy thuốc” những em còn lại đứng thành hàng một, tay người sau nắm vạt áo hoặc đặt trên vai người trước. Sau đó lượn qua lượn lại tượng trưng con rắn đang bò. -Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài. -Ôn tập theo từng tổ, nhóm. -Hát kết hợp gõ đệm. -Hát kết hợp múa đơn giản. -Vừa đi vừa nói : -Rồng rắn lên mây -Có cây núc nác -Có nhà điểm binh. -Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không ? -Tập đọc theo tiết tấu các câu đồng dao hoặc thơ và gõ đệm. Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2010 TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA. I/ MỤC TIÊU :HS - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) -Dựa theo gợi ý viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 4 câu về mùa hè (BT2) - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ: GV: SGK HS: VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu : -Ôâng đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. -Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ? -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào ? -Nhận xét. Bài 2 : Viết -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.làm VBT -Nói lời chào, tự giới thiệu. -Đáp lời chào, tự giới thiệu. Tả ngắn về bốn mùa. -Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH. --Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ. -Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. -Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá -Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. -Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. -1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm. -Làm vở -Nhiều em đọc bài viết. -Cả lớp bình chọn những bài viết hay. - Nghe - Đọc bài, về ửa cho hay hơn Chính tả (nghe viết) MƯA BÓNG MÂY. PHÂN BIỆT S/ X, IÊT/ IÊC. I/ MỤC TIÊU :HS - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được BT 2ab - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. II/ CHUẨN BỊ GV: ND bài CT HS: Vở chính tả III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Giáo viên đọc 1 lần bài thơ. -Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? -Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? -Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? -Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ? - Hướng dẫn viết từ khó. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Bài tập. Bài 2b : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 40) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học 4.Dặn dò : Sửa lỗi.Làm VBT ,bài tập 3 -3 em lên bảng viết : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương. Mưa bóng mây. phân biệt s/ x, iêt/ iêc. -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Mưa bóng mây. -Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. -Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như em bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. -Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ. -HS nêu từ -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Hs nêu nêu cầu bài 2b -3-4 em lên bảng làm bài.Lớp làm vở - Nghe - Về sửa sai vào vở rèn TOÁN BẢNG NHÂN 5. I/ MỤC TIÊU :học sinh : -Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5 -Biết giải tốn cĩ một phép tính nhân trong bảng nhân 5 - Biết đếm thêm 5 - Làm tính đúng, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bộ ĐD tốn 2 HS: VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Tính : -3 x 4 + 12 4 x 3 + 18 -6 x 3 – 10 2 x 5 + 17 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5. Mục tiêu : Lập bảng nhân 5 - Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn. - Gắn 1 tờ bìa lên bảng và hỏi : - mỗi tấm bìa có máy chấm tròn? - ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm. -GV viết : 5 x 1 = 5. -Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? -GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ? -Viết tiếp : 5 x 2 = 10 -Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 -Đây là bảng nhân 5. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu : Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. Bài 1 : ( Miệng ) Yêu cầu HS tự làm bài. -NX Bài 2 : ( VBT) - Gọi 1 em đọc đề. -Chấm bài- Nhận xét. Bài 3 (miệng) - Yêu cầu gì ? 5 10 15 30 50 -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? -Em hãy đếm thêm từ 5®50 và từ 50®5. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò. HTL bảng nhân 5.Làm VBT -Bảng con. -3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24 -4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30 -6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8 -2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27 -Bảng nhân 5. -Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn. - 1 lần -5-6 em đọc “năm nhân một bằng năm” -Vài em nhắc lại. -HS thực hiện. -5 chấm tròn được lấy 2 lần. -5 x 2 = 10. -Vài em đọc 5 x 2 = 10 -Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3®5 x 10 -HS đọc bảng nhân 5, và HTL -Tự làm bài, nêu miệng sửa bài. -NX -1 em đọc đề. - 1hs lên bảng ,lớp làm vở -NX -Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 -Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. -Vài em đọc : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50. -HS đếm thêm, đếm bớt. SHCN .
Tài liệu đính kèm: