Tập đọc - kể chuyện: Ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
* TĐ :- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây ( Trả lời được các CH trong SGK ). HS khá,giỏi bước đầu biết
đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài
* KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
* Các KNS cần đạt : Tư duy sáng tạo; bình luận nhận xét; Lắng nghe tích cực Thể hiện sự tự tin
TuÇn 20 TËp ®äc - kÓ chuyÖn: Ở l¹i víi chiÕn khu I. Môc tiªu: * TĐ :- Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi) - Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây ( Trả lời được các CH trong SGK ). HS khá,giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài * KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện * Các KNS cần đạt : Tư duy sáng tạo; bình luận nhận xét; Lắng nghe tích cực Thể hiện sự tự tin II. §å dïng d¹y häc:- Tranh minh ho¹ SGK III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 23’ 10’ 15’ 25’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả của tháng thi đua “noi gương chú bộ đội “ trả lời câu hỏi. - Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? - GV nhận xét, chốt B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: + Tranh gợi cho em biết điều gì ? - GV giải nghĩa từ “Chiến khu”: TIẾT 1 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu .b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu - Luỵên phát âm từ khó dễ lẫn: Trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ. - Hướng dẫn HS đọc đoạn lần 1 - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài lần 2 - Hướng dẫn tìm hiểu các từ mới 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 hỏi: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? - Vì sao nghe ông nói: “ Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại “ ?- Thái độ của các bạn sau đó như thế nào ? - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 - Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc dân nhỏ tuổi ? - GV chốt bài TIẾT 2 4. Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, - Yêu cầu HS đọc theo vai KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu 2. Kể mẫu:- GV gọi HS kể mẫu - Nhận xét phần kể chuyện của HS. 3. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 4. Kể trước lớp - Gọi HS 4 nhóm tiếp nối kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Nhận xét cho điểm HS 5. Củng cố - dặn dò - Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ? + Về truyền thống của dân tộc VN? - Dặn: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Bài sau: Chú ở bên Bác Hồ - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp, học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trả lời câu hỏi: - HS theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc 1 câu tiếp nối hết bài (2 vòng) - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - HS tập đặt câu với mỗi từ: Thống thiết - Luyện đọc theo nhóm 4 - Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi SGK. - - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời: - HS đọc thầm đoạn 3 huy nguyện vọng của các em. - HS đọc thầm đoạn 4 - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. - HS luyện đọc lại đúng đoạn văn. - 2 nhóm đọc bài theo vai - Cả lớp theo dõi và bình chọn - HS đọc yêu cầu, gợi ý SGK - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể theo cặp dựa theo gợi ý - HS kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý - 7 học snh kể - Cả lớp theo dõi và nhận xét TuÇn 20 tiết 96 To¸n: §iÓm ë gi÷a. Trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng I. Môc tiªu: Gióp HS: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước , trung điểm của một đoạn thẳng . Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 II. §å dïng d¹y häc:- Thíc kÎ dµi III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 9’ 9’ 15’ A. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc các số 9992; 9654; 2013 10.000. - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa - Cho HS lấy bảng con (giấy trắng) kẻ đường thẳng. - Trên đường thẳng đó vẽ hai điểm A,B rồi tiếp tục vẽ điểm O sao cho điểm O ở giữa hai điểm A và B - GV hướng dẫn cách vẽ: . - GV sữa lỗi những HS làm sai và hỏi: + Em hãy nhận xét về tính thẳng hàng của 3 điểm A, O, B trên bảng phụ. - GV treo băng giấy tiết ghi: - A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Kết luận: O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - Gọi vài HS nhắc lại Chuyển ý: Các em đã biết được điểm ở giữa. Còn trung điểm của đoạn thẳng như thế nào ta tìm hiểu qua phần 2. Hoạt động 2:Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. - Cho HS thực hiện bằng bảng con để kẻ đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm - Yêu cầu HS vẽ điểm M ở giữa 2 điểm A và B sao cho AM = 6cm. - Yêu cầu HS xác định độ dài đoạn thẳng MB. - Yêu cầu so sánh độ dài AM và độ dài MB - M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. GV chốt: M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB khi: - M là là điểm ở giữa hai điểm A và B. - AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB viết là: AM = MB) Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1: Trong hình bên (SGK): a) 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm nào? b) M là điểm ở giữa 2 điểm nào? N là điểm ở giữa 2 điểm nào? O là điểm ở giữa 2 điểm nào? - GV chốt kết quả đúng 2cm 2cm M D C Bài 2: C©u nµo ®óng, c©u nµo sai? 2cm 2cm A O B 2cm 3cm E H G GV chốt: a) O là trung điểm của đoạn thẳng AB. (Đ) b) M là trung điểm của đoạn thẳng CD. (S) c) H là trung điểm của đoạn thẳng EG. (S) d) M là điểm ở giữa hai điểm C và D. (S) e) H là điểm ở giữa hai điểm E và G. (Đ) Bài 3*: Hỏi: I là điểm như thế nào của đoạn BC ? - Vì sao biết I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Hỏi: Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước? - HS đọc - Lấy bảng con hoặc giấy trắng kẻ đường thẳng và 2 điểm A, B trên đường thẳng đó. - Vẽ điểm O sao cho điểm O ở giữa hai điểm A và B. - HS thực hiện vẽ trên bảng con theo hướng dẫn của GV. HS nhận xét 3 điểm A, O, B thẳng hàng - HS dùng bảng con hoặc giấy trắng kẻ đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm. Vẽ điểm M ở giữa hai điểm A và B sao cho AM = 6cm. - Độ dài đoạn thẳng MB = 6cm. - AM = MB - AM = MB (điểm M cách đều hai điểm A và B ) . - HS suy nghĩ và trao đổi nhóm 2 nêu kết quả. a, A, M, B; M, O, N; C, N, D b, M là điểm ở giữa 2 điểm A, B - N là điểm ở giữa 2 điểm C, D - O là điểm ở giữa 2 điểm M, N - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4, trả lời: - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu - I là trung điểm của đoạn thẳng BC - Vì B, I, C thẳng hàng: BI = IC - Vì A, O, D thẳng hàng: AO = OD - Vì A, O, K thẳng hàng: IO = OK - Vì G, K, E thẳng hàng: GK = KE - Điểm ở giữa hai điểm cho trước ba điểm đó thẳng hàng. 2’ D. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò * Bài sau: Luyện tập Bổsung TuÇn 20 tiết 97 To¸n: LuyÖn tËp I. Môc tiªu: Giúp HS: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Bài tập cần làm: Bài 1,2 II. §å dïng d¹y häc:- B¶ng phô, thíc kÎ III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 33’ A B C D I ` B A I B A C D D K K C 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước ? - Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng ? - GV nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Để nắm vững trung điểm của đoạn thẳng và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng (theo mẫu ) a, Mẫu: Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB. - Để xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? GV chốt các bước xác định trung điểm đoạn thẳng - Đo độ dài - Chia đôi độ dài - Đặt thước, đánh dấu điểm - Vẽ trung điểm b, Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD - Để xác định trung điểm của đoạn thẳng CD ta làm thế nào ? - Vậy CN như thế nào so với CD ? - GV chốt bài. Bài 2: Cho mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành SGK. - Gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AB và DC. 4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học * Về nhà: Thực hành tìm trung điểm của một số vật xung quanh. * Bài sau: So sánh các số trong phạm vi 10.000 - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - HS theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc yêu cầu - Đo độ dài đoạn thẳng AB = 4cm - Chia đôi độ dài của đoạn thẳng AB: 4 : 2 = 2 ( cm ) - Đặt thước sao cho vạch O cm trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với vạch 2cm cho trước. - M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng AM bằng 1/2 độ dài đoạn thẳng AB viết là: AM = 1/2 AB - Thảo luận nhóm đôi * Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng CD CD = 6cm * Bước 2: Chia đôi độ dài đoạn thẳng CD: 6 : 2 = 3 ( cm ). - Đặt thước sao cho vạch O trùng với điểm C. Đánh dấu điểm N trên CD ứng với vạch 2cm của thước. * Bước 3: N là trung điểm của đoạn thẳng CD: - CN = 1/2 CD - HS đọc yêu cầu - HS thực hành gấp 1 tờ giấy hình chữ nhật để tìm trung điểm của hai đoạn thẳng AB và DC hoặc trung điểm AD và BC * Tương tự: Tìm trung điểm của một đoạn dây. C M D - GV chốt Bổsung TuÇn 20 ChÝnh t¶: ( Nghe- viÕt): ë l¹i víi chiÕn khu I. Môc tiªu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a . II. §å dïng d¹y häc:- B¶ng líp viÕt s½n BT2a III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. KiÓm tra bµi cò: - ViÕt c¸c tõ: nóng nÝnh, c¸i liÒm, niÒm vui - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸. - HS viÕt ra b¶ng con 34’ 1’ B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: nªu môc ®Ých, yªu cÇu, ghi tªn bµi 23’ 2. Híng dÉn HS viÕt 2.1 Híng dÉn chuÈn bÞ · GV §äc ®o¹n viÕt · Híng dÉn t×m hiÓu bµi viÕt, nhËn xÐt chÝnh t¶ - Lêi bµi h¸t trong ®o¹n v¨n nãi lªn ®iÒu g×? - Lêi bµi h¸t ®ã ®îc viÕt nh thÕ nµo? · ViÕt tiÕng, tõ dÔ lÉn: b¶o tån, bay lîn, bïng lªn, rùc rì, ... 2.2 HS viÕt bµi vµo vë. - ... i - HS khác nhận xét, bổ sung - HS giải thích vì sao điền dấu đó - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, chữa bài: - HS giải thích - HS khác nhận xét, bổ sung Bài 3: Viết:a) Số bé nhất có ba chữ số: 100 b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 c) Số lớn nhất có ba chữ số: 999 d) Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 - GV nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa miệng - HS khác nhận xét Bài 4a,b*: a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào? A B 0 100 200 300 400 500 600 b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào? C D 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 - Yêu cầu: Giải thích cách tìm trung điểm - GV nhận xét, chấm điểm, - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét, chỉ vào tia số a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300 b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 3000 - HS giải thích: .(trung điểm là điểm ở chính giữa đoạn thẳng, chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau; đoạn thẳng AB dài 600; vậy trung điểm ứng với số : 600 : 2 = 300; ...) - HS khác nhận xét, bổ sung 1’ C. Củng cố - dặn dò:GV nhận xét, dặn dò - Chú ý về thứ tự các hàng khi viết và đọc số Bổsung.. TuÇn 20 ChÝnh t¶: ( Nghe- viÕt):Trªn ®êng mßn Hå ChÝ Minh I. Môc tiªu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .Làm đúng BT(2) a. II. §å dïng d¹y häc: B¶ng líp viÕt s½n BT2a III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Tg H§ cña GV H§ cña HS 3’ 1’ 24’ 10’ 2’ A. Bài cũ:- Cho HS viết bảng con các từ: trắng muốt, chia sẻ. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn 1 lần 1 - Gọi 2 HS lên đọc lại - Đoạn văn nói lên điều gì ? b. Hướng dẫn cách trình bày. - Bài viết có mấy câu ? - Chữ đầu câu đoạn viết như thế nào ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Viết từ khó, dễ lẫn: Trơn lầy, thung lũng, lúp xúp - Y/c cả lớp viết bằng bảng con và 3 HS lên bảng viết - GV nhận xét d. Viết chính tả. - GV ®äc - HS viÕt - GV quan s¸t, nh¾c nhë t thÕ viÕt e. Soát lỗi: Đọc toàn bài g. Chấm bài: Chấm 7 – 10 bài, nêu lỗi phổ biến 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS lên đọc yêu cầu của bài 2a - Yêu cầu HS tự làm vào vở chính tả. Lời giải: Sáng suốt – xao xuyến Sóng sánh – xanh xao - GV nhận xét Bài 3*: Chơi trò chơi tiếp sức cho HS chia làm 4 nhóm, mỗi HS trong nhóm đặt một câu theo các từ tìm được ở bài 2a rồi chuyền bút nhanh cho bạn. - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng HS đặt câu - GV nhận xét về chính tả, phát âm, số câu mỗi nhóm vừa đặt (ít nhất 4 câu / 1 nhóm ) 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét bài viết, chữ viết của HS. Dặn: Về nhà viết lại những chữ viết sai - HS viết bảng con - Lớp nhận xét - HS theo dõi lắng nghe GV giới thiệu. - HS theo dõi - 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm - Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. - Có 7 câu - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu - Cả lớp viết bảng con. 3 HS lên bảng - HS viết bài - Soát lỗi - Nhận xét, chữa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài 2a - 2 HS lên bảng điền từ. - Cả lớp làm vào VBT - Lớp nh ận xét - HS lên bảng thực hiện trò chơi bài 3. - HS theo dõi nhận xét * Ví dụ: - Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt. - Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay bạn bè. - Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. - Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. Bổsung.. TuÇn 20 tiết 100 To¸n: PhÐp céng c¸c sè trong ph¹m vi 10 000 I. Môc tiªu: Giúp HS: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ) - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). Bài tập cần làm: Bài 1,2b,3,4. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Tg H§ cña GV H§ cña HS 3' 35' 1’ 15’ 19’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng - Viết các số 5107, 4701, 5170, 5071 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn b. Theo thứ tự từ lớn đến bé - GV nhận xét, chốt 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ được rèn kĩ năng, thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000. Hiểu được ý nghĩa của phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài a. Phép cộng 3526 + 2759 - Để tính kết quả của phép cộng ta thực hiện theo mấy bước. - Đó là những bước nào ? - Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng tính: 3526 + 2759 = ? 3526 + 2759 6285 - GV chốt các bước tính b. Thực hành: Bài 1: HS thực hiện bằng bút chì ở SGK 102 - Gọi vài HS đọc kết quả - Cho HS nêu cách tính như bài học - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 2a*,b: Đặt tính và tính - Cho HS thực hiện ở bảng con - Tổ 1 + 2 bài a - Tổ 3 + 4 bài b. Lưu ý HS: Khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không nên viết dấu“+ “ - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. Q A m b p c n d Bài 4: Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD cho HS làm miệng. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng 3. Củng cố - dặn dò: Muốn thực hiện phép cộng trong phạm vi 10.000 ta thực hiện thế nào theo mấy bước ? - Khi đặt tính phải viết như thế nào ? - Em hãy nhắc lại cách tính ? - Nhận xét, dặn dò - 2 HS lên bảng làm a. 5071, 5107, 5170, 5701 b. 5701, 5170, 5107, 5071 - Lớp nhận xét - HS theo dõi lắng nghe GV giới thiệu bài. - Ta thực hiện 2 bước Bước 1: Đặt tính ; Bước 2: Tính - Muốn cộng hai đến có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với hàng chục rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. - 1 HS lên bảng tính - HS nêu cách tính - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS đọc kết quả bài 1 - Các bạn nhận xét kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS thực hiện bằng bảng con - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con - Lớp chữa bài, nhận xét - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết đội 1 trồng được 3680 cây, đội 2 trồng được 4220 cây. - Bài toán hỏi cả hai đội trồng bao nhiêu cây ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900 ( cây ) ĐS: 7900 cây - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi trả lời : - Trung điểm của cạnh AB là M - Trung điểm cạnh BC là P - Trung điểm cạnh CD là N - Trung điểm cạnh AD là Q - Lớp nhận xét - 2 bước : + Bước 1: Đặt tính ; + Bước 2: Tính - Khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau và không quên viết dấu cộng rồi kẻ vạch ngang. - Khi tính ta cộng từ phải sang trái. Bổsung.. TuÇn 20 TËp lµm v¨n: B¸o c¸o ho¹t ®éng I.Môc tiªu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) viết lại một phần nội dung báo cáo (về học tập , hoặc về lao động) theo mẫu (BT2) II. §å dïng d¹y häc: - Bảng ghi sẵn mẫu báo cáo Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 2’ 33’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc lại kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội và các câu trả lời SGK. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài tập thực hành. Báo cáo trước các bạn trong tổ hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo mẫu của bài: “ Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội “. Sau đó, các em sẽ viết lại báo cáo trên gửi (thầy hoặc cô giáo) theo mẫu đã cho. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Dựa theo bài tập đọc báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội “ hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. - Cho cả lớp đọc thầm bài báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội “ở trang 10 tập 2. - Báo cáo kết quả hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1. Học tập 2. Lao động - Báo cáo kết quả học tập tháng thi đua cần phải như thế nào ? - Cho HS hoạt động theo tổ - Cho mỗi bạn trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin (thời gian 5 phút ) - Cho cả tổ nhận xét, góp ý nhanh cho từng bạn. - Từng tổ chọn bạn dự thi trình bày báo cáo trước lớp. - Tuyên dương HS trình bày báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin. Bài tập 2: Hãy viết lại nội dung báo cáo trên gởi cô giáo (hoặc thầy giáo) theo mẫu. - Báo cáo có phần quốc hiệu viết như thế nào ? - Có địa điểm, thời gian, viết như thế nào ? - Tên báo cáo: Báo cáo của tổ, lớp, trường nào ? - Người nhận báo cáo *Trường hợp nếu không có mẫu phô tô cho HS trình bày, lưu ý HS: - Dòng quốc hiệu lùi vào 3 ô - Tiêu ngữ lùi vào 4 ô để trống 1 dòng - Địa điểm thời gian lùi 6 ô để trống 1 dòng. - Tên báo cáo hoạt động lùi vào 2 ô. - Chữ đầu dòng tiếp theo lùi vào 2 ô và chừa 1 dòng - Dòng kính gửi lùi vào 2 ô và chừa 1 dòng ? - Mẫu báo cáo phải viết như thế nào ? - Cho HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động. - Gọi 1 số HS đọc mẫu báo cáo. - GV nhận xét, chốt: (Phần chuẩn bị) 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt Dặn: Dặn những HS về nhà làm tiếp bài tập 2. - Cả lớp hãy ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo. - 1 HS đọc - HS theo dõi lắng nghe GV giới thiệu bài. - Vài em, đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm lại bài báo cáo kết quả tháng thi đua” Noi gương chú bộ đội “ SGK/10 - Cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình ( không bắt chước máy móc các nội dung trong bài tập đọc ). - HS sinh hoạt theo nhóm tổ báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng. - Mỗi thành viên của tổ tự lập đóng vai tổ trưởng báo cáo kết quả trong một tổ. - Cả tổ nhận xét từng bạn đã đóng vai tổ trưởng. - Đại diện các tổ báo cáo trước lớp. - Bình chọn bạn có bảng báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng tự tin. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - 1 HS đọc mẫu báo cáo SGK/21 - Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc - Thanh Tường, ngàytháng ...năm - HS trả lời - Kính gửi cô giáo ( thầy giáo lớp..) - Mẫu báo cáo phải viết ngắn gọn, rõ ràng. - HS viết mẫu báo cáo vào bản pho to hoặc VBT - Vài HS đọc mẫu báo cáo trên lớp. - Cả lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: