Tuần 20
Đạo đức:(tiết 20)
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:
-Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng
-Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
-Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
-Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II Chuẩn bị:
-GV:Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-HS : Vở BTĐĐ 3
III Các hoạt động dạy-học:
Tuần 20 Đạo đức:(tiết 20) ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I.Yêu cầu: -Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng -Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. -Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. -Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II Chuẩn bị: -GV:Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. -Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. -HS : Vở BTĐĐ 3 III Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra HS viết thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài -Nhận xét chung. 3.Bài mới: GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.... Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? Quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2) - Ghi tựa. Hoạt động 1: Viết thư kết bạn. *Mục tiêu: *Cách tiến hành: -Yêu cầu các HS trình bày các bức tư các bạn đã chuẩn bị từ trước. -GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm. *Mục tiêu : Những việc em cần làm. *Cách tiến hành: -Chia các nhóm thảo luận. Phiếu bài tập. -Điền chữ Đ vào £ trước hành động em cho là đúng, chữ S vào £ trước hành động em cho là sai: 1. £ Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. Câu 1: S 2. £ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu ba. 3. £ Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. 4. £ Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. 5. £ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn. 6. £ Giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện. -Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào bài tập). àGV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. -Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất là của chúng mình (Định Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát những bài này. -Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê) 4. Củng cố – dặn dò: -HS hát các bài hát về TN quốc tế -Nhận xét tiết học. -GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. -YC 1 HS tiếp tục viết một vài bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài. -HS báo cáo sự chuẩn bị bài của tổ. -HS lắng nghe. -Lắng nghe giới thiệu. -5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung. -Các nhóm thảo luận làm bài. -Đáp án: Câu 1: S Câu 2: Đ Câu 3: S Câu 4: Đ Câu 5: S Câu 6: Đ -HS cùng tham gia. -HS thực hiện. Tập đọc – kể chuyện: (tiết ) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/. Yêu cầu: Đọc đúng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: trìu mến, một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, .... -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Đọc hiểu: -Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. -Nắm được cốt truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Kể chuyện: -Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II/Chuẩn bị: -GV: Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. -HS: Xem trước nội dung bài. III/. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “noi gương chú bộ đội”. -Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc ta chống thực dân pháp, bên cạnh lực lượng bộ đội, dân công,...thiếu nhi cũng đóng góp một phần công sức vào cuộc kháng chiến chung. Nhiều bạn thiếu nhi đã không quản khó khăn, gian khổ, tình nguyện ở lại chiến khu, sát cánh cùng các anh bộ đội. Điều đó được thể hiện qua bài tập đọc hôm nay chúng ta học: Ở lại với chiến khu. -Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: *Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ. *Tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ: trìu mến, nghẹn lại, lặng đi, rung lên, thà chết, nhao nhao, .... °Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn.(nếu cần) -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.. *Mục tiêu:HD tìm hiểu nội dung bài. *Tiến hành: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? -YC HS đọc đoạn 2. -Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? -Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? -YC HS đọc đoạn 3. -Trung đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ? -YC HS đọc đoạn 4. -Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. *Mục tiêu: Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. *Tiến hành: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈ GIẢI LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em dựa vào đó nhớ nội dung chính của câu chuyện. Các em không trả lời câu hỏi. -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: ? Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: trìu mến, một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, .... -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Giọng của Lượm cương quyết: Em xin được ở lại. // Em thà chết trên chiến khu cịn hơn về ở chung, / ở lộn với tụi Tây, / tịu Việt gian...// -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đồng thanh cả bài. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. -1 HS đọc đoạn 1. -Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu. -Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ chiến khu. Vì không muốn sống chung với Tây, với bọn Viết gian. -Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu. -1 HS đọc đoạn 3. - Trúng đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt... -1 HS đọc đoạn 4. -Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đ ... u. Các em chọn S hay X điền vào sao cho đúng. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu b: HS làm tương tự câu a. Bài 3: Chọn câu a hoặc câu b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -Các em đã điền đúng các âm đầu để có các từ đúng. Nhiệm vụ của các em là đặt câu với mỗi từ: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. -Cho HS thi làm bài trên 4 tờ giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -Cho HS đọc những câu mình đặt. -Nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng. Câu b: Làm tương tự phần a. - Đặt câu với mỗi từ: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tập đặt thêm các câu với những từ đã học và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc. -Đoạn thơ có 7 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. -Đáp án: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. -Đáp án: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -4 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 4 em, mỗi em đặt một câu. -Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét. Sau đó chép vào vở. VD: -Ông em tuy đã già nhưng còn sáng suốt lăm. -Mỗi khi hè về lòng em lại xao xuyến vì phải xa cô và các bạn. -Mặt nước ao hồ sóng sánh như dát vàng. -Trông bạn ấy xanh xao quá. -Thân cây mai gầy guộc khẳng khiu. -Lan luôn chải chuốt mái tóc. -Nam hay nghịch, nên mặt mũi nhem nhuốc. -Cánh tay em bé trắng nõn, nuột nà. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. Tập làm văn: (Tiết ) BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I / Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. -Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo ngăn gọn, rõ ràng. II/Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài học - HS : VBT , III./ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: -Cho HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. -Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? -Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -Em hãy đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” -Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tập báo cáo trước các bạn trong tổ hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. Sau đó, các em sẽ viết lại báo cáo ngắn gọn, rõ ràng để gửi thầy cô giáo. Ghi tựa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. *Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -GV: BT yêu cầu các em dựa vào bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. -HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”. -Báo cáo HĐ của tổ chỉ cân theo 2 mục: Học tập và lao động. -Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ thực tế của tổ. -Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng. *Tổ chức cho HS làm việc: *Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp: -GV: Mỗi tổ cử đại diện cho tổ mình lên thi báo cáo về hoạt động của tổ trước lớp. -GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC BT. -GV hướng dẫn cách trình bày: +Dòng quốc hiệu (Cộng hoà...) viết lùi vào 3 ô và viết bằng chữ in hoa như trong SGK. +Dòng tiêu ngữ (Độc lập.....) viết lùi vào 4 ô, sau đó để trống một dòng. -Dòng tên báo cáo (Báo cáo hoạt động ......) viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng. Hoạt động 2 : HS viết bài. *Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo ngăn gọn, rõ ràng. *Cách tiến hành: -Cho HS trình bày. -Nhận xét, chấm điểm một số báo cáo. Các em còn lại GV thu vở chấm sau. 4.Củng cố, dặn dò: -HS đọc lại bài báo cáo -YCHS nêu lại nội dung bài -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho nhớ mẫu báo cáo. -Nghe GV nhận xét bài. -2 HS kể lại trước lớp. -Ngồi đan sọt. -Vì mến trọng chàng trai, chàng trai là người yêu nước. -1 HS đọc. -Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. -Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. Tổ nghe và nhận xét. -Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động của tổ mình trước lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS nêu YC BT SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và hoạt động vào vở TLV. -3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. Toán: (Tiết 100) PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). -Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. II/Chuẩn bị: -GV: Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới. -HS : Bảng con . III / Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: -Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Nhận xét-ghi điểm: 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759. *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). *Tiến hành: -GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. GV cho HS tự nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính và tính trên bảng, các HS khác theo dõi góp ý cân thiết. -Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng. -GV có thể gợi ý để HS tập nêu qui tắc cộng các số có đến bốn chữ số. -Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta làm thế nào? -GV chốt, sau đó gọi 5 -7 HS nhắc lại qui tắc trên. Hoạt động 2:Luyện tập. *Mục tiêu : thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). -Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. *Tiến hành: Bài 1:(Rèn cho HS yếu). -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. ðChốt:Củng cố cách cộng các số có bốn chữ số . Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như BT1. -Chữa bài và cho điểm HS. ðChốt: Củng cố cách đặt tính rồi tính các số có 4 chữ số. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gỉ? -Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu cây ta làm tính gì? -Yêu cầu HS giải bài toán. -Chữa bài ghi điểm cho HS. ðChốt:Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn. Bài 4:(Rèn cho HS khá,giỏi). -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm nếu còn thời gian. -GV gợi ý: Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh DC là P; .... -Chữa bài và cho điểm HS. ðChốt: HS biết nêu tên trung điểm của mỗi cạnh HCN . 4 Củng cố – Dặn dò: -YCHS đặt tính rồi tính các bài :5438+2345 ; 6547+3456 ; 5789+465 ; -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số trong phạm vi 10 000. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT. - 1024; 2401; 2014; 4021. -Nhận xét bài bạn. -Nghe giới thiệu. -Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo yêu cầu của GV. 3526 + 2759 = ? 3526 * 6 cộng 9 bắng 15, viết 5 nhớ 1. 2759 * 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 6285 viết 8. * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 3526 + 2759 = 6285 - Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục;....rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. -1 HS nêu YC bài. Làm bài vào bảng con. 5341 7915 4507 8425 1488 1346 2568 618 6829 9261 7075 9043 -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Làm bài tượng tự bài tập 1, chú ý đặt tính rồi mới tính. -1 HS đọc đề bài SGK. -Bài toán cho biết: Đội Một trồng được 3680 cây, đội Hai trồng được 4220 cây. -Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? -Ta làm phép tính cộng (3680 + 4220) -Bài giải Số cây cả hai đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây -1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. A M B D P C HS thi đua lên bảng làm. HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: