Tập đọc - Kể chuyện
Ở lại với chiến khu
I . Mục tiêu:
A . Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi trảy toàn bài.Đọc đúng: một lượt, ánh lên, yên lặng, lên tiếng
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
* H yếu luyện đọc đúng theo đoạn
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
* H yếu trả lời theo bạn
Tuần 20 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 Hoạt động tập thể Chào cờ Tập đọc - Kể chuyện ở lại với chiến khu i . Mục tiêu: A . Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi trảy toàn bài.Đọc đúng: một lượt, ánh lên, yên lặng, lên tiếng - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. * H yếu luyện đọc đúng theo đoạn 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp * H yếu trả lời theo bạn B .Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. * H yếu kể một đoạn 2. Rèn kĩ năng nghe. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II . Đồ dùng dạy học -Tranh SGK III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Gọi H đọc bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua : “Noi gương chú bộ đội” -Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu bài: ( 1’ ) - Yêu cầu H quan sát tranh SGK. Miêu tả nội dung tranh. Giải nghĩa Chiến khu 3.Hướng dẫn đọc và luyện đọc: ( 33 – 35’ ) * G đọc mẫu bài giới thiệu bố cục 4 đoạn : (+)Đoạn 1: - Câu 1: HD đọc đúng:lán, một lượt->Đọc mẫu - Gọi H đọc - Câu 2: HD đọc đúng:ánh lên. Nhấn giọng: trìu mến, dịu dàng. -Câu 3: HD đọc đúng: yên lặng một lúc lâu.Đọc đúng giọng của trung đoàn trưởng: trìu mến, âu yếm. Câu hỏi cao giọng ở cuối câu->Đọc mẫu -Giải nghĩa:Trung đoàn trưởng, lán/SGK * Hướng dẫn đọc đoạn: Giọng đọc nhẹ nhàng,thể hiện đúng giọng của trung đoàn trưởng, phát âm đúng->Đọc mẫu - Gọi H đọc đoạn 1. - Nhận xét. Chấm điểm. (+)Đoạn 2: - Câu 4: Lời Lượm :rung rung cảm động, kiên quyết- Gọi H đọc -Giải nghĩa:Việt gian :Người Việt Nam làm tay sai cho giặc * Hướng dẫn đọc đoạn: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, xúc động thể hiện đúng giọng của ượm, phát âm đúng. Nhấn giọng các từngữ: Lặng đi, nghẹn lại->Đọc mẫu - Gọi H đọc đoạn 2. - Nhận xét. Chấm điểm. (+)Đoạn 3: - Câu 4: Lời Mừng: HD đọc đúng :van lơn :giọng rung rung cảm động, kiên quyết->Đọc mẫu -Lời trung đoàn trưởng :Giọng tình cảm, nghẹn ngào-Gọi H đọc -Giải nghĩa:thống thiết /SGK * Hướng dẫn đọc đoạn: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, xúc động thể hiện đúng giọng của Mừng, trung đoàn trưởng phát âm đúng. - Gọi H đọc đoạn3. - Nhận xét. Chấm điểm. (+)Đoạn 4: - Câu cuối ngắt câu dài :ngắt sau ->Đọc mẫu -Gọi H đọc - Giải nghĩa:Vệ quốc quân, bảo tồn /SGK * Hướng dẫn đọc đoạn: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, xúc động - Gọi H đọc đoạn4. - Nhận xét. Chấm điểm. * Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét. Chấm điểm. * Hướng dẫn đọc cả bài. - Đọc đúng giọng từng đoạn. Giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của từng nhân vật - Gọi H đọc- Nhận xét. Chấm điểm. * Nhận xét: ( 1’) Nhận xét bài đọc của H qua tiết 1. - 2-3H yếu đọc - 1-2 H miêu tả. H khác quan sát, nhận xét. * Đọc thầm theo G. -2-3 H đọc -1H khá đọc mẫu .2-3H đọc -2-3 H đọc -1 H đọc chú giải - 4-6H đọc , nhận xét bạn đọc -1 H đọc mẫu. 2-3 H đọc - 4-6H đọc, nhận xét bạn đọc -2-3 H đọc - 1 H đọc mẫu. 2-3 H khác đọc -1 H đọc chú giải - 1 H đọc mẫu. 4-6 H khác đọc, nhận xét bạn -2-3 H đọc -1 H đọc chú giải - 1 H đọc mẫu. 4-6 H khác đọc , nhận xét bạn * 2 nhóm, mỗi nhóm 4 H đọc nối tiếp. - 1 H đọc cả bài Tiết 2 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-12’) *Đoạn 1: Yêu cầu H đọc thầm và trả lời câu hỏi: ?Ai là người bước vào lán của các chiến sĩ nhỏ tuổi, người đó có thái độ và cử chỉ như thế nào? ?Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ để làm gì? ?Theo em vì sao trung đoàn trưởng lại ngồi yên lặng 1 lúc lâu rồi mới thông báo điều đó với các chiến sĩ nhỏ tuổi? ->Trong cuộc kháng chiến gặp rất nhiều khó khăn về vật chất.Các em còn nhỏ sẽ rất khó khăn mà chịu đựng được nên trung đoàn trưởng cho các em về quê sống với gia đình ->Với thông báo đó thì các chiến sĩ nhỏ đã làm gì->Đoạn 2 * Đoạn 2: Yêu cầu H đọc thầm và trả lời câu hỏi ?Vì sao khi nghe trung đoàn trưởng nói các chiến sĩ nhỏ “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ” ? ?Sau đó các chiến sĩ quyết định như thế nào? ?Vì sao Lượm và các bạn nhỏ không muốn về nhà ? ?Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? ->Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu .Trước sự quyết tâm đó, trung đoàn trưởng có thái độ như thế nào ->Đoạn 3+4 *Đoạn 3 và 4 :Yêu cầu H đọc thầm và trả lời câu hỏi ?Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? ?Giữa lúc đó có 1 chiến sĩ nhỏ cất cao tiếng hát :Bài ca vệ quốc quân.Cả đội đồng thanh hát theo . Em cho biết tiếng hát được so sánh với hình ảnh gì ? ?Các chiến sĩ Vệ quốc quân có tinh thần gì đáng quý đáng trân trọng ? -> Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 5. Luyện đọc lại: (5-7’) - Hướng dẫn H đọc diễn cảm - Gọi H đọc phân vai. - Nhận xét. Chấm điểm. 6. Kể chuyện: (17-19’). * Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu. - Hướng dẫn H quan sát gợi ý, nêu nội dung chính của 4 đoạn * Kể mẫu đoạn 2 * Yêu cầu H kể theo nhóm. - Gọi H kể. - Nhận xét. Chấm điểm. - Gọi H kể nối tiếp đoạn - Gọi H kể cả câu chuyện * Nhận xét chung. 7. Củng cố, dặn dò: ( 4 – 6’). ? Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? -Nhận xét giờ học * Đọc thầm. -Trung đoàn trưởng bước vào lán, ông đứng lặng nhìn . - Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sĩ nhỏ về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn hơn nhiều các em sẽ không chịu nổi -Vì trung đoàn trưởng không muốn rời xa các chiến sĩ. * Đọc thầm. - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu nên... -Các chiến sĩ quyết tâm xin ở lại - Vì các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi tây, tụi Việt gian - Mừng rất ngây thơ, chân thật, xin trung đoàn cho em ăn ít đi, miễn đừng bắt em phải trở về * Đọc thầm. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ Quốc của các chiến sĩ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với BCH nguyện vọng của các em - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối -Yêu nước, vượt khó khăn - 2 nhóm đọc. * Đọc thầm, 1 - 2 H nêu yêu cầu. - Quan sát và nêu nội dung từng đoạn * Quan sát, nghe. * Kể trong nhóm cặp. - Mỗi đoạn 2 -3 H kể. H khác nhận xét. - 2-4 H kể nối tiếp. - 1 - 2 H kể. -Tinh thần yêu nước của các chiến sĩ nhỏ tuổi. Toán (Tiết 96) Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng I .Mục tiêu: Giúp H: - Kiến thức H hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. - Kĩ năng:H nhận biết trung điểm của đoạn thẳng, điểm ở giữa * H yếu biết nhận dạng điểm ở giữa, bước đầu năm được trung điểm của đoạn thẳng II. Đồ dùng dạy học -Thước đo III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Yêu cầu H kẻ một đường thẳng. Vẽ 3 điểm nằm trên đường thẳng đó và đặt tên. -Nhận xét 2.Giới thiệu bài và ghi bảng(1-2’) 3.Dạy bài mới: (12-15’) a.Giới thiệu điểm ở giữa : -G vẽ lại lên bảng- Lấy điểm O là thuộc đoạn AB yêu cầu H nhìn vào hình vừa vẽ nhận xét 3 điểm ? Nhận xét 3 điểm A, O, B ? => O là điểm ở giữa hai điểm A, B . Lưu ý với H 3 điểm đó phải thẳng hàng. - Lấy một số bảng con có tên điểm khác. Yêu cầu H đọc điểm nào là điểm ở giữa. b. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: - Yêu cầu H vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau. - Yêu cầu H vẽ điểm M vào giữa đoạn thẳng AB. - Giới thiệu M là trung điểm của đoạn AB. =>M là trung điểm của đoạn AB khi: + M là điểm ở giữa hai điểm A và B. + AM = MB. - Yêu cầu H lấy một số ví dụ và nói rõ điều kiện trung điểm của đoạn thẳng 4.Luyện tập - Thực hành (15-17’) Bài 1/98: ( Bảng con) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu -Yêu cầu H làm bảng con -Gọi H nêu lại các điểm ở giữa của các điểm * Kiến thức: Điểm ở giữa. * Chốt: Củng cố khái niệm điểm thẳng hàng, điểm ở giữa Bài 2/98: ( Miệng) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu -Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi -Gọi các nhóm trình bày -Nhận xét * Kiến thức: Điểm ở giữa, trung điểm. * Chốt : Phân biệt điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Bài 3/98: ( Vở) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu -Yêu cầu H làm vở, quan sát hướng dẫn thêm H yếu -Gọi H nêu các trung điểm ? Nêu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng BC? * Kiến thức: Tìm trung điểm của đoạn thẳng. * Chốt : Điều kiện khi là trung điểm: 3 điểm phải thẳng hàng. Điểm đó chia đoạn thẳng thành 2 đoạn bằng nhau. Dự kiến sai lầm Bài 1, 2:Xác định sai điểm ở giữa Bài 3: Xác định sai trung điểm 5. Củng cố, dặn dò: ( 3 – 5’) - Yêu cầu H vẽ đoạn thẳng MN = 14 cm. Xác định trung điểm O. ? Thế nào gọi là điểm giữa 2 điểm cho trước? ? Thế nào gọi là trung điểm của đoạn thẳng? Rút kinh nghiệm .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. - H vẽ ra bảng con. - H đọc tên 3 điểm vừa vẽ. - H yếu nhắc lại tên bài - H quan sát, nhận xét: + 3 điểm đó thẳng hàng. + Điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Điểm A nằm bên trái, điểm B nằm bên phải - H đọc. - Vẽ vào bảng con. - H vẽ điểm M. - Lấy VD vào bảng con. -Đọc thầm và yêu cầu -Làm bảng con -Nêu lại các điểm ở giữa. -Đọc thầm yêu cầu -Thảo luận nhóm đôi cho biết câu nào đúng câu nào sai vì sao -Một số nhóm trình bày -Đọc thầm yêu cầu -Làm bài vào vở.đổi chéo kiểm tra -Đọc chữa bài. Giải thích cách làm. - Vẽ vào bảng con. -2-3H nhắc lại Đạo đ ... chốt kiến thức. - Gọi H đọc lại cả bài, chú giải - Giới thiệu thêm về anh hùng Lê Lai 4. Củng cố dặn dò: ( 2-3’) - Nhận xét tiết học. - 1-2 H trả lời. - 1 H đọc to nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Thảo luận nhóm cặp. Làm vào vở. -Đại diện 3 nhóm điền vào bảng phụ: + Cùng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Cùng nghĩa với từ bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ + Cùng nghĩa với từ xây dựng: dựng xây, kiến thiết - Cả lớp đọc thầm. 1H đọc to . - H nói về nhân vật anh hùng SGK nhóm đôi - H thi kể theo nhóm, trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung - Cả lớp đọc thầm.1 H đọc to. - Làm bài vào SGK. Bấy giờ, ở Lam Sơnkhởi nghĩa. Trong những năm đầu, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng đựoc chủ tướng Lê Lợi Tập viết Ôn chữ hoa N( Tiếp theo) i . Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N ( Ng ), viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định thông qua bài tập: Viết tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi Viết câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước thì thương nhau cùng II . Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu: N, V, T, - Tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. - Vở mẫu. Iii - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Yêu cầu H viết chữ: N , Nhà Rồng -Nhận xét 2. Giới thiệu bài: (1’) 3. HD học sinh viết bảng con(10-12’) * Luyện viết chữ hoa: N - Gọi H đọc chữ hoa: N, ? Nhận xét độ cao và nét ? - HD qui trình viết :Từ điểm đặt bút trên dòng kẻ li thứ nhất viết chữ Ng điểm kết thúc trên dòng kẻ ngang 2-> Viết mẫu chữ Ng * Luyện viết chữ hoa V , T -Hd tương tự - Yêu cầu H viết bảng con 1 dòng Ng ,1 dòng T V. - Nhận xét. *Luyện viết từ ứng dụng: - Giải nghĩa từ :Nguyễn Văn Trỗi là 1 vị anh hùng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ ?Nhận xét độ cao, khoảng cách từng con chữ? - HD qui trình viết : Từ điểm đặt bút trên dòng kẻ li thữ nhất viết chữ Ng điểm kết thúc trên dòng kẻ ngang 2 nối liền với con chữ u - Yêu cầu H viết bảng con. - Nhận xét. * Luyện viết câu ứng dụng -Giải nghĩa câu :Khuyên chúng ta phải biết yêu thương nhau ?Nhận xét độ cao, khoảng cách từng con chữ? -HD qui trình viết các chữ viết hoa. Nhiễu , Người - Yêu cầu H viết bảng con. - Nhận xét. 4. Hướng dẫn H viết vở : (15- 17’) - Gọi H đọc yêu cầu bài viết. - Cho H quan sát vở mẫu. - Yêu cầu H viết bài. 5. Chấm - chữa : (5-7’) - Chấm 8-10 bài. - Nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét bài viết ,tiết học. - Viết bảng con. - 1 H đọc. - Đều cao 2 dòng li rưỡi. N 3 nét,. - Quan sát. -V có 3 nét T có 1 nét - Viết bảng con - 1 H đọc - N, V , T , g, y: 2 dòng li rưỡi;, các con chữ còn lại: 1 dòng li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1/2 con chữ o. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con từ Nguyễn Văn Trỗi -1H đọc câu -N, h,đ cao 2 dòng li rưỡi ,g, y dài 2dòng li rưỡi, t cao 1 dòng li rưỡi, còn lại cao 1 dòng li - Viết bảng con các chữ viết hoa. - 1 H đọc. - Quan sát. - Viết bài vào vở theo yêu cầu của G. Hát Đ/c Thu dạy Toán (Tiết 98) So sánh các số trong phạm vi 10 000. I .Mục tiêu:Giúp H có kĩ năng: -Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. -Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000. II . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (3-5’) -Đọc cho H viết các số 9999, 10000, 9000, 8999, 6579, 6580 -Yêu cầu H đọc và phân tích số -Nhận xét 2.Giới thiệu bài và ghi bảng(1-2’) 3.Dạy bài mới: (12-15’) a.So sánh hai số có số các chữ số khác nhau -G viết bảng : 999 1000 -Yêu cầu H so sánh và điền dấu > , < , = vào bảng -G kiểm tra : ?vì sao em điền dấu < ? =>Trong hai số có số các chữ số khác nhau: Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn b.So sánh hai số có cùng các chữ số -G viết 9000.8999 -Yêu cầu H so sánh và điền dấu > , < , = vào bảng -G kiểm tra : ? Vì sao em điền dấu >? -Cách so sánh giống như so sánh các số có 3 chữ số ?Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? ?Khi so sánh hàng nghìn của hai số ta so sánh ntn? ?Nếu hai số có chữ số hàng nghìn giống nhau ta làm thế nào? ?Nếu hai số có chữ số hàng nghìn ,trăm giống nhau ta làm thế nào? ?Nếu hai số có chữ số hàng nghìn,trăm ,chục giống nhau ta làm thế nào? -Tương tự yêu cầu H so sánh: 6579.6580 =>Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các cặp chữ số ở từng hàng từ trái sang phải. 4.Luyện tập - Thực hành (15-18’) Bài 1/100: ( Sgk ) * Kiến thức: So sánh các số có 4 chữ số. * Chốt: Cách so sánh các số có 4chữ số. Bài 2/100: ( Sgk ) * Kiến thức: Vận dụng cách so sánh để tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. * Chốt: So sánh số kèm đơn vị đo đại lượng Bài 3/100: ( Vở ) * Kiến thức: Vận dụng cách so sánh để sắp xếp thứ tự các số của một nhóm các số. - Chấm- chữa- nhận xét. * Chốt: Tìm số bé nhất, lớn nhất Dự kiến sai lầm Bài 2: H so sánh sai do không nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng 5.Củng cố, dặn dò: ( 3 – 5’) ?Nêu cách so sánh 2 số có số chữ số khác nhau? -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ..................................................................................... ..................................................................................... - H viết bảng con. Đọc lại -Phân tích số - H làm bảng con. -Số 999 có ít chữ hơn số 1000 nên điền dấu < - Làm bảng con. Nêu cách làm. -Hai số có cùng 4 chữ số ,xét 9 nghìn > 8 nghìn-> điền dấu > -So sánh từ chữ số hàng nghìn -Số nào có chữ số hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn -Ta so sánh đến chữ số hàng trăm -Ta so sánh đến chữ số hàng chục -Ta so sánh đến chữ số hàng đơn vị -H làm bảng con nêu cách so sánh -Đọc thầm yêu cầu - Làm bài vào SGK.Đổi chéo kiểm tra nêu cách làm. -Đọc thầm yêu cầu - Làm bài vào SGK. .Đổi chéo kiểm tra. Nêu cách làm. -Đọc thầm yêu cầu - Làm bài vào vở.1 H làm bảng phụ -2-3 H nêu Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008 Chính tả (nghe - viết) Trên đường mòn Hồ Chí Minh I. Mục tiêu:Rèn kĩ năng chính tả: -Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 trong bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh”, biết viết hoa đúng các tên riêng, viết đúng các dấu câu. -Làm đúng các bài tập điền đúng vào chỗ trống ( phân biệt s/x) ii .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Đọc cho H viết bảng con: sấm, sét, xe chỉ, chia sẻ -Nhận xét 2. Giới thiệu bài: (1’ ) 3.. Hướng dẫn chính tả: (10-12’) * Đọc mẫu bài viết ? Đoạn văn có mấy câu. ? Trong đoạn văn những từ nào phải viết hoa? Vì sao? - G lần lượt ghi bảng từ khó: thung lũng, lúp xúp, khuôn mặt đỏ bừng -Đọc cho H viết bảng con - Nhận xét. -HD cách trình bày bài viết - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. 4. Viết chính tả: (13- 15’) - Đọc cho H viết. 5. Chấm chữa: (3 -5’) - Đọc soát lỗi 1 lần. - Chấm 8- 10 bài. Nhận xét. 6. Hướng dẫn bài tập chính tả: (5-7’) Bài 2a/19: ( Vở ) - Yêu cầu H đọc thầm và xác định yêu cầu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 7. Củng cố - dặn dò: (1-2’) - Nhận xét bài viết ,tiết học. - Viết bảng con. * Đọc thầm theo G -7 câu -Đường ,Người, Đoàn, Họ ,Nhìn, Những.Chữ cái đầu câu - Phân tích các tiếng khó. - Đọc lại. - Viết bảng con. - Sửa tư thế ngồi- Cách cầm bút- Để vở. - Viết bài. - Soát lỗi, chữa lỗi. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao - Đọc chữa bài. Toán (Tiết 99) Luyện tập I . Mục tiêu:Giúp H: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn ( sắp xếp trên tia số ) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Yêu cầu H điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 99999998 20092010 690m1km -Nhận xét 2.Giới thiệu bài(1-2’) 3.Luyện tập - Thực hành ( 30-32’) Bài 1/101: ( Sgk) * Kiến thức: Củng cố về so sánh các số có 4 chữ số. * Chốt: Cách so sánh các số có 4 chữ số Bài 2/101:( Vở) * Kiến thức:Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. -Chấm chữa * Chốt: Củng cố về số lớn nhất, bé nhất có 3, 4 chữ số. Bài 3/101:( Vở ) * Kiến thức: Số lớn nhất, số bé nhất có 3,4 chữ số. - Chấm- chữa- nhận xét. * Chốt: Củng cố về số lớn nhất, bé nhất có 3, 4 chữ số. Bài 4/101 : ( Sgk ) * Kiến thức: Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn ( sắp xếp trên tia số), cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. * Chốt: Cách xác định trung điểm Dự kiến sai lầm -Bài 4: Xác định sai trung điểm của đoạn thẳng AB, CD. 4.Củng cố,dặn dò: ( 1-2’) -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ..................................................................................... ..................................................................................... .... - H làm bảng con. Giải thích cách làm. Làm SGK.Đổi chéo kiểm tra. Một số H nêu cách làm. -Đọc thầm yêu cầu - Làm bài vào vở. Nêu cách làm ( dựa vào cách so sánh) - Làm bài vào vở. -1 H làm bảng phụ -Làm bài vào SGK. Đổi chéokiểm tra Nêu cách làm. Vẽ Đ/c Hiền dạy Thủ công(Tiết 20) Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản (tiếp) I.Mục tiêu - Ôn lại kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ H,U ,E ,I ,V của học sinh. -Cắt dán đúng quy trình kĩ thuật -H yêu thích cắt dán hình II.Đồ dùng dạy học - Mẫu các chữ cái của năm bài học trong chương II để giúp H nhớ lại cách thực hiện. - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra đồ dùng học tập của H(3-5’) 2.Giới thiệu bài và ghi bảng(1-2’) 3.Ôn cắt , dán các chữ đã học(25-30’) ?Các em đã học cắt dán những chữ cái nào? ?Em thích cắt chữ nào , nêu các bước cắt ,dán? -G treo bảng 1 số chữ cái đã học -G yêu cầu H cắt dán chữ đã học -G quan sát hướng dẫn những H còn lúng túng-Yêu cầu H trưng bày sản phẩm -Nhận xét 4.Củng cố , dặn dò(1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị đồ dùng -Lớp trưởng kiểm tra báo cáo -2-3H nêu -H nêu -H thực hành cắt
Tài liệu đính kèm: